>> Tải ngay: Mẫu thông báo bàn giao nhà, căn hộ

 

1. Mẫu thông báo bàn giao căn hộ

CÔNG TY TNHH ĐẦU TƯ

BẤT ĐỘNG SẢN NGÔI SAO VIỆT

———o0o———

Số: C22007/13062019/TB-NSV

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

———o0o———

Hà Nội, ngày 13 tháng 06 năm 2019

THÔNG BÁO BÀN GIAO CĂN HỘ

(V/v: nhận bàn giao căn hộ theo HĐMB số C22007/HĐMB – D’.CAPITALE)

Kính gửi Quý Khách hàng:CÔNG TY LUẬT TNHH LVN GROUP

Địa chỉ liên hệ: Phòng 2007, Tầng 20, Tòa nhà C2, Vincom Trần Duy Hưng, Đường Trần Duy Hưng, Phường Trung Hòa, Quận Cầu Giấy, Tp. Hà Nội.

Điện thoại liên hệ: 0986116605

Bản có chữ ký và đóng dấu sẽ được chuyển tới Quý Khách hàng qua đường bưu điện trong vòng 2-3 ngày. Nếu Quý Khách hàng không nhận được, vui lòng phản hồi để được hỗ trợ.

Trong trường hợp Quý khách hàng đã thanh toán Đợt bàn giao, Vui lòng bỏ qua nội dung thanh toán tại mục 1”

Trường hợp Quý khách hàng muốn nhận bàn giao căn hộ sớm thời gian trên thông báo bàn giao (trước ngày 28/06/2019), Quý Khách hàng vui lòng liên hệ Số điện thoại: 0904.673.933 để được hỗ trợ tốt nhất.

Căn cứ vào:

Hợp Đồng Mua Bán số C22007/HĐMB – D’.CAPITALE được ký giữa CÔNG TY TNHH ĐẦU TƯ BẤT ĐỘNG SẢN NGÔI SAO VIỆT (“Bên Bán”) và Quý Khách hàng (“Bên Mua”) vào ngày 28/03/2017 và các văn bản, phụ lục sửa đổi, bổ sung (“Hợp Đồng”).

Chúng tôi vui mừng thông báo tới Quý Khách hàng về kế hoạch bàn giao Căn Hộ số: 07, tại tầng 20, Tháp G (Tên thương mại: Tòa C2 ) và Kính đề nghị Quý Khách:

1 Thanh toán số tiền cho đợt bàn giao căn hộ là 194.212.774 VNĐ, cụ thể như sau:

1.1.Thông tin chi tiết về số tiền thanh toán:

Stt

Diễn giải

Thành tiền (VNĐ)

1

Tổng số tiền phải thanh toán tại thời điểm bàn giao

729.895.784

– Giá trị căn hộ đợt bàn giao phải nộp

669.603.762

– Thuế VAT 5% còn lại

11.206.202

– 2% Kinh phí Bảo trì các công trình tiện ích chung

49.085.820

2

Số tiền đã thanh toán, đã bù trừ:

535.683.010

3

Số tiền còn phải nộp của đợt trước bàn giao

0

4

Số tiền phải thanh toán trước khi bàn giao (1-2+3)

194.212.774

5

Lãi chậm trả của các đợt trước

0

6

Tổng cộng phải thanh toán (4+5)

194.212.774

Bằng chữ: Một trăm chín mươi bốn triệu, hai trăm mười hai nghìn, bảy trăm bảy mươi bốn đồng

Trong đó:

a. Số tiền nộp vào tài khoản thanh toán của chủ đầu tư: 145.126.954 đồng

Thông tin chi tiết về tài khoản thanh toán của Chủ đầu tư:

– Tên tài khoản : CONG TY TNHH DAU TU BDS NGOI SAO VIET

– Tài khoản số : 19129692453089

– Ngân hàng : Ngân hàng TMCP Kỹ Thương Việt Nam (TECHCOMBANK) – Hội sở.

Nội dung nộp tiền: CÔNG TY LUẬT TNHH LVN GROUP – Nộp tiền cho Căn hộ số C22007 Dự án D’.Capitale.

b. Số tiền nộp vào tài khoản kinh phí bảo trì: 49.085.820 đồng

Thông tin Tài khoản Kinh phí Bảo trì:

– Tên tài khoản : CONG TY TNHH DAU TU BDS NGOI SAO VIET

– Tài khoản số : 19029692453556

– Ngân hàng : Ngân hàng TMCP Kỹ Thương Việt Nam (TECHCOMBANK) – Hội sở.

