Công đoàn là tổ chức đại diện cho quyền lợi của người lao động. Vậy để trở thành đoàn viên công đoàn cần những yếu tố gì? Những đối tượng nào được trở thành đoàn viên công đoàn? Những vấn đề trên không phải ai cũng nắm rõ. Tìm hiểu về những vấn đề trên sẽ giúp các bạn có thêm những hiểu biết về tổ chức công đoàn.

 

1. Đoàn viên công đoàn là gì?

Có thể hiểu đơn giản, Đoàn viên công đoàn là những người lao động đang làm việc tại các cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp gia nhập vào tổ chức Công đoàn. Đoàn viên công đoàn là những người làm việc phục vụ cho tổ chức công đoàn. công đoàn là tổ chức chính trị – xã hội đại diện cho người lao động đứng lên bảo vệ những quyền và lợi ích hợp pháp cho người lao động.

Hệ thống công đoàn được tổ chức bao gồm: Tổng Liên Đoàn Lao Động Việt Nam và tổ chức Công đoàn các cấp. Công đoàn cơ sở được tổ chức tại các cơ quan nhà nước, các tổ chức doanh nghiệp Việt Nam, các cơ quan tổ chức quốc tế hoạt động trên lãnh thổ Việt Nam có sử dụng lao động theo quy định của pháp luật lao động.

 

2. Đối tượng được trở thành đoàn viên công đoàn Việt Nam

Căn cứ tại điều 1 điều lệ Công đoàn Việt Nam quy định đối tượng gia nhập tổ chức Công đoàn Việt Nam bao gồm:

+ Người Việt Nam làm công hưởng lương trong các đơn vị sử dụng lao động đang hoạt động hợp pháp theo quy định của pháp luật Việt Nam

+ Cán bộ công chức, viên chức, người lao động đang làm việc trong các đơn vị sự nghiệp cơ quan hành chính nhà nước, cơ quan của tổ chức chính trị, tổ chức chính trị xã hội, tổ chức chính trị xã hội nghề nghiệp, tổ chức xã hội nghề nghiệp.

+ Đối với cơ cơ quan xã, phường, thị trấn bao gồm: những người hưởng lương, những người hưởng lương phụ cấp đang làm việc trong cơ quan Hội đồng nhân dân, ủy ban nhân dân, tổ chức chính trị, tổ chức chính trị xã hội cấp xã.

+ Người lao động làm công hưởng lương đang làm việc trong các đơn vị, doanh nghiệp, hợp tác xã

+ Người lao động đang làm việc trong các văn phòng đại diện của tổ chức nước ngoài, tổ chức quốc tế , chức phi chính phủ tại Việt Nam.

+ Người lao động tự do hợp pháp thuộc khu vực lao động phi chính thức. Nếu có nguyện vọng được gia nhập công đoàn Việt Nam và được sinh hoạt theo hình thức nghiệp đoàn cơ sở.

+ Người lao động được cơ quan có thẩm quyền cử làm đại diện quản lý phần vốn của nhà nước, đang giữ các chức danh lãnh đạo quản lý trong các đơn vị sự nghiệp ngoài công lập, các doanh nghiệp ngoài khu vực nhà nước, khu vực có vốn đầu tư nước ngoài.

 

3. Những đối tượng không được kết nạp vào công đoàn Việt Nam

+ Người nước ngoài lao động tại Việt Nam.

+ Người lao động làm công tác quản lý trong các doanh nghiệp ngoài khu vực nhà nước bao gồm: chủ doanh nghiệp tư nhân, thành viên hợp danh, chủ tịch hội đồng thành viên, thành viên hội đồng thành viên, Chủ tịch công ty, chủ tịch hội đồng quản trị, thành viên hội đồng quản trị, giám đốc hoặc Tổng Giám Đốc và cá nhân giữ chức danh quản lý khác có thẩm quyền nhân danh công ty ký kết giao dịch của công ty theo quy định tại điều lệ công ty.

+ Hiệu trưởng, viện trưởng, phó hiệu trưởng, phó Viện trưởng được ủy quyền quản lý đơn vị hoặc ký kết hợp đồng lao động trong đơn vị sự nghiệp ngoài khu vực nhà nước.

+ Xã viên trong các hợp tác xã nông nghiệp

+ Người đang trong thời gian chấp hành các hình phạt tù theo quyết định của tòa án.

 

4. Những nhiệm vụ và quyền hạn của cán bộ công đoàn

Căn cứ điều 5 quyết định 174 QĐ/LĐLĐ năm 2020 quy định về nhiệm vụ và quyền hạn của cán bộ công đoàn:

– Về nhiệm vụ:

+ Có mối quan hệ mật thiết với đoàn viên và người lao động

+ Lắng nghe ý kiến, kiến nghị của đoàn viên và người lao động để giải quyết hoặc báo cáo, phản ánh kịp thời với người có thẩm quyền để xem xét giải quyết.

+ Tuyên truyền, vận động Đoàn viên, người lao động thực hiện tốt các nghĩa vụ công dân

+ Chấp hành chủ trương, nghị quyết của Đảng, chính sách pháp luật của Nhà nước

+ Thực hiện các nội quy, quy chế của đơn vị

+ Ra sức học tập, nâng cao trình độ chính trị, văn hóa, pháp luật chuyên môn, nghiệp vụ

+ Nêu gương về mọi mặt đối với đoàn viên và người lao động

+ Tích cực bảo vệ chế độ, bảo vệ Đảng và tổ chức Công đoàn Việt Nam

+ Đại diện người lao động đối thoại, thương lượng tập thể theo quy định của pháp luật

+ Phát triển đoàn viên và xây dựng tổ chức Công đoàn vững mạnh

+ Đấu tranh chống các biểu hiện vi phạm đường lối, chủ trương nghị quyết của Đảng, chính sách pháp luật của nhà nước và nghị quyết của Công Đoàn các cấp.

