Theo quy định của pháp luật Việt Nam, công ty cổ phần thường có tính chất mở hơn trong việc góp vốn, mua cổ phần so với công ty trách nhiệm hữu hạn, công ty hợp danh,… Vì vậy, nhà đầu tư nước ngoài khi tiến hành đầu tư tại Việt Nam thông qua hình thức góp vốn, mua cổ phần thường có xu hướng lựa chọn đối tượng là các công ty cổ phần. Sau đây, Luật LVN Group – Hotline 1900.0191 xin phép chia sẻ cho Quý khách một số thông tin mà Quý khách cần lưu ý dành cho nhà đầu tư nước ngoài khi muốn góp vốn, mua cổ phần trong công ty cổ phần tại Việt Nam.
Hình thức nhà đầu tư nước ngoài mua cổ phần tại công ty cổ phần của Việt Nam
- Mua cổ phần phát hành lần đầu, cổ phần phát hành thêm của công ty cổ phần;
- Mua lại cổ phần của công ty cổ phần từ cổ đông trong công ty.
Lưu ý:
Trong thời hạn 03 năm, kể từ ngày doanh nghiệp được cấp giấy phép đăng ký kinh doanh, cổ đông sáng lập có quyền tự do chuyển nhượng cổ phần của mình cho cổ đông sáng lập khác nhưng chỉ được chuyển nhượng cổ phần phổ thông của mình cho người không phải là cổ đông sáng lập nếu được sự chấp thuận của Đại hội đồng cổ đông. Nếu cổ đông sáng lập còn lại không đồng ý việc chuyển nhượng cổ phần cho người ngoài thì cổ đông dự định chuyển nhượng có quyền yêu cầu các cổ đông còn lại hoặc công ty mua lại số cổ phần dự định chuyển nhượng đó.
Đối với cổ phần ưu đãi cổ tức, cổ phần ưu đãi hoàn lại và cổ phần ưu đãi khác: nhà đầu tư nước ngoài được mua khi Điều lệ công ty có quy định hoặc do Đại hội đồng cổ đông quyết định (bao gồm cả trường hợp mua của cổ đông ưu đãi).
Điều kiện để nhà đầu tư nước ngoài góp vốn
- Tỷ lệ sở hữu của nhà đầu tư nước ngoài tại công ty niêm yết, công ty đại chúng, tổ chức kinh doanh chứng khoán và các quỹ đầu tư chứng khoán theo quy định của pháp luật về chứng khoán;
- Tỷ lệ sở hữu của nhà đầu tư nước ngoài trong các doanh nghiệp nhà nước cổ phần hóa hoặc chuyển đổi sở hữu theo hình thức khác thực hiện theo quy định của pháp luật về cổ phần hóa và chuyển đổi doanh nghiệp nhà nước;
- Tỷ lệ sở hữu của nhà đầu tư nước ngoài không thuộc quy định trên phải được thực hiện theo quy định khác của pháp luật có liên quan và điều ước quốc tế mà Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam là thành viên.
Thủ tục đăng ký góp vốn, mua cổ phần trong công ty cổ phần
Khi tiến hành thực hiện việc góp vốn, mua cổ phần trong công ty cổ phần, nhà đầu tư nước ngoài không phải đăng ký Giấy chứng nhận đầu tư mà chỉ cần làm thủ tục đăng ký mua phần vốn góp, trừ trường hợp công ty cổ phần mà nhà đầu tư nước ngoài muốn mua vốn góp, cổ phần hoạt động trong ngành nghề về giáo dục – đào tạo. Nhà đầu tư phải nộp hồ sơ đăng ký tại Sở Kế hoạch và Đầu tư nơi công ty cổ phần đặt trụ sở chính.
Lưu ý: Trước khi nhà đầu tư nước ngoài tiến hành đăng ký mua cổ phần của công ty, công ty cổ phần phải đáp ứng các điều kiện và thủ tục chào bán lần đầu công khai, chào bán thêm hoặc chào bán riêng lẻ tương ứng với hình thức mua cổ phần mà nhà đầu tư tiến hành. Chẳng hạn, muốn chào bán cổ phần riêng lẻ cho nhà đầu tư nước ngoài, công ty phải thực hiện thủ tục chào bán cổ phần riêng lẻ theo quy định của pháp luật liên quan và Điều lệ công ty.
Hồ sơ đăng ký góp vốn, mua cổ phần, phần vốn góp
- Văn bản đăng ký góp vốn, mua cổ phần, phần vốn góp gồm những nội dung: thông tin về tổ chức kinh tế mà nhà đầu tư nước ngoài dự kiến góp vốn, mua cổ phần, phần vốn góp; tỷ lệ sở hữu vốn điều lệ của nhà đầu tư nước ngoài sau khi góp vốn, mua cổ phần, phần vốn góp vào tổ chức kinh tế;
- Bản sao chứng minh nhân dân, thẻ căn cước hoặc hộ chiếu đối với nhà đầu tư là cá nhân; bản sao Giấy chứng nhận thành lập hoặc tài liệu tương đương khác xác nhận tư cách pháp lý đối với nhà đầu tư là tổ chức.