Nội dung nộp tiền: CÔNG TY LUẬT TNHH LVN GROUP – Nộp tiền Kinh phí Bảo trì cho Căn hộ số C22007 Dự án D’.Capitale.

Để thuận tiện cho Khách hàng về việc thanh toán, Khách hàng có thể chuyển toàn bộ số tiền phải thanh toán theo Mục 1 vào tài khoản thanh toán của Chủ đầu tư.

Trong trường hợp khách hàng chuyển tiền kinh phí bảo trì vào tài khoản thanh toán của Chủ đầu tư, Chủ đầu tư sẽ có trách nhiệm chuyển khoản Kinh phí Bảo trì này vào tài khoản KPBT theo đúng quy định của Pháp luật.

Lưu ý:

– Số tiền trên không bao gồm phí Quản lý vận hành Nhà Chung Cư dự kiến cho tháng đầu tiên. Mức phí này sẽ theo thông báo của Ban Quản lý Tòa nhà.

– Trường hợp quý khách hàng đã thanh toán. Vui lòng bỏ qua nội dung thanh toán tại mục 1.

Trường hợp ngày nhận bàn giao của Quý khách hàng trùng với ngày Thứ 7/ chủ nhật/ ngày nghỉ lễ. Quý khách vui lòng thanh toán trước ngày thứ 7/ ngày nghỉ lễ để công tác nhận bàn giao được thuận tiện

1.2.Thời hạn thanh toán: Chậm nhất vào ngày: 28/06/2019

Quý Khách hàng có trách nhiệm thanh toán số tiền nêu tại Mục 1 không muộn hơn Ngày nhận bàn giao nêu tại Thông báo này. Nếu Quý Khách hàng thanh toán sau thời hạn trên, Quý Khách hàng vui lòng thanh toán khoản lãi phát sinh theo quy định tại Hợp Đồng.

2. Ngày nhận bàn giao: Ngày 28/06/2019

– Để phục vụ Quý Khách được nhanh chóng và thuận tiện, kính đề nghị Quý Khách hàng vui lòng đặt lịch bàn giao (giờ bàn giao) tối thiểu trước 03 ngày kể từ ngày đến hạn bàn giao nêu tại Thông báo này và thực hiện theo hướng dẫn đính kèm để làm thủ tục được nhanh chóng.

– Trường hợp Quý Khách không đặt lịch hẹn trước xin vui lòng chờ Bộ phận Bàn giao sắp xếp thời gian hợp lý.

– Trường hợp Quý khách hàng không thể đến nhận Căn hộ vào thời gian trên, Quý Khách hàng vui lòng thông báo cho Chủ Đầu tư trước ít nhất 03 (ba) ngày làm việc bằng văn bản và thời gian nhận nhà của Quý khách hàng sẽ được chuyển sang đợt bàn giao khác.

3. Chấm dứt thời gian hỗ trợ lãi suất và phí trả nợ trước hạn: Tại đây, Chúng tôi cũng xin thông báo tới Quý Khách hàng được biết thời gian hỗ trợ lãi suất và Phí trả nợ trước hạn sẽ chấm dứt từ ngày 28/06/2019

4. Mọi thông tin chi tiết xin vui lòng liên hệ:

  • Địa chỉ liên hệ: Tầng 2, Văn phòng giao dịch dự án D’.Capitale, Lô đất ký hiệu HH, Khu đô thị Đông Nam, đường Trần Duy Hưng, Phường Trung Hoà, Quận Cầu Giấy, Thành Phố Hà Nội
    • Điện thoại: 024 3203 3333.
    • Liên quan đến đặt lịch bàn giao: Trực tiếp tại quầy lễ tân tầng 2, hoặc số máy lẻ 146/124 hoặc số điện thoại: 0904.673.933.
    • Liên quan đến số liệu thanh toán: Quý khách vui lòng liên hệ với bộ phận kế toán theo số máy lẻ 112/115.
    • Các thông tin khác xin vui lòng liên hệ: bộ phận CSKH: 146/116/118

Trân trọng cảm ơn.

