Mẫu đơn xin hỗ trợ khó khăn đột xuất mới năm 2023

Kính chào LVN Group, tôi là Tiến, hiện nay đang công tác tại thành phố Hồ Chí Minh. Tôi có câu hỏi về quy định pháp luật đất đai, mong được LVN Group hỗ trợ trả lời. Căn cứ là tôi có một người bạn đang là sĩ quan quan đội hiện đang điều trị bệnh tại bệnh viện, nay muốn hưởng trợ cấp khó khăn đột xuất thì sẽ cần phải đáp ứng những điều kiện gì và mức hưởng trợ cấp khó khăn là bao nhiêu? Thủ tục và cách làm mẫu đơn xin hỗ trợ khó khăn đột xuất thế nào? Mong được LVN Group trả lời, tôi xin cảm ơn!

Cảm ơn bạn đã tin tưởng và gửi câu hỏi đến LVN Group. Nội dung bài viết dưới đây, chúng tôi sẽ trả lời câu hỏi nêu trên. Hi vọng bài viết mang lại nhiều điều hữu ích đến bạn đọc.

Văn bản hướng dẫn

Thông tư 09/2012/TT-BQP

Sĩ quan quân đội để được hưởng trợ cấp khó khăn đột xuất khi đang điều trị bệnh cần đáp ứng điều kiện nào?

Căn cứ khoản 1 Điều 3 Thông tư 09/2012/TT-BQP quy định về điều kiện hưởng trợ cấp khó khăn đột xuất như sau:

Chế độ trợ cấp khó khăn đột xuất

1. Điều kiện và mức trợ cấp

Người hưởng lương đang phục vụ tại ngũ được trợ cấp khó khăn đột xuất trong các trường hợp sau:

a) Gia đình gặp tai nạn, hoả hoạn, thiên tai dẫn đến bị sập nhà, trôi nhà, cháy nhà hoặc gia đình phải di dời chỗ ở vì lý do nêu trên, được trợ cấp 3.000.000 đồng/suất/lần.

b) Bố, mẹ đẻ; bố, mẹ vợ hoặc chồng; người nuôi dưỡng hợp pháp; vợ hoặc chồng; con đẻ; con nuôi hợp pháp ốm đau từ một tháng trở lên hoặc phải điều trị một lần tại bệnh viện từ 07 (bảy) ngày trở lên; được trợ cấp 500.000 đồng/suất/lần;

c) Bản thân ốm đau từ một tháng trở lên hoặc phải điều trị một lần tại bệnh viện từ 07 (bảy) ngày trở lên, được trợ cấp với các mức như sau:

– Sĩ quan cấp tướng: 1.000.000 đồng/lần;

– Sĩ quan cấp tá: 700.000 đồng/lần;

– Sĩ quan cấp uý: 500.000 đồng/lần.

Người hưởng lương khác có cấp bậc quân hàm hoặc mức lương tương đương sĩ quan cấp nào, được trợ cấp bằng mức của sĩ quan cấp đó.

d) Bố, mẹ đẻ; bố, mẹ vợ hoặc chồng; người nuôi dưỡng hợp pháp; vợ hoặc chồng; con đẻ, con nuôi hợp pháp hy sinh hoặc từ trần, được trợ cấp 1.000.000 đồng/trường hợp.

Người hưởng lương đang phục vụ tại ngũ được trợ cấp khó khăn đột xuất theo hướng dẫn tại Điểm a, Điểm b và Điểm c Khoản này tối đa không quá hai lần trong một năm.

Theo đó, để được trợ cấp khó khăn đột xuất thì sĩ quan quân đội đang điều trị bệnh tại bệnh viện phải có thời gian điều trị từ ừ một tháng trở lên hoặc phải điều trị một lần tại bệnh viện từ 07 (bảy) ngày trở lên.

Đối với sĩ quan quân đội, tùy theo cấp bậc mà mức trợ cấp khó khăn đột xuất sẽ khác nhau, cụ thể:

– Sĩ quan cấp tướng: 1.000.000 đồng/lần;

– Sĩ quan cấp tá: 700.000 đồng/lần;

– Sĩ quan cấp uý: 500.000 đồng/lần.

Để được hưởng trợ cấp khó khăn đột xuất cần thực hiện thủ tục thế nào?

