Trong nền kinh tế thị trường các cá nhân, tổ chức tham gia vào rất nhiều giao dịch dân sự. Thông thường khi tham gia bất cứ một giao dịch dân sự nào chúng ta đều phải có sự thỏa thuận để đạt được mong muốn của các bên tham gia giao dịch đó. Cùng với xu hướng phát triển kinh tế hội nhập toàn cầu như hiện nay, có rất nhiều cá nhân, tổ chức có quan hệ hợp tác với nhiều đối tác nước ngoài và muốn biết thỏa thuận tiếng nhật là gì? Để nhằm giúp quý bạn đọc có thể hiểu hơn về vấn đề này, chúng tôi xin gửi đến quý bạn đọc những thông tin dưới nội dung trình bày sau.
1. Thỏa thuận là gì?
Thỏa thuận là sự nhất trí chung (không bắt buộc phải được nhất trí hoàn toàn) được thể hiện ở chỗ không có một ý kiến đối lập của bất cứ một bộ phận nào trong số các bên liên quan đối với những vấn đề cần thiết và thể hiện thông qua một quá trình mà mọi quan điểm của các bên liên quan đều phải được xem xét và dung hóa được tất cả các tranh chấp; là việc các bên (cá nhân hay tổ chức) có ý định chung tự nguyện cùng nhau thực hiện những nghĩa vụ mà họ đã cùng nhau chấp nhận vì lợi ích của các bên theo tử điển Tiếng Việt.
2. Thỏa thuận trong tiếng nhật là gì?
* n – アグリーメント – アグレマン – ごうい – 「合意」 – だけつ – 「妥結」 * exp – きょうぎ – 「協議」Ví dụ cách sử dụng từ “sự thỏa thuận” trong tiếng Nhật
- – chi phí thỏa thuận:アグリーメント・コスト
- – đưa ra sự thỏa thuận:アグレマンを与える
- – Đôi vợ chồng đó đã li hôn dựa trên một thỏa thuận chung.:双方合意の上でその夫婦は離婚した。
- – Giới chủ và thợ đã đạt được sự thỏa thuận về vấn đề đó.:労使はその問題について合意に達した。
- – Thỏa thuận hợp đồng:契約協議
3. Sự khác nhau giữa hợp đồng thỏa thuận và biên bản thỏa thuận
Hợp đồng thỏa thuận và biên bản thỏa thuận trên thực tiễn là hai loại khác nhau nhưng có cùng điểm chung đó là mục đích xác nhận các thỏa thuận và ý kiến
Về bản chất:
- Hợp đồng thỏa thuận và bản thỏa thuận đều có sự thống nhất ý chí giữa các bên và đều dùng làm căn cứ để các bên cùng nhau thực hiện để đi đến mục tiêu nhất định.
- Bản thỏa thuận cũng là một dạng cách thức khác của hợp đồng thỏa thuận tuy nhiên bản thỏa thuận được thể hiện bằng văn bản để trao đổi và bàn bạc về một vấn đề có liên quan tới hai hay nhiều bên cùng tham gia. Xét về mặt tính chất thì bản thỏa thuận thường là văn bản được thực hiện để bày tỏ nguyện vọng ý chí của một bên, các bên còn lại trong quan hệ liên quan đều đồng ý và phải thực hiện theo những điều đã thể hiện trong bản thỏa thuận
Ký hợp đồng thỏa thuận khi các bên thống nhất ý kiến.
Về mặt cách thức:
- Hợp đồng thỏa thuận có thể được giao kết thông qua cách thức bằng miệng (lời nói), bằng văn bản hoặc bằng ngôn ngữ ký hiệu. Hợp đồng được chứng thực của các bên tham gia và có thể là đơn vị có thẩm quyền (áp dụng với một số bản hợp đồng thỏa thuận)
- Bản thỏa thuận bắt buộc phải được thực hiện dưới cách thức văn bản được thể hiện bằng chữ viết, có thể có chứng thực hoặc không
Về mặt nội dung:
- Nội dung của hợp đồng thỏa thuận phải đảm bảo tuân thủ theo hướng dẫn của pháp luật. Hợp đồng phải có những nội dung được pháp luật quy định cụ thể ví dụ như chủ thể hợp đồng, đối tượng hợp đồng, thời hạn, địa điểm, phương thức thực hiện hợp đồng, trách nhiệm do vi phạm hợp đồng; phương thức giải quyết tranh chấp…
- Nội dung của bản thỏa thuận do các bên thỏa thuận với nhau theo ý chí thống nhất.
Về trình tự giao kết hợp đồng:
- Đối với hợp đồng thỏa thuận được giao kết theo trình tự: Đề nghị giao kết hợp đồng => Thay đổi, hủy bỏ, chấm dứt đề nghị giao kết hợp đồng => Chấp nhận đề nghị giao kết
Đối với bản thỏa thuận: Được xác lập khi các bên thống nhất ý kiến, xác lập mối quan hệ pháp lý. Các bên tham gia sẽ chủ động gặp mặt tiến hành thỏa thuận xác lập và xây dựng bản thỏa thuận cùng giải quyết vấn đề.
Trên đây là nội dung về Thỏa thuận tiếng nhật là gì? Luật LVN Group cập nhật được xin gửi đến các bạn đọc, hi vọng với nguồn thông tin này sẽ là nguồn kiến thức hữu ích giúp các bạn hiểu hơn vấn đề trên. Trong quá trình nghiên cứu nếu có vấn đề câu hỏi vui lòng liên hệ công ty Luật LVN Group để được hỗ trợ ngay. Hãy theo dõi website của chúng tôi để nhận được các nội dung trình bày hay về các lĩnh vực khác nữa !.