TM. CÔNG TY TNHH ĐẦU TƯ BẤT ĐỘNG SẢN NGÔI SAO VIỆT

TL.Tổng Giám đốc

GĐ. Ban Thủ tục & Chăm sóc Khách hàng

(Đã ký)

 

2. Mẫu đơn đề nghị cấp giấy phép xây dựng:

PHỤ LỤC SỐ 1

(Ban hành kèm theo Thông tư số: 15/2016/TT-BXD ngày 30 tháng 6 năm 2016 của Bộ Xây dựng)

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
—————–

ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY PHÉP XÂY DỰNG

(Sử dụng cho công trình: Không theo tuyến/Theo tuyến trong đô thị/ Tượng đài, tranh hoành tráng/Quảng cáo/Nhà ở riêng lẻ/Sửa chữa, cải tạo/ Theo giai đoạn cho công trình không theo tuyến/Theo giai đoạn cho công trình theo tuyến trong đô thị/Dự án/Di dời công trình)

Kính gửi: …………………………………

1. Thông tin về chủ đầu tư:

– Tên chủ đầu tư (tên chủ hộ): …………………………………………………………………..

– Người đại diện: …………………………………… Chức vụ (nếu có): ………………………

– Địa chỉ liên hệ: …………………………………………………………………………………..

– Số nhà: ………………… Đường/phố ………………. Phường/xã …………………………

– Quận/huyện Tỉnh/thành phố: ………………………………………………………………….

– Số điện thoại: …………………………………………………………………………………..

2. Thông tin công trình:

– Địa Điểm xây dựng: ……………………………………………………………………………..

– Lô đất số: ………………………. Diện tích ………………. m2.

– Tại số nhà: ………………………. Đường/phố ………………………

– Phường/xã ………………………………….. Quận/huyện …………………………………..

– Tỉnh, thành phố: …………………………………………………………………………………

3. Nội dung đề nghị cấp phép:

3.1. Đối với công trình không theo tuyến:

– Loại công trình: ………………………………….. Cấp công trình: ……………………………

– Diện tích xây dựng: ……… m2.

– Cốt xây dựng: ……… m

– Tổng diện tích sàn: …………m2 (ghi rõ diện tích sàn các tầng hầm, tầng trên mặt đất, tầng kỹ thuật, tầng lửng, tum).

– Chiều cao công trình: ……..m (trong đó ghi rõ chiều cao các tầng hầm, tầng trên mặt đất, tầng lửng, tum).

– Số tầng: (ghi rõ stầng hầm, tầng trên mặt đất, tầng kỹ thuật, tầng lửng, tum)

3.2. Đối với công trình theo tuyến trong đô thị:

– Loại công trình: ……………………………. Cấp công trình: …………………………………

– Tổng chiều dài công trình: …………….. m (ghi rõ chiều dài qua từng khu vực đặc thù, qua từng địa giới hành chính xã, phường, quận, huyện, tỉnh, thành phố).

– Cốt của công trình: ………..m (ghi rõ cốt qua từng khu vực)

– Chiều cao tĩnh không của tuyến: …….. m (ghi rõ chiều cao qua các khu vực).

– Độ sâu công trình: ………….m (ghi rõ độ sâu qua từng khu vực)

3.3. Đối với công trình tượng đài, tranh hoành tráng:

– Loại công trình: ……………………. Cấp công trình: ………………………………..

– Diện tích xây dựng: ……….m2.

– Cốt xây dựng: …………m

– Chiều cao công trình: ……..m

3.4. Đối với công trình quảng cáo:

– Loại công trình: …………………………….. Cấp công trình: ………………………………

– Diện tích xây dựng: ……………..m2.

– Cốt xây dựng: …………..m

– Chiều cao công trình: ……………….m

– Nội dung quảng cáo: …………………….

3.5. Đối với công trình nhà ở riêng lẻ:

– Cấp công trình: ………………..

– Diện tích xây dựng tầng 1 (tầng trệt): ………m2.

– Tổng diện tích sàn: ………..m2 (trong đó ghi rõ diện tích sàn các tầng hầm, tầng trên mặt đất, tầng kỹ thuật, tầng lửng, tum).

