Trong cuộc sống thường ngày của con người, việc chuyển giao tài sản, quyền sở hữu tài sản hoặc việc thực hiện giao dịch trao đổi giữa người này với người kia, giữa một cá nhân với một tổ chức như mua bán tài sản, thuê mướn tài sản hoặc khoán làm một công việc nào đó cụ thể. Những giao dịch đó được hình thành dựa trên các thỏa thuận trao đổi tương tác giữa các bên chủ thể tham gia. Việc trao đổi, thỏa thuận này được dựa trên các căn cứ quy định pháp luật và được pháp luật ghi nhận. Cũng từ đây quyền và nghĩa vụ của các bên tham gia được phát sinh và buộc phải thực hiện theo những gì đã thỏa thuận trước đó . Sự thỏa thuận này được hiểu là hợp đồng, hợp đồng là một quan hệ xã hội được hình thành từ sự thỏa thuận của các bên để thỏa mãn nhu cầu trong giao lưu dân sự. Vì vậy các bạn đã biết đến thỏa thuận tổng mặt bằng là gì? cách thức thục hiện thế nào? hay chưa. Nếu bạn cũng đang câu hỏi thì cân nhắc nội dung trình bày này !.

1. Trình tự thực hiện

– Bước 1: Tổ chức, cá nhân chuẩn bị hồ sơ theo hướng dẫn và nộp tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả Bộ Quy hoạch và Xây dựng (Địa chỉ: 168 Pasteur – Phường Bến Nghé – Quận 1), từ Thứ Hai đến Thứ Sáu và Sáng Thứ Bảy (sáng từ 07:00) 30 đến 11 giờ 30, chiều 13 giờ đến 17 giờ).

– Bước 2: Bộ Quy hoạch và Xây dựng tiếp nhận và trả kết quả, kiểm tra tính hợp lệ, trọn vẹn của các giấy tờ có trong hồ sơ:

+ Nếu hồ sơ trọn vẹn, hợp lệ: chuyên viên tiếp nhận, lập Giấy biên nhận và giao cho người nộp hồ sơ;

+ Hồ sơ chưa trọn vẹn, hợp lệ: Chuyên viên hướng dẫn, giải thích để cá nhân, tổ chức bổ sung, hoàn thiện hồ sơ; trả hồ sơ cho người yêu cầu bổ sung hồ sơ.

– Bước 3: Kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, trong thời hạn quy định, Bộ Quy hoạch và Xây dựng sẽ tiến hành nghị án, giải quyết.

2. Các thành phần, số lượng

Gửi đơn đăng ký của bạn trực tiếp với Sở Quy hoạch và Xây dựng và nhận kết quả của bạn. (Địa chỉ: Số 168 Pasteur – Phường Bến Nghé – Quận 1)

Sau khi được Ủy ban nhân dân thành phố phê duyệt, quyết định phê duyệt sẽ được gửi qua đường bưu điện.

C/ Cách thực hiện, số lượng

Thành phần ngắn gọn:

Văn bản đề xuất (hoặc văn bản của đơn vị thẩm định dự án đầu tư) đề nghị phê duyệt bản đồ tổng mặt bằng – quy hoạch xây dựng (có mô tả tóm tắt) của chủ đầu tư;
Bản chính hoặc bản sao (chứng thực) Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh của đơn vị tư vấn thiết kế và bản chụp (chứng thực) chứng chỉ hành nghề của các kiến ​​trúc sư, kỹ sư quy hoạch đô thị tham gia lập bản đồ tổng thể và quy hoạch kỹ thuật công trình;
Bản chính hoặc bản sao (có chứng thực) văn bản hợp lệ của đơn vị có thẩm quyền gửi tới thông tin quy hoạch hoặc chứng chỉ quy hoạch (nếu có) hoặc giấy phép quy hoạch (đối với dự án đầu tư xây dựng; đối với công trình xây dựng công trình phải có giấy phép quy hoạch);
Một trong các văn bản sau:

+ Bản chính hoặc bản chụp (có chứng thực) văn bản công nhận của Chính phủ về tư cách chủ đầu tư của Ủy ban nhân dân thành phố theo Nghị định số 71/2010/NĐ-CP đối với dự án phát triển nhà ở theo Nghị định số NĐ-CP);

+ Bản chính hoặc bản sao (có chứng thực) văn bản chỉ định chủ đầu tư của đơn vị có thẩm quyền (đối với dự án đầu tư sử dụng vốn ngân sách nhà nước);

+ Bản chính hoặc bản sao (có chứng thực) văn bản chấp thuận chủ trương đầu tư của UBND thành phố hoặc chấp thuận địa điểm đầu tư hoặc giấy phép đầu tư của Bộ Tài nguyên và Môi trường còn hiệu lực (đối với dự án đầu tư thực hiện) theo UBND thành phố ngày 21/3/2008 Thủ tục giao đất, cho thuê đất Quyết định số 19/2008/QĐ-UBND);

+ Bản chính hoặc bản sao (có chứng thực) giấy tờ hợp pháp về quyền sử dụng đất, giao đất, cho thuê đất theo hướng dẫn pháp luật (áp dụng đối với nhà đầu tư đã có quyền sử dụng đất hoặc thuê đất theo hướng dẫn);

+ Bản chính hoặc bản chụp (có chứng thực) văn bản phê duyệt kết quả đấu giá quyền sử dụng đất của đơn vị có thẩm quyền (áp dụng đối với nhà đầu tư trúng đấu giá quyền sử dụng đất).

