Trong mỗi doanh nghiệp, bên cạnh máy móc, nhà xưởng, các trang thiết bị, các sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ là những tài sản hữu hình quan trọng thì thương hiệu và nhãn hiệu của sản phẩm hàng hóa của doanh nghiệp là những tài sản vô hình có giá trị rất lớn của mỗi doanh nghiệp, vì thương hiệu và nhãn hiệu là để nhận dạng, để phân biệt sự khác biệt giữa sản phẩm hàng hóa, dịch vụ của doanh nghiệp mình với các sản phẩm, dịch vụ, hàng hóa của doanh nghiệp khác, thương hiệu và nhãn hiệu là để khẳng định chất lượng của sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ cụ thể, để tạo dựng niềm tin, uy tín đối với khách hàng, giúp nâng cao được sức cạnh tranh của sản phẩm của doanh nghiệp mình trên thị trường, tránh được những rủi ro về hàng giả, hàng nhái, giúp doanh nghiệp bảo vệ được thương hiệu của doanh nghiệp khi có hành vi xâm phạm thương hiệu, nhãn hiệu, giảm thiểu được những thiệt hại to lớn cho doanh nghiệp trong trường hợp có tranh chấp xảy ra.
Vậy làm sao để phòng tránh sự xâm phạm của đối thủ về nhãn hiệu? Đó chính là việc doanh nghiệp cần tiến hành đăng ký nhãn hiệu cho sản phẩm. Công ty Luật LVN Group – Hotline 1900.0191 xin chia sẻ các bước thực hiện đăng ký nhãn hiệu ở Việt Nam để Quý khách hàng tham khảo như sau:
Cơ sở pháp lý thực hiện thủ tục đăng ký nhãn hiệu
- Luật Sở hữu trí tuệ 2005 (Luật Sở hữu trí tuệ sửa đổi 2009, 2019);
- Nghị định 103/2006/NĐ-CP Hướng dẫn Luật Sở hữu trí tuệ về sở hữu công nghiệp;
- Thông tư 01/2007/TT-BKHCN hướng dẫn thi hành Nghị định 103/2006/NĐ-CP hướng dẫn thi hành Luật Sở hữu trí tuệ về sở hữu công nghiệp do Bộ Khoa học và Công nghệ ban hành;
- Thông tư 16/2016/TT-BKHCN về sửa đổi Thông tư 01/2007/TT-BKHCN hướng dẫn thi hành Nghị định 103/2006/NĐ-CP hướng dẫn Luật Sở hữu trí tuệ về sở hữu công nghiệp, được sửa đổi theo Thông tư 13/2010/TT-BKHCN, Thông tư 18/2011/TT-BKHCN và Thông tư 05/2013/TT-BKHCN do Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ ban hành;
- Thông tư 263/2016/TT-BTC quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí, lệ phí sở hữu công nghiệp do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành;
- Thông tư 31/2020/TT-BTC sửa đổi Thông tư 263/2016/TT-BTC quy định về mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí, lệ phí sở hữu công nghiệp do Bộ Tài chính ban hành;
- Bảng phân loại nhãn hiệu (phiên bản Nice 11-2020).
Tra cứu nhãn hiệu
- Quý Khách hàng gửi mẫu nhãn hiệu và danh mục sản phẩm, dịch vụ mang nhãn hiệu cho Luật LVN Group – Hotline 1900.0191 để Luật LVN Group – Hotline 1900.0191 tra cứu sơ bộ và đánh giá khả năng đăng ký nhãn hiệu (Lưu ý quan trọng: Nhãn hiệu không được là nhãn hiệu nổi tiếng hoặc những từ ngữ, hình ảnh mang tính chất mô tả sản phẩm dịch vụ, nhãn hiệu không phải là từ ngữ hay lý tự hình học đơn giản) đây là một trong các bước thực hiện đăng ký nhãn hiệu đầu tiên.
