Bảo hiểm ô tô hết hạn bị phạt bao nhiêu?

Hiện nay với sự phát triển của thời đại, cuộc sống của người dân ngày càng được nâng cao, kèm theo đó là các ngành dịch vụ phục vụ cho đời sống của người dân cũng càng ngày càng phát triển mạnh mẽ. Trong đó phải kể đến lĩnh vự bảo hiểm. Hiện nay lĩnh vực bảo hiểm được phổ biến và trải rộng với đa dạng nhiều loại hình như bảo hiểm về sức khỏe, tính mạng con người hay các loại bảo hiểm tài sản. Vậy thì đối với tài sản là xe ô tô thì việc đóng bảo hiểm có bắt buộc được không?, và nếu ” Bảo hiểm ô tô hết hạn bị phạt bao nhiêu”?. Hãy cùng tìm hiểu các thông tin cụ thể về vấn đề này qua bài viết dưới đây của LVN Group nhé.

Quy định về bảo hiểm cho ô tô

Theo Điều 6, Chương II của Nghị Định 03/2021/NĐ-CP của Chính Phủ về Bảo hiểm bắt buộc Trách nhiệm dân sự của Chủ xe cơ giới – Ban hành ngày 15/1/2021 và có hiệu lực thi hành từ ngày 1/3/2021 quy định:

Giấy chứng nhận bảo hiểm bắt buộc trách nhiệm dân sự của chủ xe cơ giới (sau đây gọi là Giấy chứng nhận bảo hiểm) là bằng chứng giao kết hợp đồng bảo hiểm bắt buộc trách nhiệm dân sự của chủ xe cơ giới với doanh nghiệp bảo hiểm. Mỗi xe cơ giới khi tham gia bảo hiểm sẽ được cấp 1 giấy chứng nhận bảo hiểm. Giấy chứng nhận bảo hiểm do mỗi doanh nghiệp chủ động thiết kế mẫu nhưng nhất thiết phải bao gồm các nội dung sau đây:

– Tên, địa chỉ của chủ xe cơ giới

– Số biển kiểm soát (hoặc số khung/số máy)

– Loại xe, trọng tải, số chỗ ngồi, mục đích sử dụng đối với xe ô tô

– Tên, địa chỉ, số điện thoại đường dây nóng của doanh nghiệp bảo hiểm

– Mức trách nhiệm bảo hiểm dân sự đối với bên thứ ba hoặc hành khách (đối với xe chở khách)

– Trách nhiệm của chủ xe cơ giới, người lái xe khi xảy ra tai nạn

– Thời hạn bảo hiểm, mức phí bảo hiểm và thời hạn thanh toán phí bảo hiểm

– Ngày, tháng, năm cấp Giấy chứng nhận bảo hiểm

– Mã số, mã vạch được đăng ký, quản lý, và sử dụng theo hướng dẫn của Bộ khoa học và Công nghệ để lưu trữ, chuyển tải và truy xuất thông tin định danh doanh nghiệp bảo hiểm và nội dung cơ bản của Giấy chứng nhận bảo hiểm.

Mức phí bảo hiểm bắt buộc trách nhiệm dân sự của chủ xe cơ giới mới nhất được quy định cụ thể tại Thông tư số 04/2021/TT-BTC ngày 15/1/2021 của Bộ Tài chính quy định chi tiết một số điều của Nghị định số 03/2021/NĐ-CP ngày 15/1/2021 của Chính phủ về bảo hiểm bắt buộc trách nhiệm dân sự của chủ xe cơ giới.