– Chiều cao công trình: ………..m (trong đó ghi rõ chiều cao các tầng hầm, tầng trên mặt đất, tầng lửng, tum).

– Số tầng: (trong đó ghi rõ số tầng hầm, tầng trên mặt đất, tầng kỹ thuật, tầng lửng, tum)

3.6. Đối với trường hợp cải tạo, sửa chữa:

– Loại công trình: …………………………… Cấp công trình: ……………………….

– Diện tích xây dựng tầng 1 (tầng trệt): ……….m2.

– Tổng diện tích sàn: ……….m2(ghi rõ diện tích sàn các tầng hầm, tầng trên mặt đất, tầng kỹ thuật, tầng lửng, tum).

– Chiều cao công trình: …….m (trong đó ghi rõ chiều cao các tầng hầm, tầng trên mặt đất, tầng lửng, tum).

– Số tầng: (ghi rõ stầng hầm, tầng trên mặt đất, tầng kỹ thuật, tầng lửng, tum)

3.7. Đối với trường hợp cấp theo giai đoạn cho công trình không theo tuyến:

– Giai đoạn 1:

+ Loại công trình: ………………………. Cấp công trình: ………………………

+ Diện tích xây dựng: …….m2.

+ Cốt xây dựng: ………m

+ Chiều sâu công trình: ………m (tính từ cốt xây dựng)

– Giai đoạn 2:

+ Tổng diện tích sàn: ……..m2 (ghi rõ diện tích sàn các tầng hầm, tầng trên mặt đất, tầng kỹ thuật, tầng lửng, tum).

+ Chiều cao công trình: ………m (trong đó ghi rõ chiều cao các tầng hầm, tầng trên mặt đất, tầng lửng, tum).

+ Số tầng: ……..(ghi rõ số tầng hầm, tầng trên mặt đất, tầng kỹ thuật, tầng lửng, tum)

3.8. Đối với trường hợp cấp theo giai đoạn cho công trình theo tuyến trong đô thị:

– Loại công trình: …………………. Cấp công trình: ……………………

– Tổng chiều dài công trình theo giai đoạn: ………m (ghi rõ chiều dài qua từng khu vực đặc thù, qua từng địa giới hành chính xã, phường, quận, huyện, tnh, thành phố).

– Cốt của công trình: ……..m (qua các khu vực theo từng giai đoạn)

– Chiều cao tĩnh không của tuyến: ……..m (ghi rõ chiều cao qua các khu vực theo từng giai đoạn).

– Độ sâu công trình: ………m (ghi rõ độ sâu qua các khu vực theo từng giai đoạn)

3.9. Đối với trường hợp cấp cho Dự án:

– Tên dự án: ……………………………………

+ Đã được: ……….phê duyệt, theo Quyết định số: ……. ngày …………

– Gồm: (n) công trình

Trong đó:

+ Công trình số (1-n): (tên công trình)

* Loại công trình: ………………………….. Cấp công trình: ……………………………

* Các thông tin chủ yếu của công trình: …………………………………………

3.10. Đối với trường hợp di dời công trình:

– Công trình cần di dời:

– Loại công trình: ………………………………. Cấp công trình: ……………………..

– Diện tích xây dựng tầng 1 (tầng trệt): ……………………………………………m2.

– Tổng diện tích sàn: …………………………………………………………………m2.

– Chiều cao công trình: ………………………………………………………………m2.

– Địa Điểm công trình di dời đến: ……………………………………………………..

– Lô đất số: …………………………… Diện tích …………………………………m2.

– Tại: ………………………………………… Đường: ………………………………..

– Phường (xã) ………………………………. Quận (huyện) ……………………….

– Tỉnh, thành phố: …………………………………………………………………….

– Số tầng: ……………………………………………………………………………..

4. Đơn vị hoặc người chủ nhiệm thiết kế: ………………………………………

– Tên đơn vị thiết kế: ……………………………………

– Chứng chỉ năng lực hoạt động xây dựng (nếu có): Số …………. Cấp ngày …………..

– Tên chủ nhiệm thiết kế: ……………………………………………………………

– Chứng chỉ hành nghề cá nhân số: ………do ………….. Cấp ngày: …………………..

– Địa chỉ: …………………………………………………………………………

– Điện thoại: ………………………………………………………

– Giấy phép hành nghề số (nếu có): …………………cấp ngày …………………..

