Hiện nay, rất nhiều người có nhu cầu vay vốn ngân hàng để làm ăn, tuy nhiên lại không có tài sản bảo đảm vay vốn. Khi đó, họ nghĩ đến giấy ủy quyền để có thể vay vốn bằng tài sản của người khác thế chấp. Vậy giấy ủy quyền là gì và nó được biểu hiện như thế nào? Hãy cùng Luật LVN Group tìm hiểu với bài viết dưới đây.

 

1. Giấy ủy quyền vay vốn ngân hàng được hiểu như thế nào?

Ủy quyền vay vốn ngân hàng được hiểu là khi vay vốn tại ngân hàng, người vay không ủy quyền cho người khác vay hộ mà chỉ có thể ủy quyền sở hữu tài sản cho người khác để người đó sử dụng tài sản vay vốn dưới sự đồng ý của mình. Việc ủy quyền vay vốn ngân hàng được thực hiện thông qua mẫu giấy ủy quyền hoặc bằng miệng. Tuy nhiên, để tránh tranh chấp hoặc sự cố phát sinh nên ủy quyền bằng giấy tờ có pháp luật bảo vệ.

Hợp đồng ủy quyền là sự thỏa thuận giữa các bên, theo đó bên được ủy quyền có nghĩa vụ thực hiện công việc nhân danh bên ủy quyền, bên ủy quyền chỉ phải trả thù lao nếu có thỏa thuận hoặc pháp luật có quy định (Điều 562 Bộ luật Dân sự năm 2015)

Có thể hiểu, giấy ủy quyền vay vốn ngân hàng là một văn bản pháp lý ghi nhận việc người ủy quyền chỉ định người được ủy quyền đại diện mình thực hiện một hoặc nhiều công việc trong phạm vi quy định tại giấy ủy quyền. Nói đơn giản giấy ủy quyền vay vốn ngân hàng là mẫu đơn dược sử dụng để thực hiện ủy quyền cho cá nhân khác thay mình thực hiện việc vay vốn ngân hàng dưới quyền sở hữu tài sản được sự đồng ý của mình

 

2. Trường hợp sử dụng giấy ủy quyền vay vốn ngân hàng Agribank, BIDV, Vietcombank

Tại nhiều ngân hàng: Agribank, BIDV, Vietcombank, giấy ủy quyền được sử dụng khi thanh toán dịch vụ, ủy quyền sử dụng dịch vụ thay, ủy quyền Séc, ủy quyền giao dịch ngân hàng.

Người vay ủy quyền cho người thân trong gia định vay vốn khi không có tài sản bảo đảm hoặc vay vốn khi ở xa. Trường hợp tài sản do vợ, chồng hoặc ai đó cùng nhau đứng tên sở hữu có thể thống nhất cho một người làm mẫu giấy ủy quyền vay vốn cho mình. Trường hợp tài sản thể chấp cho người khác đứng tên nhưng người vay vốn cần sở hữu tài sản đó để vay vốn cần phải có ủy quyền của người sở hữu tài sản. Ngoài ra người thân trong gia đình có thể ủy quyền cho nhau như bố, mẹ ủy quyền cho con cái hoặc anh chị ủy quyền cho em.

 

3. Mẫu giấy ủy quyền vay vốn ngân hàng Agribank, BIDV, Vietcombank

3.1 Mẫu giấy ủy quyền vay vốn ngân hàng – Mẫu 01

>>Mẫu giấy ủy quyền vay vốn ngân hàng – Mẫu 01: Tải về

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

GIẤY ỦY QUYỀN

(Dành cho cá nhân)

– Căn cứ Bộ luật Dân sự năm 2015

– Căn cứ vào các văn bản hiến pháp hiện hành

Hà Nội, ngày 06 tháng năm 2023; chúng tôi gồm có:

I. BÊN ỦY QUYỀN:

Họ tên: Nguyễn Văn A

Địa chỉ: Số a, phường X, quận Y, thành phố Z

Số CCCD: 123xxxxxxxxx Cấp ngày: 20/11/2020 Nơi cấp: Công an thành phố Z

Quốc tịch: Việt Nam

II. BÊN ĐƯỢC ỦY QUYỀN:

Họ tên: Nguyễn Văn B

Địa chỉ: Số a, phường X, quận Y, thành phố Z

Số CCCD: 234xxxxxxxxx Cấp này: 20/11/2020 Nơi cấp: Công an thành phố Z

Quốc tịch: Việt Nam

III. NỘI DUNG ỦY QUYỀN:

Bên ủy quyền ủy quyền cho bên được ủy quyền sử dụng tài sản của bên được ủy quyền để vay vốn ngân hàng dưới tên của bên ủy quyền