Theo Thông tư số 04/2021/TT-BTC, từ ngày 01/3/2021, phí bảo hiểm bắt buộc trách nhiệm dân sự của chủ xe cơ giới áp dụng như sau:

I Xe ô tô không kinh doanh vận tải  
1 Loại xe dưới 6 chỗ ngồi 437.000
2 Loại xe từ 6 đến 11 chỗ ngồi 794.000
3 Loại xe từ 12 đến 24 chỗ ngồi 1.270.000
4 Loại xe trên 24 chỗ ngồi 1.825.000
5 Xe vừa chở người vừa chở hàng (Pickup, minivan) 437.000
II Xe ô tô kinh doanh vận tải  
1 Dưới 6 chỗ ngồi theo đăng ký 756.000
2 6 chỗ ngồi theo đăng ký 929.000
3 7 chỗ ngồi theo đăng ký 1.080.000
4 8 chỗ ngồi theo đăng ký 1.253.000
5 9 chỗ ngồi theo đăng ký 1.404.000
6 10 chỗ ngồi theo đăng ký 1.512.000
7 11 chỗ ngồi theo đăng ký 1.656.000
8 12 chỗ ngồi theo đăng ký 1.822.000
9 13 chỗ ngồi theo đăng ký 2.049.000
10 14 chỗ ngồi theo đăng ký 2.221.000
11 15 chỗ ngồi theo đăng ký 2.394.000
12 16 chỗ ngồi theo đăng ký 3.054.000
13 17 chỗ ngồi theo đăng ký 2.718.000
14 18 chỗ ngồi theo đăng ký 2.869.000
15 19 chỗ ngồi theo đăng ký 3.041.000
16 20 chỗ ngồi theo đăng ký 3.191.000
17 21 chỗ ngồi theo đăng ký 3.364.000
18 22 chỗ ngồi theo đăng ký 3.515.000
19 23 chỗ ngồi theo đăng ký 3.688.000
20 24 chỗ ngồi theo đăng ký 4.632.000
21 25 chỗ ngồi theo đăng ký 4.813.000
22 Trên 25 chỗ ngồi [4.813.000 + 30.000 x (số chỗ ngồi – 25 chỗ)]
23 Xe vừa chở người vừa chở hàng (Pickup, minivan) 933.000
III Xe ô tô chở hàng (xe tải)  
1 Dưới 3 tấn 853.000
2 Từ 3 đến 8 tấn 1.660.000
3 Trên 8 đến 15 tấn 2.746.000
4 Trên 15 tấn 3.200.000

Mặt khác, Thông tư số 04/2021/TT-BTC cũng quy định phí bảo hiểm trong một số trường hợp khác. Trong đó, phí bảo hiểm đối với xe tập lái tính bằng 120% của phí xe cùng chủng loại với xe ô tô không kinh doanh vận tải, xe ô tô chở hàng nêu trên.

Phạm vi rủi ro được bảo vệ của bảo hiểm trách nhiệm dân sự ô tô

Các trường hợp thuộc phạm vi bảo hiểm

Để hiểu được những trường hợp nào được bảo hiểm, những trường hợp nào không thuộc phạm vi bảo hiểm, chúng ta cần nắm được phạm vi rủi ro được bảo vệ của Bảo hiểm trách nhiệm dân sự ô tô bắt buộc của PVI như sau:

– Thiệt hại về tính mạng, sức khỏe và tài sản của bên thứ ba khi chủ xe ô tô vô ý, bất cẩn trong lúc tham gia giao thông gây ra.

– Thiệt hại về tính mạng, sức khỏe của hành khách khi chủ xe ô tô điều khiển xe chở khách gây ra cho hành khách trên xe, khi không may xe bị tai nạn trên đường tham gia giao thông

Dựa trên biên bản hiện trường của cảnh sát giao thông, kết luận về vi phạm giao thông và trách nhiệm đền bù tổn hại đối với chủ xe ô tô gây tai nạn, Bảo hiểm PVI sẽ đền bù cho bên bị hại theo tổn hại thực tiễn và theo phán quyết của các đơn vị chức năng

Các trường hợp không được bảo hiểm bồi thường

Doanh nghiệp bảo hiểm sẽ không bồi thường tổn hại đối với các trường hợp sau:

– Hành động cố ý gây tổn hại của Chủ xe cơ giới, người lái xe hoặc người bị tổn hại

– Người lái xe gây tai nạn cố ý bỏ chạy không thực hiện trách nhiệm dân sự của chủ xe cơ giới. Nếu người lái xe gây tai nạn đã thực hiện trách nhiệm dân sự của chủ xe, sau đó mới bỏ chạy thì không bị thuộc trường hợp loại trừ quyền lợi bảo hiểm