Trường hợp việc góp vốn, mua cổ phần, phần vốn góp của nhà đầu tư nước ngoài đáp ứng điều kiện nêu trên, Sở Kế hoạch và Đầu tư thông báo bằng văn bản trong thời hạn 15 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ. Trường hợp không đáp ứng điều kiện, Sở Kế hoạch và Đầu tư thông báo bằng văn bản cho nhà đầu tư và nêu rõ lý do.
Mở tài khoản góp vốn
Sau khi được Sở Kế hoạch và Đầu tư cho phép góp vốn, mua cổ phần trong công ty cổ phần, nhà đầu tư nước ngoài sẽ mở tài khoản góp vốn tại Ngân hàng được phép:
- Tương ứng với loại ngoại tệ thực hiện góp vốn đầu tư, nhà đầu tư chỉ được mở 01 (một) tài khoản vốn đầu tư trực tiếp bằng loại ngoại tệ đó tại 01 (một) ngân hàng được phép;
- Trường hợp thực hiện đầu tư bằng đồng Việt Nam, nhà đầu tư được mở 01 (một) tài khoản vốn đầu tư trực tiếp bằng đồng Việt Nam tại ngân hàng được phép nơi đã mở tài khoản vốn đầu tư trực tiếp bằng ngoại tệ.
Thủ tục chuyển nhượng cổ phần trong công ty cổ phần
Sau khi mở tài khoản vốn, nhà đầu tư có thể tiến hành thực hiện chuyển nhượng cổ phần và lưu trong hồ sơ của công ty. Thủ tục chuyển nhượng bao gồm các văn bản:
- Biên bản họp của Đại hội đồng cổ đông;
- Quyết định Đại hội đồng cổ đông;
- Hợp đồng chuyển nhượng cổ phần;
- Biên bản thanh lý hợp đồng chuyển nhượng;
- Văn bản của Sở Kế hoạch và Đầu tư chấp thuận về việc góp vốn, mua cổ phần, phần vốn góp của nhà đầu tư nước ngoài;
- Bản sao hợp lệ Giấy CMND, còn hiệu lực hoặc Hộ chiếu còn hiệu lực đối với cá nhân nhận chuyển nhượng cổ phần; Giấy Chứng nhận Đăng ký kinh doanh/Giấy Chứng nhận đăng ký doanh nghiệp đối với tổ chức nhận chuyển nhượng (trừ trường hợp tổ chức là Bộ/UBND tỉnh, thành phố) và kèm theo giấy tờ chứng thực cá nhân, quyết định uỷ quyền của Người đại diện theo uỷ quyền của tổ chức.
Thuế chuyển nhượng cổ phần
Đối với việc chuyển nhượng cổ phần, bên chuyển nhượng phải chịu thuế thu nhập cá nhân nên phải tiến hành nộp hồ sơ kê khai thuế thu nhập cá nhân bao gồm:
- Hợp đồng chuyển nhượng cổ phần;
- Tờ khai thuế thu nhập cá nhân (theo mẫu);
- Tài liệu xác định trị giá vốn góp theo sổ sách kế toán, hợp đồng mua lại phần vốn góp trong trường hợp có vốn góp do mua lại;
- Bản chụp các chứng từ chứng minh chi phí liên quan đến việc xác định thu nhập từ hoạt động chuyển nhượng vốn góp và cá nhân ký cam kết chịu trách nhiệm vào bản chụp đó;
Nộp hồ sơ kê khai thuế thu nhập cá nhân và đóng thuế thu nhập cá nhân do chuyển nhượng cổ phần tại cơ quan quản lý thuế Doanh nghiệp (chi Cục thuế hoặc Cục thuế) trong vòng 10 ngày kể từ ngày ký hợp đồng chuyển nhượng đối với trường hợp cá nhân tự nộp hồ sơ hoặc thực hiện trước khi có Giấy chứng nhận Đăng ký doanh nghiệp mới đối với trường hợp kê khai thông qua doanh nghiệp
Thủ tục thay đổi cổ đông trong công ty cổ phần
Theo quy định tại Nghị định 108/2018/NĐ-CP, “Việc thông báo thay đổi thông tin của cổ đông sáng lập với Phòng Đăng ký kinh doanh chỉ thực hiện trong trường hợp cổ đông sáng lập chưa thanh toán hoặc chỉ thanh toán một phần số cổ phần đã đăng ký mua”. Do đó, các cổ đông chỉ cần thực hiện các thủ tục chuyển nhượng nội bộ công ty, không cần thực hiện thủ tục thay đổi nội dung đăng ký doanh nghiệp, cụ thể là thay đổi thông tin cổ đông tại Phòng đăng ký kinh doanh – Sở Kế hoạch và Đầu tư.