IV. CAM KẾT

– Hai bên cam kết sẽ hoàn toàn chịu trách nhiệm trước Pháp luật về mọi thông tin ủy quyền ở trên

– Mọi tranh chấp phát sinh giữa bên ủy quyền và bên được ủy quyền sẽ do hai bên tự giải quyết

Giấy ủy quyền được lập thành 02 bản, môi bên giữ 01 bản

BÊN ỦY QUYỀN

(Ký, họ tên)

BÊN ĐƯỢC ỦY QUYỀN

(Ký, họ tên)

XÁC NHẬN CỦA CƠ QUAN NHÀ NƯỚC CÓ THẨM QUYỀN

 

3.2 Mẫu giấy ủy quyền vay vốn ngân hàng – Mẫu 02

>> Mẫu giấy ủy quyền vay vốn ngân hàng – Mẫu 01- Mẫu 02: Tải về

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

GIẤY ỦY QUYỀN

Căn cứ Bộ luật Dân sự số 91/2015/QH13 và các văn bản pháp lý có liên quan.

I. Ngày 06 tháng 3 năm 2023, hộ gia đình chúng tôi gồm 03 nguời, trong đó các thành viên đủ 18 tuổi trở lên, có năng lực hành vi dân sự đầy đủ theo quy định của pháp luật gồm: 

STT Họ tên Năm sinh Số CCCD Nơi cư trú
1 Nguyễn Văn A 1990 123xxxxxxxxx Số a, phường X, quận Y, thành phố Z
2 Nguyễn Văn B 2000 234xxxxxxxxx Số a, phường X, quận Y, thành phố Z
3 Nguyền Thị C 1994 345xxxxxxxxx Số a, phường X, quận Y, thành phố Z

II. Các thành viên trong hộ gia đình có tên tại mục I của Giấy Ủy quyền này (gọi là bên ủy quyền) thỏa thuận cử ông (bà): Nguyễn Thị C STT 3, năm sinh: 1994, số CCCD: 345xxxxxxxxx, ngày cấp: 20/11/2020, nơi cấp: Công an thành phố Z (gọi là bên được ủy quyền) đại diện theo ủy quyền cho chúng tôi thực hiện đứng tên người vay và thực hiện các giao dịch với ngân hàng Chính sách xã hội theo quy định 

III. Cam kết

1. Các thành viên trong hộ gia đình có tên tại mục I cam kết chịu trách nhiệm đối với toàn bộ các khoản vay tại Ngân hàng Chính sách xã hội trước sự chứng kiến của Trưởng thôn

2. Giấy ủy quyền này có hiệu lực kể từ ngày ký và hết hiệu lực khi quyền và nghĩa vụ giữa chúng tôi với Ngân hàng Chính sách xã hội kết thúc theo quy định

3. Khi thay đổi người đại diện theo ủy quyền thì phải làm giấy sửa đổi ủy quyền và được sự chấp thuận của Ngân hàng Chính sách xã hội nơi cho vay

4. Chúng tôi công nhận đã hiểu rõ mọi quyền, nghĩa vụ và lợi ích hợp pháp của mình; hậu quả pháp lý của việc ủy quyền. Chúng tôi chịu trách nhiệm trước pháp luật về mọi cam kết do bên ủy quyền nhân danh chúng tôi thực hiện trong phạm vi ủy quyền nêu trên.

IV. Giấy ủy quyền này được lập thành 02 bản có giá trị pháp lý như nhau: 01 bản gửi NHCSXH nơi cho vay, 01 bản lưu hộ gia đình./.

BÊN ỦY QUYỀN

BÊN ĐƯỢC ỦY QUYỀN

(Ký, ghi rõ họ tên)

 

Nguyễn Thị C

STT

1

2

Họ và tên

Nguyễn Văn A

Nguyễn Văn B

Ký tên

                      

 

CHỨNG KIẾN CỦA TRƯỞNG THÔN

(Ký, ghi rõ họ tên)

XÁC NHẬN CỦA UBND CẤP XÃ

(Ký tên, đóng dấu)

 

3.3 Mẫu giấy ủy quyền vay vốn ngân hàng – Mẫu 02

>>Mẫu giấy ủy quyền vay vốn ngân hàng – Mẫu 03: Tải về

GIẤY ỦY QUYỀN GIAO DỊCH NGÂN HÀNG

Kính gửi: Ngân hàng Agribank/ BIDV/ Vietcombank

Tôi tên: Nguyễn Văn A

CCCD Số: 123xxxxxxxxx Ngày cấp: 20/11/2020 Nơi cấp: Công an thành phố Z

Địa chỉ thường trú: Số a, phường X, quận Y, thành phố Z

Là chủ tài khoản của hộ kinh doanh O

Giấy phép ĐKKD số: abcde Ngày cấp: 10/12/2015 Nơi cấp: Sở kế hoạch và đầu tư thành phố Z