– Người lái xe chưa đủ độ tuổi hoặc đã quá tuổi lái xe theo hướng dẫn pháp luật về giao thông đường bộ; Người lái xe không có giấy phép lái xe hoặc giấy phép lái xe không hợp lệ. Trường hợp người lái xe bị tước quyền sử dụng Giấy phép lái xe có thời hạn hoặc bị thu hồi Giấy phép lái xe thì được coi là Không có Giấy phép lái xe

– Thiệt hại gây ra hậu quả gián tiếp bao gồm: Giảm giá trị thương mại, tổn hại gắn liền với việc sử dụng và khai thác tài sản bị tổn hại

– Lái xe điều khiển xe gây tai nạn mà trong máu hoặc hơi thở có nồng độ cồn, sử dụng ma túy và chất kích thích bị cấm theo hướng dẫn của Pháp luật

– Thiệt hại đối với tài sản bị mất cắp, mất cướp trong vụ tai nạn

– Thiệt hại đối với tài sản đặc biệt như: Vàng, bạc, đá quý, tiền, đồ cổ, tranh ảnh quý hiếm, thi hài, hài cốt.

Bảo hiểm ô tô hết hạn bị phạt bao nhiêu

Bảo hiểm ô tô hết hạn bị phạt bao nhiêu?

Căn cứ Điểm b Khoản 4 Điều 21 Nghị định 100/2019/NĐ-CP được sửa đổi, bổ sung bởi Nghị định 123/2021/NĐ-CP quy định:

“Điều 21. Xử phạt các hành vi vi phạm quy định về điều kiện của người điều khiển xe cơ giới

4. Phạt tiền từ 400.000 đồng đến 600.000 đồng đối với một trong các hành vi vi phạm sau đây:

b) Người điều khiển xe ô tô, máy kéo và các loại xe tương tự xe ô tô không có hoặc không mang theo Giấy chứng nhận bảo hiểm trách nhiệm dân sự của chủ xe cơ giới còn hiệu lực;”

Vì vậy, mức phạt tiền khi ô tô hết hạn bảo hiểm năm 2022 là từ 400.000 đồng đến 600.000 đồng; không tăng so với quy định trước đó.

Bên cạnh đó, căn cứ Khoản 10 Điều 21 Nghị định 100/2019/NĐ-CP sửa đổi bổ sung bởi Nghị định 123/2021/NĐ-CP quy định về tước quyền sử dụng Giấy phép lái xe như sau:

“10. Ngoài việc bị phạt tiền, người điều khiển phương tiện thực hiện hành vi vi phạm còn bị áp dụng các cách thức xử phạt bổ sung sau đây:

a) Thực hiện hành vi quy định tại điểm a, điểm c khoản 5; điểm b, điểm d khoản 7; điểm c khoản 8; điểm b khoản 9 Điều này còn bị áp dụng cách thức xử phạt bổ sung tịch thu Giấy phép lái xe không do đơn vị có thẩm quyền cấp, Giấy phép lái xe bị tẩy xóa, Giấy phép lái xe không hợp lệ;

b) Thực hiện hành vi quy định tại điểm c khoản 5, điểm d khoản 7, điểm c khoản 8 bị tước quyền sử dụng Giấy phép lái xe được cấp mới nhất trong hệ thống thông tin quản lý Giấy phép lái xe từ 01 tháng đến 03 tháng.”.“.

Đối chiếu quy định nêu trên có thể thấy; trường hợp ô tô bị hết hạn bảo hiểm trách nhiệm dân sự thì chỉ bị phạt tiền chứ không bị tước bằng lái.

Quy định về bảo hiểm bắt buộc trách nhiệm dân sự của chủ xe cơ giới

Căn cứ theo hướng dẫn tại khoản 1 Điều 2 Nghị định 03/2021/NĐ-CP quy định về bảo hiểm bắt buộc trách nhiệm dân sự của chủ xe cơ giới. Một trong những đối tượng áp dụng Nghị định này là chủ xe cơ giới tham gia giao thông và hoạt động trên lãnh thổ nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam. Bên cạnh đó theo hướng dẫn tại khoản 1, khoản 2 Điều 3 Nghị định 03/2021/NĐ-CP thì có thể hiểu:

– Chủ xe cơ giới là chủ sở hữu xe cơ giới hoặc được chủ sở hữu xe cơ giới giao chiếm hữu, sử dụng hợp pháp xe cơ giới.