Căn cứ khoản 2 Điều 3 Thông tư 09/2012/TT-BQP quy định về thủ tục giải quyết trợ cấp khó khăn đột xuất như sau:

Chế độ trợ cấp khó khăn đột xuất

2. Thủ tục giải quyết trợ cấp khó khăn đột xuất

a) Người hưởng lương đủ điều kiện hưởng chế độ trợ cấp khó khăn đột xuất theo hướng dẫn tại Điểm a và Điểm b Khoản 1 Điều này có trách nhiệm làm Tờ khai theo Mẫu số 01 ban hành kèm theo Thông tư này và có xác nhận của Uỷ ban nhân dân xã, phường, thị trấn (sau đây gọi chung là cấp xã) nơi cư trú về mức độ tổn hại của gia đình do gặp tai nạn, hỏa hoạn, thiên tai; thời gian ốm đau, điều trị bệnh của thân nhân;

b) Trường hợp đối tượng đã có các giấy tờ như: giấy xác nhận của Ủy ban nhân dân cấp xã về mức độ tổn hại đối với gia đình, giấy xuất viện của thân nhân do cơ sở y tế cấp, thì Tờ khai hưởng trợ cấp của đối tượng kèm theo các giấy xác nhận đó, không phải xin xác nhận của Ủy ban nhân dân cấp xã như quy định tại Điểm a Khoản này;

c) Trường hợp bản thân ốm (quy định tại Điểm c) và thân nhân từ trần (quy định tại Điểm d) Khoản 1 Điều này, cá nhân không phải làm Tờ khai mà đơn vị quản lý đối tượng có trách nhiệm lập dành sách báo cáo Thủ trưởng đơn vị phê duyệt trợ cấp khó khăn cho đối tượng (theo Mẫu số 02 ban hành kèm theo Thông tư này).

d) Căn cứ Tờ khai đề nghị trợ cấp khó khăn đột xuất của đối tượng, xác nhận của địa phương và danh sách đề nghị của đơn vị, đơn vị, Thủ trưởng đơn vị từ cấp trung đoàn và tương đương trở lên xem xét, phê duyệt trợ cấp khó khăn đột xuất cho đối tượng được hưởng.

Theo quy định, đối với trường hợp sĩ quan quân đội đâu ốm thì sĩ quan quân đội không phải làm Tờ khai mà đơn vị quản lý đối tượng có trách nhiệm lập dành sách báo cáo Thủ trưởng đơn vị phê duyệt trợ cấp khó khăn cho đối tượng.

Chi phí trợ cấp khó khăn đột xuất cho sĩ quan quân đội đang điều trị bệnh được lấy từ nguồn ngân sách nào?

Căn cứ Điều 5 Thông tư 09/2012/TT-BQP quy định về nguồn kinh phí cho chế độ trợ cấp khó khăn đột xuất như sau:

Nguồn kinh phí

1. Đối với các đơn vị dự toán: Kinh phí thực hiện các chế độ quy định tại Thông tư này được tính trong dự toán ngân sách quốc phòng hàng năm của đơn vị và được hạch toán vào Mục 6250 ‘‘Phúc lợi tập thể” đối với trợ cấp khó khăn đột xuất; Mục 7150 “Chi về công tác người có công với cách mạng và xã hội” theo tiểu mục, tiết mục, ngành tương ứng trong hệ thống mục lục ngân sách nhà nước áp dụng trong Quân đội.

2. Đối với các đơn vị hạch toán: Kinh phí thực hiện các chế độ quy định tại Thông tư này được tính vào giá thành sản phẩm.

Vì vậy, Kinh phí thực hiện chế độ trợ cấp khó khăn đột xuất được tính trong dự toán ngân sách quốc phòng hàng năm của đơn vị và được hạch toán vào Mục 6250 ‘‘Phúc lợi tập thể” đối với trợ cấp khó khăn đột xuất; Mục 7150 “Chi về công tác người có công với cách mạng và xã hội” theo tiểu mục, tiết mục, ngành tương ứng trong hệ thống mục lục ngân sách nhà nước áp dụng trong Quân đội.

