Chào LVN Group, LVN Group có thể cho tôi biết về việc công chứng tại nhà Hòa Bình thế nào?. Tôi xin chân thành cảm ơn LVN Group rất nhiều vì đã trả lời câu hỏi của tôi.
Cảm ơn bạn đã gửi câu hỏi về cho chúng tôi. Hiện nay tại Hoà Bình có rất nhiều người muốn tiến hành công chứng tại nhà, nguyên xuất phát từ việc quá tải các địa điểm công chứng chứng trên địa bàn tỉnh. Hơn thế nữa, nhiều người dân thích sự bảo mật các loại giấy tờ hạn chế nhiều người biết nên dịch vụ công chứng các loại giấy tờ hành chính tại nhà là sự lựa chọn hàng đầu. Vậy câu hỏi đặt ra là theo hướng dẫn của pháp luật thì công chứng tại nhà Hòa Bình thế nào?
Để có thể cung cấp cho bạn thông tin về việc công chứng tại nhà Hòa Bình thế nào?. LvngroupX mời bạn cân nhắc bài viết dưới đây của chúng tôi.
Văn bản hướng dẫn
- Luật Công chứng năm 2014
Công chứng tại nhà là gì?
Công chứng tại nhà chính là việc công chứng viên tiến hành việc công chứng tại nhà của ban.
Theo quy định tại khoản 1 Điều 2 Luật Công Chứng 2014 quy định về công chứng như sau:
– Công chứng là việc công chứng viên của một tổ chức hành nghề công chứng chứng nhận tính xác thực, hợp pháp của hợp đồng, giao dịch dân sự khác bằng văn bản (sau đây gọi là hợp đồng, giao dịch), tính chính xác, hợp pháp, không trái đạo đức xã hội của bản dịch giấy tờ, văn bản từ tiếng Việt sang tiếng nước ngoài hoặc từ tiếng nước ngoài sang tiếng Việt (sau đây gọi là bản dịch) mà theo hướng dẫn của pháp luật phải công chứng hoặc cá nhân, tổ chức tự nguyện yêu cầu công chứng.
Trường hợp nào được phép công chứng tại nhà tại Việt Nam?
Theo quy định tại Điều 44 Luật Công Chứng 2014 quy định về địa điểm công chứng như sau:
– Việc công chứng phải được thực hiện tại trụ sở của tổ chức hành nghề công chứng, trừ các trường hợp quy định tại khoản 2 Điều này.
– Việc công chứng có thể được thực hiện ngoài trụ sở của tổ chức hành nghề công chứng trong trường hợp người yêu cầu công chứng là người già yếu, không thể đi lại được, người đang bị tạm giữ, tạm giam, đang thi hành án phạt tù hoặc có lý do chính đáng khác không thể đến trụ sở của tổ chức hành nghề công chứng.
Vì vậy trong trường hợp người yêu cầu công chứng người già yếu, không thể đi lại được, người đang bị tạm giữ, tạm giam, đang thi hành án phạt tù hoặc có lý do chính đáng khác không thể đến trụ sở của tổ chức hành nghề công chứng thì được quyền yêu cầu công chứng tại nhà.
Các loại giấy tờ được công chứng tại nhà tại Việt Nam
Các loại giấy tờ có thể công chứng tại nhà được pháp luật cho phép tại Việt Nam như sau:
- Công chứng hợp đồng Thế chấp/ Cầm cố/ Bảo lãnh;
- Công chứng hợp đồng mua bán tài sản là động sản;
- Công chứng văn bản thỏa thuận tài sản vợ chồng;
- Công chứng các văn bản về thừa kế;
- Công chứng văn bản từ chối nhận di sản thừa kế;
- Công chứng hợp đồng mua bán, chuyển nhượng nhà/ đất;
- Công chứng di chúc;
- Công chứng hợp đồng ủy quyền định đoạt tài sản;
- Công chứng hợp đồng tặng cho nhà đất;
Cơ quan có thẩm quyền làm công chứng tại nhà tại Việt Nam
Theo quy định tại Điều 18 Luật Công Chứng 2014 quy định về nguyên tắc thành lập tổ chức hành nghề công chứng như sau:
– Việc thành lập tổ chức hành nghề công chứng phải tuân theo hướng dẫn của Luật này.”.
– Phòng công chứng chỉ được thành lập mới tại những địa bàn không có điều kiện phát triển được Văn phòng công chứng.
– Văn phòng công chứng thành lập tại các địa bàn có điều kiện kinh tế – xã hội khó khăn, đặc biệt khó khăn được hưởng chính sách ưu đãi theo hướng dẫn của Chính phủ.