– Xe cơ giới bao gồm phương tiện giao thông cơ giới đường bộ và xe máy chuyên dùng, trong đó:

+ Phương tiện giao thông cơ giới đường bộ gồm xe ô tô; máy kéo; rơ moóc hoặc sơ mi rơ moóc được kéo bởi xe ô tô, máy kéo; xe mô tô hai bánh; xe mô tô ba bánh; xe gắn máy (kể cả xe máy điện) và các loại xe có kết cấu tương tự theo hướng dẫn của Luật Giao thông đường bộ.

+ Xe máy chuyên dùng gồm xe máy thi công, xe máy nông nghiệp, lâm nghiệp và các loại xe đặc chủng khác sử dụng vào mục đích quốc phòng, an ninh theo hướng dẫn của Luật Giao thông đường bộ.

Vì vậy, theo hướng dẫn trên thì ô tô là phương tiện bắt buộc phải có bảo hiểm bắt buộc trách nhiệm dân sự của chủ xe cơ giới.

Khuyến nghị

LVN Group tự hào là hệ thống công ty Luật cung cấp các dịch vụ pháp lý trên toàn quốc. Với vấn đề trên, công ty chúng tôi cung cấp dịch vụ tư vấn chuyên giao thông đảm bảo hiệu quả với chi phí hợp lý nhằm hỗ trợ tối đa mọi nhu cầu pháp lý của quý khách hàng, tránh các rủi ro phát sinh trong quá trình thực hiện.

Liên hệ ngay

Trên đây là bài viết tư vấn về Bảo hiểm ô tô hết hạn bị phạt bao nhiêu”. Nếu cần giải quyết nhanh gọn các vấn đề liên quan tới tư vấn hỗ trợ pháp lý về thủ tục xin hợp pháp hóa lãnh sự… thì hãy liên hệ ngay tới hotline 1900.0191 LVN Group để chúng tôi nhanh chóng tư vấn hỗ trợ và giải quyết vụ việc. Với các LVN Group có chuyên môn cao cùng kinh nghiệm dày dặn, chúng tôi sẽ hỗ trợ 24/7, giúp bạn tiết kiệm chi phí và ít đi lại.

  • FB: www.facebook.com/lvngroup
  • Tiktok: https://www.tiktok.com/@lvngroup
  • Youtube: https://www.youtube.com/Lvngroupx

Mời các bạn xem thêm bài viết

  • Người bao nhiêu tuổi không được uống rượu bia?
  • Độ tuổi được phép uống rượu ở Việt Nam là bao nhiêu?
  • Uống rượu bia có được lên máy bay không?

Giải đáp có liên quan

Có bắt buộc người lái xe khi tham gia giao thông mang bảo hiểm không?

Căn cứ theo hướng dẫn tại Điều 58 Luật Giao thông đường bộ 2008, theo đó quy định:
“Điều 58. Điều kiện của người lái xe tham gia giao thông
1. Người lái xe tham gia giao thông phải đủ độ tuổi, sức khoẻ quy định tại Điều 60 của Luật này và có giấy phép lái xe phù hợp với loại xe được phép điều khiển do đơn vị nhà nước có thẩm quyền cấp.
Người tập lái xe ô tô khi tham gia giao thông phải thực hành trên xe tập lái và có giáo viên bảo trợ tay lái.
2. Người lái xe khi điều khiển phương tiện phải mang theo các giấy tờ sau:
a) Đăng ký xe;
b) Giấy phép lái xe đối với người điều khiển xe cơ giới quy định tại Điều 59 của Luật này;
c) Giấy chứng nhận kiểm định an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường đối với xe cơ giới quy định tại Điều 55 của Luật này;
d) Giấy chứng nhận bảo hiểm trách nhiệm dân sự của chủ xe cơ giới.”
Vì vậy theo hướng dẫn trên thì khi tham gia giao thông người lái xe phải đủ độ tuổi và sức khỏe theo hướng dẫn của pháp luật. Bên cạnh đó phải có giấy phép lái xe phù hợp với loại xe điều khiển do đơn vị có thẩm quyền cấp và người lái xe phải mang đủ 04 loại giấy tờ như quy định ở trên trong đó có giấy chứng nhận bảo hiểm trách nhiệm của chủ xe cơ giới.