Là chủ (các) tài khoản thanh toán, thẻ tiết kiệm, chứng chỉ vàng, kỳ phiếu số:

1/ Tài khoản thanh toán số 1234567890

2/ Thẻ tiết kiệm số 4648383626

Mở tại ngân hàng Agribank/ BIDV/ Vietcombank

Tôi đồng ý ủy quyền cho :

Ông/ bà: Nguyễn Văn B

CCCD/ Hộ chiếu số: abcxxxxxxxxx Ngày cấp: 10/6/2015 Nơi cấp Công an thành phố Z

Địa chỉ thường trú: Số b, phường M, quận T, thành phố Z

Được sử dụng (các) tài khoản thanh toán, thẻ tiết kiệm, chứng chỉ vàng, kỳ phiếu nói trên của tôi trong phạm vi ủy quyền sau:

A. ĐỐI VỚI TÀI KHOẢN THANH TOÁN

1. [] Được quyền sử dụng với số tiền tối đa cho từng lần giao dịch là 5.000.000 đồng

2. [] Được quyền phát hành séc với số tiền tối đa cho từng lần giao dịch là: 5.000.000 đồng

3. [] Nội dung ủy quyền khác: Không

Thời hạn: Từ ngày: 06/3 đến ngày 15/3

Từ ngày: 06/3 đến khi có văn bản khác thay thế

B. ĐỐI VỚI THẺ TIẾT KIỆM, CHỨNG CHỈ VÀNG, KỲ PHIẾU

1. [] Được rút gốc

2. [] Chỉ được rút lãi

3. [] Được rút gốc và lãi

Thời hạn: Từ ngày: 06/3 đến ngày 15/3

Từ ngày: 06/3 đến khi có văn bản khác thay thế

Chứng tôi cam kết chịu trách nhiệm trước pháp luật về việc ủy quyền này và xác nhận ngân hàng không chịu trách nhiệm nếu có việc tranh chấp giữa Bên ủy quyền và Bên được ủy quyền

Lưu ý: 

1. Bên ủy quyền và (hoặc) Bên được ủy quyền có trách nhiệm thông báo ngay cho Ngân hàng biết khi xảy ra trường hợp chấm dứt việc ủy quyền trước thời hạn

2. Việc hết hiệu lực của giấy ủy quyền này không làm chấm dứt trách nhiệm của Bên ủy quyền đối với các cam kết, giao dịch do Bên được ủy quyền đã xác lập với ngân hàng.

Ngày 06 tháng 3 năm 2023

Người được ủy quyền

(Ký và ghi rõ họ tên)

Người ủy quyền

(Ký và ghi rõ họ tên)

Xác nhận Ngân hàng

Kiểm soát

(Ký và ghi rõ họ tên)

Trưởng phòng nghiệp vụ

(Ký và ghi rõ họ tên)

4. Lưu ý khi ủy quyền vay vốn ngân hàng Agribank, BIDV, Vietcombank

Hợp đồng ủy quyền và sự thỏa thuận giữa các bên trong đó bên được ủy quyền có nghĩa vụ thực hiện các công việc nhân danh bên ủy quyền. Bên ủy quyền có trách nhiệm trả thù lao cũng như thực hiện các thỏa thuận theo quy định của pháp luật (Điều 581 Bộ luật Dân sự 2015). Hợp đồng cần có công chứng và được xác nhận bởi cơ quan nhà nước có thẩm quyền. 

Sau khi có ủy quyền, người vay có thể thực hiện vay vốn thế chấp như thông thường theo thủ tục đã quy định đối với từng sản phẩm vay của ngân hàng vay.

Trên đây là toàn bộ nội dung tư vấn pháp luật về vấn đề giấy ủy quyền vay vốn ngân hàng mà Luật LVN Group cung cấp tới quý khách hàng. Còn điều gì vướng mắc quý khách hàng vui lòng liên hệ trao đổi trực tiếp với bộ phận Luật sư của LVN Group tư vấn pháp luật trực tuyến qua tổng đài 24/7. Gọi số 1900.0191 hoặc gửi email qua địa chỉ: Tư vấn pháp luật qua Email để nhận được sự hô trợ, tư vấn tốt nhất từ Luật LVN Group. Chúng tôi rất hân hạnh nhận được sự hợp tác từ quý khách hàng. Trân trọng./.