Theo quy định tại Điều 18 Luật Công Chứng 2014 quy định về phòng công chứng như sau:
– Phòng công chứng do Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quyết định thành lập.
– Phòng công chứng là đơn vị sự nghiệp công lập thuộc Sở Tư pháp, có trụ sở, con dấu và tài khoản riêng.
Người uỷ quyền theo pháp luật của Phòng công chứng là Trưởng phòng. Trưởng phòng công chứng phải là công chứng viên, do Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh bổ nhiệm, miễn nhiệm, cách chức.
– Tên gọi của Phòng công chứng bao gồm cụm từ “Phòng công chứng” kèm theo số thứ tự thành lập và tên của tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương nơi Phòng công chứng được thành lập.
– Phòng công chứng sử dụng con dấu không có hình quốc huy. Phòng công chứng được khắc và sử dụng con dấu sau khi có quyết định thành lập. Thủ tục, hồ sơ xin khắc dấu, việc quản lý, sử dụng con dấu của Phòng công chứng được thực hiện theo hướng dẫn của pháp luật về con dấu.
Theo quy định tại Điều 22 Luật Công Chứng 2014 quy định về Văn phòng công chứng như sau:
– Văn phòng công chứng được tổ chức và hoạt động theo hướng dẫn của Luật này và các văn bản quy phạm pháp luật khác có liên quan đối với loại hình công ty hợp danh.
Văn phòng công chứng phải có từ hai công chứng viên hợp danh trở lên. Văn phòng công chứng không có thành viên góp vốn.
– Người uỷ quyền theo pháp luật của Văn phòng công chứng là Trưởng Văn phòng. Trưởng Văn phòng công chứng phải là công chứng viên hợp danh của Văn phòng công chứng và đã hành nghề công chứng từ 02 năm trở lên.
– Tên gọi của Văn phòng công chứng phải bao gồm cụm từ “Văn phòng công chứng” kèm theo họ tên của Trưởng Văn phòng hoặc họ tên của một công chứng viên hợp danh khác của Văn phòng công chứng do các công chứng viên hợp danh thỏa thuận, không được trùng hoặc gây nhầm lẫn với tên của tổ chức hành nghề công chứng khác, không được vi phạm truyền thống lịch sử, văn hóa, đạo đức và thuần phong mỹ tục của dân tộc.
– Văn phòng công chứng phải có trụ sở đáp ứng các điều kiện do Chính phủ quy định.
Văn phòng công chứng có con dấu và tài khoản riêng, hoạt động theo nguyên tắc tự chủ về tài chính bằng nguồn thu từ phí công chứng, thù lao công chứng và các nguồn thu hợp pháp khác.
– Văn phòng công chứng sử dụng con dấu không có hình quốc huy. Văn phòng công chứng được khắc và sử dụng con dấu sau khi có quyết định cho phép thành lập. Thủ tục, hồ sơ xin khắc dấu, việc quản lý, sử dụng con dấu của Văn phòng công chứng được thực hiện theo hướng dẫn của pháp luật về con dấu.
Công chứng tại nhà Hòa Bình thế nào?
Bước 1. Chuẩn bị trọn vẹn hồ sơ theo hướng dẫn của pháp luật.
- Phiếu yêu cầu công chứng theo mẫu (Phòng Công chứng cung cấp).
- Giấy tờ bản gốc để đối chiếu
- Giấy tờ bản sao các giấy tờ cần công chứng
- CCCD/ CMND; Hộ khẩu
- Một số giấy tờ khác ( nếu có)
Bước 2. Công chứng viên sẽ đến tận nơi để thực hiện công chứng cho người cần công chứng
Bước 3. Các bên tham gia giao dịch có tên ghi trong hợp đồng ký tên vào sổ lưu, nhận hồ sơ và đóng phí công chứng
Thực hiện ngoài Phòng Công chứng đối với những người già yếu, người bị tạm giam, người đang thi hành án phạt tù hoặc có lý do chính đáng khác không thể đến Phòng Công chứng.
Phí công chứng tại nhà Hoà Bình là bao nhiêu?
Theo quy định tại Điều 32 Luật Công Chứng 2014 quy định về quyền của tổ chức hành nghề công chứng như sau:
– Ký hợp đồng công tác, hợp đồng lao động với công chứng viên quy định tại điểm a và điểm c khoản 1 Điều 34 của Luật Công Chứng 2014 và các chuyên viên công tác cho tổ chức mình.
-Thu phí công chứng, thù lao công chứng, chi phí khác.