5. Dự kiến thời gian hoàn thành công trình: …………… tháng.

6. Cam kết: Tôi xin cam đoan làm theo đúng giấy phép được cấp, nếu sai tôi xin hoàn toàn chịu trách nhiệm và bị xử lý theo quy định của pháp luật.

Gửi kèm theo Đơn này các tài liệu:

1 –

2 –

…… ngày ……tháng ….. năm ……
Người làm đơn/Đại diện chủ đầu tư
Ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu (nếu có)

 

 

3. Có nên mua bán đất khi chưa có giấy phép xây dựng và sổ đỏ?

Kính chào Luật sư của LVN Group! tôi muốn hỏi về vấn đề mua bán đất ở như sau: Vợ chồng tôi bán nhà nhưng chỉ có sổ đỏ và các giấy tờ cá nhân liên quan hợp pháp nhưng chưa có giấy phép xây dựng và bìa hồng.

Bên mua đất đặt cọc tiền và thống nhất giá và hẹn ngày ra công chứng nhưng bên mua muốn nợ lai 90% tổng giá trị số tiền mua nhà( đất ) và hẹn thanh toán sau một tuần kể từ ngày công chứng, vậy như vậy có an toàn cho tôi? công chứng xong mà chưa nhận đủ tiền thanh toán thì cần giữ giấy tờ gì? và có cần làm cam kết về việc thiếu tiền? hay bắt buộc bên mua trả đủ tiền ngay sau hay trước công chứng.

Cám ơn Luật sư!

Người gửi: H

 >> Luật sư tư vấn luật đất đai gọi: 1900.0191

 

Trả lời:

Đối với câu hỏi của bạn công ty Luật LVN GROUP xin hỗ trợ bạn trả lời như sau.

Thứ nhất bạn chưa cung cấp thông tin cho chúng tôi về việc ” sổ đỏ” như bạn nói được cấp vào thời điểm nào và việc bạn xây dựng nhà ở đó vào thời điểm nào.

Thứ hai là hiện tại nhà nước thống nhất quản lý đất bằng giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản gắn liền với đất theo tThông tư 23/2014/TT-BTNMT của bộ tài nguyên môi trường và sổ này theo quy định sẽ có màu ” hồng cánh sen” mà người dân hay gọi là sổ hồng mà tên gọi theo quy định là ” giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản gắn liền với đất.. Theo quy tại điều 3 thông tư 23/2014 quy định cụ thể như sau:

Điều 3. Mẫu Giấy chứng nhận

1. Giấy chứng nhận do Bộ Tài nguyên và Môi trường phát hành theo một mẫu thống nhất và được áp dụng trong phạm vi cả nước đối với mọi loại đất, nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất. Giấy chứng nhận gồm một tờ có 04 trang, in nền hoa văn trống đồng màu hồng cánh sen (được gọi là phôi Giấy chứng nhận) và Trang bổ sung nền trắng; mỗi trang có kích thước 190mm x 265mm; bao gồm các nội dung theo quy định như sau:

a) Trang 1 gồm Quốc hiệu, Quốc huy và dòng chữ “Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất” in màu đỏ; mục “I. Tên người sử dụng đất, chủ sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất” và số phát hành Giấy chứng nhận (số seri) gồm 02 chữ cái tiếng Việt và 06 chữ số, được in màu đen; dấu nổi của Bộ Tài nguyên và Môi trường;

b) Trang 2 in chữ màu đen gồm mục “II. Thửa đất, nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất”, trong đó có các thông tin về thửa đất, nhà ở, công trình xây dựng khác, rừng sản xuất là rừng trồng, cây lâu năm và ghi chú; ngày tháng năm ký Giấy chứng nhận và cơ quan ký cấp Giấy chứng nhận; số vào sổ cấp Giấy chứng nhận;

c) Trang 3 in chữ màu đen gồm mục “III. Sơ đồ thửa đất, nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất” và mục “IV. Những thay đổi sau khi cấp Giấy chứng nhận”;

d) Trang 4 in chữ màu đen gồm nội dung tiếp theo của mục “IV. Những thay đổi sau khi cấp Giấy chứng nhận”; nội dung lưu ý đối với người được cấp Giấy chứng nhận; mã vạch;