Trường hợp doanh nghiệp chỉ chuyển nhượng cổ phần giữa các cổ đông phổ thông mà không làm thay đổi vốn điều lệ, Công ty chỉ cần thực hiện thay đổi và lưu hồ sơ trong nội bộ của công ty, không cần thực hiện thủ tục thông báo với cơ quan đăng ký kinh doanh.
Hồ sơ thay đổi cổ đông trong công ty cổ phần:
- Thông báo thay đổi cổ đông sáng lập;
- Danh sách cổ đông sáng lập khi đã thay đổi;
- Hợp đồng chuyển nhượng cổ phần và Biên bản thanh lý hợp đồng chuyển nhượng cổ phần;
- Bản sao hợp lệ một trong các giấy tờ chứng thực của cá nhân hoặc pháp nhân còn hiệu lực của cổ đông sáng lập mới;
- Văn bản của Sở Kế hoạch và Đầu tư chấp thuận về việc góp vốn, mua cổ phần, phần vốn góp của nhà đầu tư nước ngoài.
Lưu ý:
Đối với trường hợp cổ đông sáng lập nêu trên là nhà đầu tư nước ngoài trong công ty cổ phần chưa niêm yết, hồ sơ phải bổ sung thêm Quyết định và bản sao hợp lệ biên bản họp của Đại hội đồng cổ đông về việc thay đổi cổ đông là nhà đầu tư nước ngoài, danh sách các cổ đông là nhà đầu tư nước ngoài khi đã thay đổi;
Sau khi chuẩn bi đầy đủ hồ sơ nêu trên, doanh nghiệp tiến hành nộp hồ sơ tại Sở Kế hoạch và Đầu tư nơi doanh nghiệp đặt trụ sở chính. Trong vòng 03 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ thay đổi, Sở Kế hoạch và Đầu tư sẽ chấp thuận việc thay đổi cổ đông sáng lập trong trường hợp hồ sơ của doanh nghiệp hợp lệ. Những thay đổi tương ứng phải được thông báo công khai trên Cổng thông tin quốc gia về đăng ký doanh nghiệp trong thời hạn 30 ngày kể từ ngày được công khai.
Thủ tục tăng vốn điều lệ trong công ty cổ phần
Trong trường hợp nhà đầu tư nước ngoài góp vốn, mua cổ phần dẫn đến việc thay đổi vốn điều lệ trong công ty cổ phần, doanh nghiệp phải tiến hành thủ tục tăng vốn điều lệ (thủ tục thay đổi đăng ký kinh doanh).
Hồ sơ tăng vốn điều lệ cho công ty cổ phần bao gồm:
- Thông báo thay đổi đăng ký kinh doanh;
- Giấy xác nhận việc góp vốn của thành viên mới (trường hợp có tiếp nhận thành viên mới);
- Chứng thực cá nhân sao y công chứng của thành viên mới;
- Văn bản của Sở Kế hoạch và Đầu tư chấp thuận về việc góp vốn, mua cổ phần, phần vốn góp của nhà đầu tư nước ngoài;
- Giấy ủy quyền cho tổ chức, cá nhân thực hiện thủ tục (nếu có);
- Quyết định và bản sao hợp lệ biên bản hợp của Đại hội đồng cổ đông về việc phát hành cổ phần chào bán để tăng vốn điều lệ, trong đó nêu rõ số lượng cổ phần chào bán và giao Hội đồng quản trị thực hiện thủ tục đăng ký tăng vốn điều lệ sau khi kết thúc mỗi đợt chào bán cổ phần;
- Quyết định và bản sao hợp lệ biên bản họp của Hội đồng quản trị công ty cổ phần về việc đăng ký tăng vốn điều lệ công ty sau khi kết thúc mỗi đợt chào bán cổ phần.
Doanh nghiệp nộp hồ sơ đến Phòng Đăng ký kinh doanh – Sở Kế hoạch và Đầu tư nơi doanh nghiệp đặt trụ sở chính. Khi nhận thông báo, Phòng Đăng ký kinh doanh trao Giấy biên nhận, kiểm tra tính hợp lệ của hồ sơ và cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp cho doanh nghiệp.
Trên đây Luật LVN Group – Hotline 1900.0191 đã chia sẻ cho Quý khách một số thông tin cơ bản về thủ tục góp vốn, mua cổ phần dành cho nhà đầu tư nước ngoài trong công ty cổ phần tại Việt Nam theo quy định của pháp luật hiện hành. Nếu Quý khách còn băn khoăn về vấn đề nào hay cần sự hỗ trợ thực hiện các thủ tục pháp lý, xin vui lòng liên hệ với Luật LVN Group – Hotline 1900.0191 qua số điện thoại hoặc email để được giúp đỡ kịp thời và nhanh chóng nhất. Với đội ngũ Luật sư trên 15 năm kinh nghiệm hành nghề, Luật LVN Group – Hotline 1900.0191 luôn sẵn lòng tháo gỡ mọi khó khăn của Quý khách.