– Cung cấp dịch vụ công chứng ngoài ngày, giờ công tác của đơn vị hành chính nhà nước để đáp ứng nhu cầu công chứng của nhân dân.
– Được khai thác, sử dụng thông tin từ cơ sở dữ liệu công chứng quy định tại Điều 62 của Luật này.
– Các quyền khác theo hướng dẫn của Luật này và các văn bản quy phạm pháp luật khác có liên quan.
Theo quy định tại Điều 4 Thông tư 257/2016/TT-BTC đã được sửa đổi bổ sung tại Điều 1 Thông tư 111/2017/TT-BTC quy định về mức thu phí, lệ phí như sau:
Mức thu phí, lệ phí theo hướng dẫn tại Thông tư 257/2016/TT-BTC như sau:
– Mức thu phí công chứng quy định tại Thông tư 257/2016/TT-BTC được áp dụng thống nhất đối với Phòng Công chứng và Văn phòng công chứng. Trường hợp đơn vị thu phí là Văn phòng công chứng thì mức thu phí quy định tại Thông tư này đã bao gồm thuế giá trị gia tăng theo hướng dẫn của Luật thuế giá trị gia tăng và các văn bản hướng dẫn thi hành.
– Mức thu phí công chứng hợp đồng, giao dịch được xác định theo giá trị tài sản hoặc giá trị hợp đồng, giao dịch:
- Mức thu phí đối với việc công chứng các hợp đồng, giao dịch sau đây được tính như sau:
- Công chứng hợp đồng chuyển nhượng, tặng, cho, chia, tách, nhập, đổi, góp vốn bằng quyền sử dụng đất: Tính trên giá trị quyền sử dụng đất.
- Công chứng hợp đồng chuyển nhượng, tặng, cho, chia tách, nhập, đổi,góp vốn bằng quyền sử dụng đất có tài sản gắn liền với đất bao gồm nhà ở, công trình xây dựng trên đất: Tính trên tổng giá trị quyền sử dụng đất và giá trị tài sản gắn liền với đất, giá trị nhà ở, công trình xây dựng trên đất.
- Công chứng hợp đồng mua bán, tặng cho tài sản khác, góp vốn bằng tài sản khác: Tính trên giá trị tài sản.
- Công chứng văn bản thoả thuận phân chia di sản, văn bản khai nhận di sản: Tính trên giá trị di sản.
- Công chứng hợp đồng vay tiền: Tính trên giá trị khoản vay.
- Công chứng hợp đồng thế chấp tài sản, cầm cố tài sản: Tính trên giá trị tài sản; trường hợp trong hợp đồng thế chấp tài sản, cầm cố tài sản có ghi giá trị khoản vay thì tính trên giá trị khoản vay.
- Công chứng hợp đồng kinh tế, thương mại, đầu tư, kinh doanh: Tính trên giá trị tài sản hoặc giá trị hợp đồng, giao dịch.
TT | Giá trị tài sản hoặc giá trị hợp đồng, giao dịch | Mức thu(đồng/trường hợp) |
1 | Dưới 50 triệu đồng | 50 nghìn |
2 | Từ 50 triệu đồng đến 100 triệu đồng | 100 nghìn |
3 | Từ trên 100 triệu đồng đến 01 tỷ đồng | 0,1% giá trị tài sản hoặc giá trị hợp đồng, giao dịch |
4 | Từ trên 01 tỷ đồng đến 03 tỷ đồng | 01 triệu đồng + 0,06% của phần giá trị tài sản hoặc giá trị hợp đồng, giao dịch vượt quá 01 tỷ đồng |
5 | Từ trên 03 tỷ đồng đến 05 tỷ đồng | 2,2 triệu đồng + 0,05% của phần giá trị tài sản hoặc giá trị hợp đồng, giao dịch vượt quá 03 tỷ đồng |
6 | Từ trên 05 tỷ đồng đến 10 tỷ đồng | 3,2 triệu đồng + 0,04% của phần giá trị tài sản hoặc giá trị hợp đồng, giao dịch vượt quá 05 tỷ đồng |
7 | Từ trên 10 tỷ đồng đến 100 tỷ đồng | 5,2 triệu đồng + 0,03% của phần giá trị tài sản hoặc giá trị hợp đồng, giao dịch vượt quá 10 tỷ đồng. |
8 | Trên 100 tỷ đồng | 32,2 triệu đồng + 0,02% của phần giá trị tài sản hoặc giá trị hợp đồng, giao dịch vượt quá 100 tỷ đồng (mức thu tối đa là 70 triệu đồng/trường hợp). |
