PHỤ LỤC I
BIỀU BÁO CÁO TỔNG HỢP TÌNH HÌNH QUẢN LÝ SỬ DỤNG NHÀ Ở THUỘC SỞ HỮU NHÀ NƯỚC
(Ban hành kèm theo Thông tư số 14/2013/TT-BXD ngày 19 tháng 9 năm 2013 của Bộ Xây dựng)
I. Số liệu về nhà ở
STT |
Loại nhà ở thuộc sở hữu nhà nước |
Tổng số nhà (căn hộ) |
Tổng diện tích sử dụng (m²) |
Nhà ở cho thuê |
Nhà ở cũ thuộc diện bán hoặc nhà ở xã hội cho thuê mua |
Các trường hợp thu hồi nhà ở |
||||
Tổng số HĐ thuê |
Số DT cho thuê (m²) |
Tổng số tiền thuê (theo kỳ báo cáo) |
Số căn nhà đã bán, hoặc đã cho thuê mua |
Số DT nhà đã bán hoặc đã cho thuê mua (m²) |
Số tiền bán nhà ở hoặc tiền thuê mua (theo kỳ báo cáo) |
|||||
(1) |
(2) |
(3) |
(4) |
(5) |
(6) |
(7) |
(8) |
(9) |
(10) |
(11) |
I |
NHÀ Ở XÃ HỘI |
|||||||||
1 |
Căn hộ chung cư |
|||||||||
2 |
Nhà liền kề |
|||||||||
II |
NHÀ Ở SINHVIÊN |
|||||||||
III |
NHÀ Ở CŨ |
|||||||||
1 |
Biệt thự |
|||||||||
2 |
Chung cư |
|||||||||
3 |
Nhà riêng lẻ |
|||||||||
TỔNG CỘNG |
II. Khó khăn, vướng mắc và kiến nghị
……… ngày….tháng….năm …… |
Ghi chú:
– Đối với nhà ở xã hội thì báo cáo tất cả số liệu từ cột 3 đến cột 11; riêng cột 8, cột 9 và cột 10 số liệu báo cáo về nhà ở xã hội được hiểu là số căn, số diện tích và số tiền thu được từ việc cho thuê mua.
– Đối với nhà ở sinh viên chỉ báo cáo số liệu tại các cột 3, 4, 5, 6, 7 và cột 11.
– Đối với nhà ở cũ thì báo cáo số liệu tất cả các cột, riêng cột 8, 9 và cột 10 được hiểu là số căn, số diện tích và số tiền thu được từ việc bán nhà ở cũ.