đ) Trang bổ sung Giấy chứng nhận in chữ màu đen gồm dòng chữ “Trang bổ sung Giấy chứng nhận”; số hiệu thửa đất; số phát hành Giấy chứng nhận; số vào sổ cấp Giấy chứng nhận và mục “IV. Những thay đổi sau khi cấp Giấy chứng nhận” như trang 4 của Giấy chứng nhận;

e) Nội dung của Giấy chứng nhận quy định tại các Điểm a, b, c, d và đ Khoản này do Văn phòng đăng ký đất đai hoặc Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai hoặc Văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất (đối với nơi chưa thành lập Văn phòng đăng ký đất đai) tự in, viết khi chuẩn bị hồ sơ trình cơ quan có thẩm quyền cấp Giấy chứng nhận hoặc xác nhận thay đổi vào Giấy chứng nhận đã cấp.

2. Nội dung và hình thức cụ thể của Giấy chứng nhận quy định tại các Điểm a, b, c, d và đ Khoản 1 Điều này được thể hiện theo Mẫu ban hành kèm theo Thông tư này.”

Vì vậy bạn phải xem xét kĩ lại trường hợp của mình đã được thống nhất quản lý chung theo một mẫu giấy duy nhất hay chưa và các cơ quan nhà nước cụ thể ở đây sẽ là ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn nơi quản lý đất đai.

Vấn đề thứ hai mà bạn muốn hỏi đến về việc trả tiền khi thực hiện việc mua bán, chuyển nhượng quyền sử dụng đất thì sẽ do 2 bên thỏa thuận trên cơ sở tự nguyện không vi phạm các quy định của pháp luật.Việc có an toàn hay có rủi ro hay không thì sẽ do cá nhân bạn nhận định và xem xét nếu bạn cảm thấy không tin tưởng thì có thể thỏa thuận lại với bên còn lại. Và về nguyên tắc khi có tranh chấp về hợp đồng mua bán hoặc sự vi phạm về hợp đồng các bên chủ thể có thể khởi kiện ra tòa án để giải quyết. Xem thêm: Thủ tục xin cấp giấy phép xây dựng nhà ở mới nhất

 

4. Chế tài xử lý khi không xin giấy phép xây dựng nhà trẻ ?

Thưa Luật sư của LVN Group, tôi có câu hỏi mong Luật sư của LVN Group giúp đỡ: Tôi đang ở ngôi nhà với sổ đỏ là 176 m2. Nhưng tôi chỉ xây nhà 90m2 và phần nhà xây từ năm 1992 và có giấy phép xây dựng và đất còn lại lâu nay không sử dụng.

Tháng 6/2015 tôi xây rộng thêm để làm nhóm trẻ gia đình nhưng trước khi xây tôi không xin giấy phép. Vậy với trường hợp của tôi thì bị phạt bao nhiêu tiền và bị xử lý ra sao?

Mong Luật sư của LVN Group giúp đỡ. Xin cảm ơn!

>> Luật sư tư vấn pháp luật trực tuyến qua điện thoạigọi:1900.0191

 

Trả lời:

Chào bạn! Cảm ơn bạn đã quan tâm và gửi câu hỏi đến Công ty Luật LVN Group. Vấn đề của bạn chúng tôi giải đáp như sau:

Căn cứ vào Điều 15 NGHỊ ĐỊNH 139/2017/NĐ-CP QUY ĐỊNH XỬ PHẠT VI PHẠM HÀNH CHÍNH TRONG HOẠT ĐỘNG ĐẦU TƯ XÂY DỰNG; KHAI THÁC, CHẾ BIẾN, KINH DOANH KHOÁNG SẢN LÀM VẬT LIỆU XÂY DỰNG, SẢN XUẤT, KINH DOANH VẬT LIỆU XÂY DỰNG; QUẢN LÝ CÔNG TRÌNH HẠ TẦNG KỸ THUẬT; KINH DOANH BẤT ĐỘNG SẢN, PHÁT TRIỂN NHÀ Ở, QUẢN LÝ SỬ DỤNG NHÀ VÀ CÔNG SỞ