- Mức thu phí đối với việc công chứng hợp đồng thuê quyền sử dụng đất; thuê nhà ở; thuê, thuê lại tài sản:
TT | Giá trị tài sản hoặc giá trị hợp đồng, giao dịch (tổng số tiền thuê) | Mức thu(đồng/trường hợp) |
1 | Dưới 50 triệu đồng | 40 nghìn |
2 | Từ 50 triệu đồng đến 100 triệu đồng | 80 nghìn |
3 | Từ trên 100 triệu đồng đến 01 tỷ đồng | 0,08% giá trị tài sản hoặc giá trị hợp đồng, giao dịch |
4 | Từ trên 01 tỷ đồng đến 03 tỷ đồng | 800 nghìn đồng + 0,06% của phần giá trị tài sản hoặc giá trị hợp đồng, giao dịch vượt quá 01 tỷ đồng |
5 | Từ trên 03 tỷ đồng đến 05 tỷ đồng | 02 triệu đồng + 0,05% của phần giá trị tài sản hoặc giá trị hợp đồng, giao dịch vượt quá 03 tỷ đồng |
6 | Từ trên 05 tỷ đồng đến 10 tỷ đồng | 03 triệu đồng + 0,04% của phần giá trị tài sản hoặc giá trị hợp đồng, giao dịch vượt quá 05 tỷ đồng |
7 | Từ trên 10 tỷ đồng | 05 triệu đồng + 0,03% của phần giá trị tài sản hoặc giá trị hợp đồng, giao dịch vượt quá 10 tỷ đồng (mức thu tối đa là 8 triệu đồng/trường hợp) |
- Mức thu phí đối với việc công chứng hợp đồng mua bán tài sản đấu giá (tính trên giá trị tài sản bán được) được tính như sau:
TT | Giá trị tài sản | Mức thu(đồng/trường hợp) |
1 | Dưới 5 tỷ đồng | 90 nghìn |
2 | Từ 5 tỷ đồng đến dưới 20 tỷ đồng | 270 nghìn |
3 | Trên 20 tỷ đồng | 450 nghìn |
- Đối với các hợp đồng, giao dịch về quyền sử dụng đất, tài sản có giá quy định của đơn vị nhà nước có thẩm quyền thì giá trị quyền sử dụng đất, giá trị tài sản tính phí công chứng được xác định theo thoả thuận của các bên trong hợp đồng, giao dịch đó; trường hợp giá đất, giá tài sản do các bên thoả thuận thấp hơn mức giá do đơn vị nhà nước có thẩm quyền quy định áp dụng tại thời gian công chứng thì giá trị tính phí công chứng tính như sau:
- Giá trị quyền sử dụng đất, giá trị tài sản tính phí công chứng = Diện tích đất, số lượng tài sản ghi trong hợp đồng, giao dịch (x) Giá đất, giá tài sản do đơn vị nhà nước có thẩm quyền quy định.
– Mức phí đối với việc công chứng hợp đồng, giao dịch không theo giá trị tài sản hoặc giá trị hợp đồng, giao dịch:
TT | Loại việc | Mức thu(đồng/trường hợp) |
1 | Công chứng hợp đồng chuyển đổi quyền sử dụng đất nông nghiệp | 40 nghìn |
2 | Công chứng hợp đồng bảo lãnh | 100 nghìn |
3 | Công chứng hợp đồng ủy quyền | 50 nghìn |
4 | Công chứng giấy ủy quyền | 20 nghìn |
5 | Công chứng việc sửa đổi, bổ sung hợp đồng, giao dịch (Trường hợp sửa đổi, bổ sung tăng giá trị tài sản hoặc giá trị hợp đồng, giao dịch thì áp dụng mức thu tương ứng với phần tăng tại điểm a, b, c khoản 2 Điều 4 Thông tư này) | 40 nghìn |
6 | Công chứng việc hủy bỏ hợp đồng, giao dịch | 25 nghìn |
7 | Công chứng di chúc | 50 nghìn |
8 | Công chứng văn bản từ chối nhận di sản | 20 nghìn |
9 | Các công việc công chứng hợp đồng, giao dịch khác | 40 nghìn |
Giá trị pháp lý của văn bản công chứng tại nhà ở Việt Nam
Theo quy định tại Điều 5 Luật Công Chứng 2014 quy định về giá trị pháp lý của văn bản công chứng như sau:
– Văn bản công chứng có hiệu lực kể từ ngày được công chứng viên ký và đóng dấu của tổ chức hành nghề công chứng.