Mẫu đơn xin hỗ trợ khó khăn đột xuất mới năm 2023

Mời bạn đọc cân nhắc mẫu đơn sau:

Hướng dẫn ghi mẫu đơn xin hỗ trợ khó khăn đột xuất

Chi tiết về cách viết Đơn xin xác nhận hoàn cảnh khó khăn cũng đơn giản, người làm đơn cần ghi trọn vẹn và chính xác các thông tin cần điền, đồng thời chịu trách nhiệm về tính chính xác của các thông tin này. Cách ghi từng nội dung cụ thể như sau:

Mẫu đơn xin hỗ trợ khó khăn đột xuất mới năm 2023

– Đầu tiên không thể thiếu phần quốc hiệu tiêu ngữ, đây là một phần bắt buộc trong hầu hết các loại mẫu đơn hiện nay. Sau đó là ngày tháng năm viết đơn và tên mẫu đơn;

– Tên của mẫu đơn xin trợ cấp khó khăn: Thường được trình bày bằng chữ in hoa đậm có dấu và căn giữa. Căn cứ: Tên đơn phải thể hiện nội dung viết, nhu cầu xuyên suốt được thực hiện. Đây là mẫu đơn được người dân gửi đến các đơn vị nhà nước có thẩm quyền. Mặt khác, đó là quyền, cũng là các trợ cấp đặc biệt nhà nước dành cho các đối tượng khó khăn.

– Tiếp theo là phần kính gửi: đây thường là thông tin của chủ thể có thẩm quyền tiếp nhận, giải quyết đơn. Có thể kính gửi chủ tịch ủy ban nhân dân xã, phường. Hay chủ tịch ủy ban nhân dân huyện, quận nơi đang cư trú.

– Thông tin về người đang có hoàn cảnh khó khăn: Họ tên, ngày tháng năm sinh, quê cửa hàng và địa chỉ thường trú, tạm trú hiện nay…. Cần ghi cụ thể địa chỉ thôn xóm, xã/phường, huyện/quận, tỉnh/thành phố. Để các đơn vị nhà nước tiếp nhận thực hiện xác minh đối tượng, xác minh thẩm quyền giải quyết. Nếu là đơn xin trợ cấp cho hộ gia đình, cần ghi thông tin cá nhân uỷ quyền của chủ hộ. Cùng với các khó khăn tiếp cận quyền lợi của từng thành viên gia đình ví dụ như các bệnh tật, trẻ không được tiếp cận học tập khi đang ở độ tuổi đến trường, hoặc xin nhận học bổng, giảm học phí,…..

– Lý do làm đơn: Đây là nội dung không thể thiếu, nội dung này cần trình bày ngắn gọn hoàn cảnh khó khăn của gia đình để đảm bảo giải quyết đúng các trường hợp được nhận trợ cấp cũng như xác định các quyền lợi họ có thể tiếp cận. Mang đến các hỗ trợ công bằng, phù hợp theo từng mức độ và tính chất của khó khăn.

Người viết đơn phải xác định thuộc dạng đối tượng nào được hưởng trợ cấp khó khăn theo hướng dẫn của pháp luật. Những dạng khó khăn như do thời tiết lũ lụt, bão tại những địa phương thường xuyên có thiên tai, bệnh tật, tai nạn, khó khăn trong sinh hoạt, trong khám chữa bệnh,… Đây là nội dung quan trọng nhất trong đơn xin trợ cấp khó khăn. Người khó khăn phải xác định được lý do, nhu cầu mong muốn nhận được hỗ trợ để khắc phục các khó khăn trong hoàn cảnh cụ thể. Do đó khi trình bày lý do thì người viết cần phải trình bày rõ ràng, trung thực, chính xác về hoàn cảnh của mình để xin trợ cấp khó khăn. Đặc biệt phải xem xét mình thuộc nhóm đối tượng trợ cấp nào theo hướng dẫn.

– Cuối cùng Gửi đơn đến chính quyền địa phương xác nhận cụ thể là Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã, theo đó: Căn cứ điểm a khoản 6, khoản 7 Điều 6 Thông tư 17/2016/TT-BLĐTBXH có hiệu lực đến 14/11/2022, khi đã có kết quả điều tra, rà soát hộ nghèo, Ủy ban nhân dân cấp xã thực hiện các công việc sau đây:

+ Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã quyết định công nhận danh sách hộ nghèo. Căn cứ để công nhận hộ nghèo là dựa trên kết quả phân loại hộ gia đình qua điều tra, rà soát và tiếp thu ý kiến thẩm định của Ủy ban nhân dân cấp huyện.

+ Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã cũng là người cấp giấy chứng nhận hộ nghèo cho các hộ gia đình;

+ Thực hiện niêm yết công khai danh sách hộ nghèo tại trụ sở Ủy ban nhân dân cấp xã;

+ Ủy ban nhân dân cấp xã báo cáo kết quả rà soát hộ nghèo trên địa bàn quản lý cho Ủy ban nhân dân cấp huyện sau khi Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã ban hành quyết định công nhận danh sách hộ nghèo.

Bài viết có liên quan:

  • Đóng bảo hiểm xã hội tự nguyện theo hướng dẫn 2022
  • Những đối tượng được hưởng trợ cấp xã hội là ai?
  • Chế độ trợ cấp xã hội cho học sinh sinh viên mới năm 2022

Kiến nghị

Đội ngũ LVN Group, chuyên gia cùng chuyên viên, chuyên gia tư vấn hỗ trợ pháp lý với kinh nghiệm nhiều năm trong nghề, chúng tôi có cung cấp dịch vụ tư vấn luật dân sự LVN Group với phương châm “Đưa LVN Group đến ngay tầm tay bạn” chúng tôi đảm bảo với quý khách hàng sự UY TÍN – CHẤT LƯỢNG – CHUYÊN NGHIỆP.

Liên hệ ngay:

Trên đây là nội dung bài viết liên quan đến vấn đề “Mẫu đơn xin hỗ trợ khó khăn đột xuất mới năm 2023“. Hy vọng bài viết có ích cho bạn đọc, LVN Group với đội ngũ LVN Group, chuyên gia và chuyên viên pháp lý dày dặn kinh nghiệm, chúng tôi sẽ cung cấp dịch vụ pháp lý như dịch vụ giải thể công ty mới thành lập nhanh chóng. Chúng tôi luôn sẵn sàng lắng nghe mọi câu hỏi của quý khách hàng. Thông tin chi tiết quý khách hàng vui lòng liên hệ qua số hotline: 1900.0191

Giải đáp có liên quan:

Quy định pháp luật về trợ cấp xã hội thế nào?

Trợ cấp xã hội là những khoản tiền hoặc tài sản do Nhà nước, do các tổ chức phi chính phủ cấp cho các thành viên trong xã hội khi họ gặp những rủi ro trong cuộc sống, nghèo đói, những người có hoàn cảnh khó khăn để giúp họ khắc phục khó khăn và hướng đến ổn định cuộc sống.

Mức hỗ trợ khám chữa bệnh cho bệnh nhân ung thư có phải là trợ cấp xã hội?

Mức hỗ trợ khám chữa bệnh cho bệnh nhân ung thư của từng địa phương sẽ do Uỷ ban nhân dân cấp tỉnh quyết định. Đây là mức hỗ trợ được trích ra từ ngân sách của tỉnh nên không phải trợ cấp xã hội. Hiện nay đối với trường hợp các bệnh nhân bị ung thư vẫn không có trợ cấp xã hội.

Mức hỗ trợ chi phí khám chữa bệnh cho bện nhân ung thư là bao nhiêu?

Người mắc bệnh ung thư sẽ được Nhà nước hỗ trợ chi phí khám chữa bệnh như sau:
– Không có thẻ bảo hiểm y tế: Hỗ trợ một phần chi phí mà người bệnh phải chi trả cho cơ sở khám, chữa bệnh bảo hiểm y tế từ 01 triệu đồng trở lên cho một đợt khám bệnh, chữa bệnh.
– Có thẻ bảo hiểm y tế: Hỗ trợ một phần chi phí khám, chữa bệnh bảo hiểm y tế mà người bệnh phải đồng chi trả từ 100.000 đồng trở lên.

SOẠN HỢP ĐỒNG, ĐƠN, VĂN BẢN THEO YÊU CẦU CHỈ 500.000đ

--- Gọi ngay 1900.0191 ---

(Tư vấn Miễn phí - Hỗ trợ 24/7)

Công ty Luật LVN - Địa chỉ: Số 16B Nguyễn Thái Học, Yết Kiêu, Hà Đông, Hà Nội, Việt Nam

Gmail: luatlvn@gmail.com