Đối tượng được bảo hiểm trách nhiệm dân sự của ô tô là gì?

Bộ Tài chính quy định, đối tượng tham gia bảo hiểm là chủ xe cơ giới, cần lưu ý là không được tham gia 2 hợp đồng bảo hiểm trách nhiệm dân sự trở lên cho cùng 1 xe. Tuy nhiên, chủ phương tiện có thể thỏa thuận tham gia hợp đồng bảo hiểm tự nguyện nếu có nhu cầu.
 Những trường hợp sẽ không được thanh toán nếu:
– Bên thứ ba cố tình gây thêm tổn hại tai nạn
– Lái xe cố ý bỏ chạy sau khi gây tai nạn
– Tài xế ô tô không có giấy phép lái xe hợp lệ
– Hậu quả gián tiếp như hỏng nhà cửa, cây cối, tài sản bị mất cắp trong tai nạn
Bảo hiểm sẽ chỉ chi trả bồi thường cho bên thứ ba, không bao gồm tổn hại cho chính chiếc xe hay người ngồi trên xe ô tô được mua bảo hiểm. Mức bồi thường cụ thể còn tùy thuộc vào lỗi của chủ phương tiện.

Ý nghĩa của Bảo hiểm trách nhiệm dân sự ô tô là gì?

ý nghĩa đầu tiên và đơn giản nhất của việc tham gia bảo hiểm trách nhiệm dân sự ô tô bắt buộc là thể hiện việc tuân thủ quy định của Nhà nước, để tránh bị phạt khi tham gia giao thông.
Tuy nhiên, trên đây chỉ là ý nghĩa rất nhỏ của việc tham gia bảo hiểm. Ý nghĩa quan trọng của Bảo hiểm này là giúp xã hội được ổn định hơn.
Khi gây tai nạn cho bên thứ ba, rất nhiều chủ xe sẽ có thể sẽ bỏ trốn để tránh trách nhiệm phải bồi thường tổn hại về người và tài sản cho bên thứ ba. Nhiều trường hợp khác mặc dù không bỏ trốn nhưng cũng có thể chủ xe sẽ không có đủ khả năng tài chính để bồi thường cho người bị nạn khi mà số tiền bồi thường trở lên quá lớn, lên tới vài chục thậm trí vài trăm triệu đồng.
Vì vậy những nạn nhân không được tiền bồi thường cho những tổn hại về người và tài sẽ bất đắc dĩ trở thành gánh nặng cho gia đình họ và cho xã hội. Bất ổn xã hội, chất lượng đời sống của người dân nói chung sẽ giảm xút. Ngược lại, khi tất cả chủ xe đều đã tham gia bảo hiểm trách nhiệm dân sự ô tô bắt buộc, không phụ thuộc vào khả năng tài chính của chủ xe ô tô, tất cả các nạn nhân bị tai nạn đều được Công ty bảo hiểm chi trả theo tổn hại thực tiễn. Chủ xe không cần phải trốn tránh trách nhiệm và từ đó, xã hội ổn định hơn, chất lượng đời sống xã hội được đảm bảo. Đây mới chính là ý nghĩa chính và quan trọng nhất mà Nhà nước ta hướng tới.

SOẠN HỢP ĐỒNG, ĐƠN, VĂN BẢN THEO YÊU CẦU CHỈ 500.000đ

--- Gọi ngay 1900.0191 ---

(Tư vấn Miễn phí - Hỗ trợ 24/7)

Công ty Luật LVN - Địa chỉ: Số 16B Nguyễn Thái Học, Yết Kiêu, Hà Đông, Hà Nội, Việt Nam

Gmail: luatlvn@gmail.com