– Hợp đồng, giao dịch được công chứng có hiệu lực thi hành đối với các bên liên quan; trong trường hợp bên có nghĩa vụ không thực hiện nghĩa vụ của mình thì bên kia có quyền yêu cầu Tòa án giải quyết theo hướng dẫn của pháp luật, trừ trường hợp các bên tham gia hợp đồng, giao dịch có thỏa thuận khác.
– Hợp đồng, giao dịch được công chứng có giá trị chứng cứ; những tình tiết, sự kiện trong hợp đồng, giao dịch được công chứng không phải chứng minh, trừ trường hợp bị Tòa án tuyên bố là vô hiệu.
– Bản dịch được công chứng có giá trị sử dụng như giấy tờ, văn bản được dịch.
Dịch vụ công chứng tại nhà uy tín, nhanh chóng của LVN Group
Công chứng tại nhà có rất nhiều lợi ích thuận tiện cho khách hàng. Do vậy mà càng ngày, cách thức này càng phổ biến. Một số ưu điểm có thể kể đến gồm:
- Tiết kiệm thời gian, chi phí đi lại cho khách hàng.
- Đảm bảo những trường hợp mà khách hàng cần gấp hồ sơ, giấy tờ công chứng. Khi này, hoạt động công chứng tại nhà sẽ đáp ứng được nhu cầu này.
- Đặc biệt, thực hiện thủ tục công chứng tại nhà sẽ có công chứng viên đến tận nhà.
- Và hơn hết là có thể thực hiện thủ tục ngoài giờ hành chính.
Tại sao nên sử dụng dịch vụ công chứng tại nhà của LVN Group
Đến dịch vụ của LVN Group bạn sẽ được phục vụ những tiện ích như:
Dịch vụ chính xác, nhanh gọn: Nếu thuộc trong các trường hợp không thể đến văn phòng công chứng. Lựa chọn sử dụng dịch vụ của LVN Group là lựa chọn đúng đắn nhất; quý khách hàng sẽ được tư vấn tận tình; chỉ cần chuẩn bị các giấy tờ cần thiết đến cho chúng tôi. Trong thời gian nhanh nhất LVN Group sẽ công chứng giấy tờ trọn vẹn và chính xác; bàn giao đến tận tay khách hàng
Đúng thời hạn:
Chi phí: Chi phí dịch vụ của LVN Group có tính cạnh tranh c
Liên hệ ngay LVN Group
LVN Group sẽ uỷ quyền khách hàng để giải quyết các vụ việc có liên quan đến vấn đề “Công chứng tại nhà Hòa Bình thế nào?“. hoặc các dịch vụ khác liên quan như là phí dịch vụ công chứng tại nhà. Với kinh nghiệm nhiều năm trong ngành và đội ngũ chuyên gia pháp lý dày dặn kinh nghiệm, chúng tôi sẽ hỗ trợ quý khách hàng tháo gỡ vướng mắc, không gặp bất kỳ trở ngại nào. Hãy liên lạc với số hotline 1900.0191 để được trao đổi chi tiết, xúc tiến công việc diễn ra nhanh chóng, bảo mật, uy tín.
- Facebook: www.facebook.com/lvngroup
- Tiktok: https://www.tiktok.com/@lvngroup
- Youtube: https://www.youtube.com/Lvngroup
Giải đáp có liên quan
– Thời hạn công chứng được xác định kể từ ngày thụ lý hồ sơ yêu cầu công chứng đến ngày trả kết quả công chứng. Thời gian xác minh, giám định nội dung liên quan đến hợp đồng, giao dịch, niêm yết việc thụ lý công chứng văn bản thỏa thuận phân chia di sản, văn bản khai nhận di sản, dịch giấy tờ, văn bản không tính vào thời hạn công chứng.
– Thời hạn công chứng không quá 02 ngày công tác; đối với hợp đồng, giao dịch có nội dung phức tạp thì thời hạn công chứng có thể kéo dài hơn nhưng không quá 10 ngày công tác.
– Tuân thủ Hiến pháp và pháp luật.
– Khách quan, trung thực.
– Tuân theo quy tắc đạo đức hành nghề công chứng.
– Chịu trách nhiệm trước pháp luật và người yêu cầu công chứng về văn bản công chứng.
Các cách thức hành nghề của công chứng viên bao gồm:
– Công chứng viên của các Phòng công chứng;
– Công chứng viên hợp danh của Văn phòng công chứng;
– Công chứng viên công tác theo chế độ hợp đồng lao động tại Văn phòng công chứng.