+ Thực hiện các nhiệm vụ khác do tổ chức Công đoàn phân công

– Quyền hạn cán bộ công đoàn:

+ Là người đại diện theo pháp luật hoặc theo ủy quyền bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp của đoàn viên và người lao động

+ Được thực hiện các quyền của cán bộ công đoàn theo quy định của Đảng pháp luật Việt Nam và các quy định của Tổng Liên Đoàn Lao Động Việt Nam

+ Được đảm bảo điều kiện hoạt động công đoàn tại nơi làm việc theo quy định của pháp luật

+ Được tổ chức công đoàn bảo vệ, giúp đỡ hỗ trợ khi gặp khó khăn trong quá trình thực hiện nhiệm vụ

+ Được đào tạo, bồi dưỡng nâng cao nghiệp vụ công tác công đoàn

+ Hưởng các chế độ chính sách theo quy định của Đảng, nhà nước và tổ chức Công đoàn

+ Cán bộ công đoàn không chuyên trách khi có đủ điều kiện theo quy định và có nguyện vọng được xem xét ưu tiên tuyển dụng làm cán bộ công đoàn chuyên trách.

 

5. Những quyền hạn và nhiệm vụ của Đoàn viên công đoàn

Theo điều 2 quyết định 174/QĐ-LĐLĐ năm 2020 quy định về quyền và nghĩa vụ của Đoàn viên công đoàn

– Quyền của Đoàn viên

+ Đoàn viên công đoàn được tham gia thành lập công đoàn cơ sở, nghiệp đoàn cơ sở và hoạt động công đoàn theo quy định của điều lệ Công đoàn Việt Nam

+ Được yêu cầu công đoàn đại diện bảo vệ quyền lợi ích hợp pháp chính đáng khi bị xâm phạm

+ Được thông tin, thảo luận, đề xuất và biểu quyết công việc của tổ chức Công đoàn

+ Ứng cử, đề cử bầu cử cơ quan lãnh đạo của tổ chức Công đoàn, chất vấn cán bộ công đoàn.

+ Kiến nghị xử lý kỷ luật cán bộ công đoàn có sai phạm

+ Những đoàn viên ưu tú được giới thiệu để đảng xem xét, kết nạp

+ Được phổ biến đường lối chủ trương nghị quyết của Đảng, chính sách pháp luật của nhà nước liên quan đến công đoàn và người lao động

+ Được đề xuất với tổ chức Công đoàn, kiến nghị người sử dụng lao động thực hiện chế độ chính sách theo quy định của pháp luật

+ Được công đoàn hướng dẫn tư vấn, trợ giúp pháp lý miễn phí về pháp luật lao động Công Đoàn được công đoàn

 + Đại diện tham gia tố tụng trong các vụ án lao động để bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp chính đáng theo quy định của pháp luật

 + Được công đoàn thăm hỏi, giúp đỡ khi ốm đau, khó khăn, hoạn nạn

+ Được tham gia các hoạt động văn hóa, thể thao, giải trí, du lịch do công đoàn tổ chức

 + Đoàn viên ưu tú được ưu tiên xét vào học tại các trường lớp do công đoàn tổ chức

 + Được công đoàn hướng dẫn, giúp đỡ tìm việc làm học nghề

 + Được cấp thẻ Đoàn viên công đoàn và được hưởng ưu đãi khi sử dụng dịch vụ từ các thiết chế công đoàn, các hình thức liên kết hợp tác khác của công đoàn.

+ Khi Đoàn viên công đoàn bị mất việc làm được tạm ngừng sinh hoạt công đoàn và tạm dừng đóng đoàn phí công đoàn nhưng không quá 12 tháng kể từ ngày mất việc làm.

+ Được nghỉ sinh hoạt công đoàn khi nghỉ hưu, được công đoàn cơ sở ở nơi làm thủ tục về nghỉ và công đoàn địa phương nơi cư trú giúp đỡ khi có khó khăn.

+ Được tham gia sinh hoạt câu lạc bộ hưu trí, ban liên lạc hưu trí do công đoàn hỗ trợ

– Nhiệm vụ của Đoàn viên công đoàn

+ Thực hiện tốt nghĩa vụ công dân, sống và làm việc theo hiến pháp pháp luật góp phần xây dựng và bảo vệ tổ quốc

+ Chấp hành và thực hiện điều lệ Công đoàn Việt Nam, nghị quyết của Công Đoàn các cấp

+ Tham gia các hoạt động và sinh hoạt công đoàn

+ Đóng đoàn phí theo quy định

+ Không ngừng học tập, nâng cao trình độ chính trị, văn hóa, chuyên môn nghiệp vụ, kỹ năng nghề nghiệp, rèn luyện phẩm chất giai cấp công nhân

+ Đoàn kết, giúp đỡ đồng nghiệp trong lao động và trong cuộc sống

+ Tham gia xây dựng cơ quan đơn vị, doanh nghiệp phát triển vững mạnh

+ Tuyên truyền, vận động người lao động gia nhập công đoàn Việt Nam.

Trên đây là những chia sẻ của Luật LVN Group về đoàn viên Công Đoàn. Hy vọng đó là những thông tin hữu ích dành cho bạn.