5. Phạt tiền đối với hành vi tổ chức thi công xây dựng công trình không có giấy phép xây dựng mà theo quy định phải có giấy phép xây dựng như sau:
a) Phạt tiền từ 10.000.000 đồng đến 20.000.000 đồng đối với xây dựng nhà ở riêng lẻ trong khu bảo tồn, khu di tích lịch sử – văn hóa hoặc xây dựng công trình khác không thuộc các trường hợp quy định tại điểm b, điểm c khoản này;
b) Phạt tiền từ 20.000.000 đồng đến 30.000.000 đồng đối với xây dựng nhà ở riêng lẻ tại đô thị; c) Phạt tiền từ 30.000.000 đồng đến 50.000.000 đồng đối với xây dựng công trình có yêu cầu phải lập báo cáo kinh tế – kỹ thuật đầu tư xây dựng hoặc lập dự án đầu tư xây dựng

Nhóm trẻ gia đình không phải công trình xây dựng phải lập bác cáo kinh tế – kỹ thuật xây dựng công trình hoặc lập dự án đầu tư xây dựng nên việc xây dựng của bạn chỉ thuộc trường hợp quy định tại Điểm a và Điểm b. Tuy nhiên, bạn không đề cập rõ việc xây dựng nhà trẻ gia đình có đồng thời được sử dụng làm nhà ở hay không nên xảy ra hai trường hợp:

– Trường hợp 1: bạn dùng nhà trẻ gia đình vào mục đích ở thì tùy khu vực nông thôn hay thành thị mà bạn phải nộp mức phạt khác nhau.

– Trường hợp 2: bạn chỉ xây dựng với mục đích làm nhóm trẻ gia đình. Đây là trường hợp xây dựng công trình khác quy định tại Điểm a nên mức phạt sẽ dao động từ 3.000.000 đồng đến 5.000.000 đồng. Xem thêm: Cần tư vấn luật cư trú, đăng ký thường trú tại Hà Nội ?

 

 

5. Tư vấn về giấy phép xây dựng nhà ở riêng lẻ khu vực nông thôn ?

Xin chào Luật LVN Group, tôi có câu hỏi xin được giải đáp như sau: tôi hỏi về giấy phép xây dựng nhà ở riêng lẻ khu vực nông thôn? Nhà tôi xây dựng với diện tích 10mx10m là loại nhà cấp 4 xây dựng trên thửa đất đã được cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất và cách chỉ giới hành lang an toàn giao thông đường bộ thuộc quốc lộ 37 là 10,0m . khu vực xây dựng nằm tại xã Hưng Thịnh, huyện Trấn Yên, TỉnhYên Bái..

>> Luật sư tư vấn pháp luật trực tuyến gọi: 1900.0191

 

Luật sư trả lời:

Khoản 3 Điều 93 Luật Xây dựng 2014 có quy định điều kiện cấp giấy phép xây dựng như sau:

“Đối với nhà ở riêng lẻ tại nông thôn khi xây dựng phải phù hợp với quy hoạch chi tiết xây dựng điểm dân cư nông thôn.”

Như vậy, nếu nhà ở của bạn khi xây dựng đáp ứng được điều kiện trên thì bạn có thể nộp hồ sơ đến UBND cấp huyện để xin cấp giấy phép xây dựng. Theo quy định tại Khoản 1 Điều 95 Luật Xây dựng 2014 thì hồ sơ đề nghị cấp giấy phép xây dựng mới đối với nhà ở riêng lẻ tại nông thôn sẽ gồm các giấy tờ sau:

– Đơn đề nghị cấp giấy phép xây dựng;

– Bản sao một trong những giấy tờ chứng minh quyền sử dụng đất theo quy định của pháp luật về đất đai;

– Bản vẽ thiết kế xây dựng;

– Đối với công trình xây dựng có công trình liền kề phải có bản cam kết bảo đảm an toàn đối với công trình liền kề.

Trường hợp trong bản tư vấn có điều gì gây nhầm lẫn, chưa rõ ràng hoặc thông tin nêu trong bản tư vấn khiến quý khách chưa hiểu hết vấn đề, rất mong nhận được phản ánh của quý khách tới địa chỉ email Tư vấn pháp luật dân sự miễn phí qua Email hoặc tổng đài Luật sư của LVN Group tư vấn trực tuyến 1900.0191 chúng tôi sẵn sàng giải đáp. Trân trọng!