Bản chính hoặc bản sao chụp (có chứng thực) các tài liệu liên quan (nếu có) để làm rõ thêm một số nội dung có liên quan trong hồ sơ vụ án;
Bản chính hoặc bản chụp (có chứng thực) bản đồ vị trí hiện trạng tỷ lệ 1/500;
Thành phần bản vẽ:

+ Mặt bằng tổng thể toàn khu đất tỷ lệ 1/500, trên đó thể hiện được bản đồ vị trí và giới hạn khu đất tỷ lệ 1/2000 hoặc 1/5000.

+ Chiều ngang, chiều dọc bố trí không gian công trình về mặt đứng (tối thiểu bố trí 02 mặt đứng), tỷ lệ 1/200-1/500 (tuỳ theo quy mô khu đất có thể vẽ kết hợp với mặt bằng tổng thể). tỷ lệ 1/500);

Đĩa CD lưu trữ toàn bộ các thuyết minh và bản vẽ tổng mặt bằng – phương án kiến ​​trúc của công trình.

– Số lượng hồ sơ: 17 (mười bảy) bộ hồ sơ. (Hướng dẫn 2345/HD-SQHKT Mục IX Điều 3)

Để tránh lãng phí thời gian và tiền bạc in lại các bộ bản vẽ cho các đơn vị, tổ chức làm quy hoạch đô thị, thiết kế đô thị riêng lẻ, bản vẽ tổng mặt bằng – phương án kiến ​​trúc công trình (do có thể chỉnh sửa hồ sơ trong quá trình thẩm định); thực hiện như sau:

+ Khi nhận hồ sơ lần đầu: 02 bộ hồ sơ.

+ Sau khi chỉnh sửa theo văn bản hướng dẫn của Bộ Quy hoạch và Xây dựng (nếu phải chỉnh sửa): 04 bộ bản vẽ tổng mặt bằng xây dựng và 01 đĩa CD để lưu bản sao. Bản vẽ chỉnh lý hoàn chỉnh (kèm theo 01 văn bản của đơn vị tổ chức lập quy hoạch tổng mặt bằng – phương án kiến ​​trúc công trình về việc bổ sung, hoàn thiện hồ sơ lưu trữ đối với trường hợp trước đây có yêu cầu chỉnh lý của Bộ Kế hoạch và Đầu tư). – Sự thi công).

3. thời hạn giải quyết

(theo Điều 2 Thông tư 03 ngày 26/3/2009 của Bộ Xây dựng, Quyết định 50/2011/QĐ-UBND ngày 12/7/2011)

– Đối với dự án nhóm A: 20 ngày công tác kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ theo hướng dẫn

– Đối với dự án nhóm B: 15 ngày công tác kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ theo hướng dẫn

– Đối với dự án nhóm C: 10 ngày công tác kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ theo hướng dẫn

 ĐỐI TƯỢNG NỘP HỒ SƠ: Chủ đầu tư (Tổ chức, doanh nghiệp…)

CƠ QUAN GIẢI QUYẾT:  Sở Quy hoạch – Kiến trúc.

KẾT QUẢ GIẢI QUYẾT HỒ SƠ TRONG THẨM QUYỀN SỞ QUY HOẠCH – KIẾN TRÚC:

Trường hợp hồ sơ đạt yêu cầu:

– Văn bản chấp thuận của Sở Quy hoạch – Kiến trúc.

– Bản vẽ có chữ ký của thủ trưởng và con dấu của Sở Quy hoạch – Kiến trúc.

 Trường hợp hồ sơ Thẩm định không đạt:

– Văn bản hướng dẫn chỉnh sửa, bổ sung.

 PHÍ, LỆ PHÍ: không

 CĂN CỨ PHÁP LÝ:

– Nghị định 37/2010/NĐ-CP ngày 7/4/2010
– Thông tư 10/2010/TT-BXD ngày 11/8/2010
– Quyết định 50/2011/QĐ-UBND ngày 12/7/2011

Trên đây là nội dung về Thỏa thuận tổng mặt bằng là gì? Luật LVN Group cập nhật được xin gửi đến các bạn đọc, hi vọng với nguồn thông tin này sẽ là nguồn kiến thức hữu ích giúp các bạn hiểu hơn vấn đề trên. Trong quá trình nghiên cứu nếu có vấn đề câu hỏi vui lòng liên hệ công ty Luật LVN Group để được hỗ trợ ngay. Hãy theo dõi website của chúng tôi để nhận được các nội dung trình bày hay về các lĩnh vực khác nữa !.