- Phân nhóm sản phẩm dịch vụ phù hợp với lĩnh vực kinh doanh của khách hàng
(Bảng phân loại áp dụng hiện nay phiên bản Nice 11-2020)
Tra cứu sơ bộ (miễn phí):
Luật LVN Group – Hotline 1900.0191 sẽ tiến hành tra cứu sơ bộ miễn phí cho khách hàng để đánh giá khả năng đăng ký của nhãn hiệu ở Việt Nam trong vòng 01 ngày kể từ khi khách hàng cung cấp thông tin.
Sau khi tra cứu sơ bộ mà nhận thấy nhãn hiệu không có khả năng đăng ký cụ thể như: nhãn hiệu đã bị trùng hoặc tương tự với nhãn hiệu đã được chủ đơn khác đăng ký, Công ty Luật LVN Group – Hotline 1900.0191 sẽ tư vấn và đưa ra các đối chứng liên quan để khách hàng thay đổi đáp ứng sự khác biệt với các nhãn hiệu đã đăng ký để có khả năng cấp văn bằng bảo hộ sau này.
Một số trang web tra cứu thông tin sở hữu công nghiệp hữu ích:
- http://iplib.noip.gov.vn/WebUI/WSearch.php
Đây là trang web thuộc thư viện số về sở hữu công nghiệp của Việt Nam; tại trang web này người dùng tin có thể tìm kiếm thông tin về các đơn đăng ký nhãn hiệu đã công bố/được cấp văn bằng bảo hộ tại Việt Nam.
- http://www.wipo.int/madrid/monitor/en/index.jsp
Đây là trang web tra cứu thông tin nhãn hiệu của WIPO, tại trang web này, người dùng tin có thể tra cứu thông tin các nhãn hiệu của các quốc gia thành viên nộp theo hệ thống Madrid, trong đó bao gồm các nhãn hiệu quốc tế.
Tra cứu chuyên sâu trước khi nộp đơn đăng ký nhãn hiệu ở Việt Nam
(Đây không là các bước thực hiện đăng ký nhãn hiệu bắt buộc nhưng ưu tiên chủ đơn tiến hành thủ tục tra cứu chuyên sâu để đánh giá khả năng bảo hộ của nhãn hiệu).
Trường hợp sau khi tra cứu sơ bộ nhãn hiệu có khả năng đăng ký thì tra cứu chuyên sâu qua dữ liệu Việt Nam và quốc tế để đánh giá cao nhất khả năng cấp văn bằng bảo hộ cho nhãn hiệu.
Tra cứu chuyên sâu là thủ tục hoàn toàn tự nguyện của người nộp đơn. Tuy nhiên, nên tiến hành thủ tục này vì đây là bước đầu tiên và quan trọng để đánh giá một nhãn hiệu có nên nộp đơn đăng ký bảo hộ hay không? Tuy nhiên, việc tra cứu nhãn hiệu cũng chỉ mang tính chất tham khảo và không là căn cứ để cấp hay không cấp văn bằng (một phần liên quan đến quyền ưu tiên khi đăng ký nhãn hiệu hoặc do dữ liệu chưa cập nhật đầy đủ trong quá trình tra cứu).
Hồ sơ tra cứu nhãn hiệu khách hàng cần chuẩn bị: 02 mẫu nhãn hiệu có kích thước lớn hơn 3×3 cm, không vượt quá 8×8 cm.
Thủ tục tra cứu nhãn hiệu chuyên sâu thông qua Công ty luật LVN Group – Hotline 1900.0191 thời gian từ 05-07 ngày làm việc.
Kết quả tra cứu nhãn hiệu: Bản thông báo kết quả tra cứu nhãn hiệu do Luật LVN Group – Hotline 1900.0191 soạn thảo kèm các đối chứng tra cứu được.
Nộp hồ sơ đăng ký nhãn hiệu và theo dõi quá trình đăng ký nhãn hiệu tại Cục Sở hữu trí tuệ
Giai đoạn 1: Nộp tờ khai đăng ký nhãn hiệu (nộp đơn đăng ký nhãn hiệu):
Sau khi tra cứu chuyên sâu và nhãn hiệu được đánh giá là có khả năng đăng ký. Khách hàng thông báo tới Luật LVN Group – Hotline 1900.0191 đồng ký sẽ tiến hành đăng ký nhãn hiệu tại Cục Sở hữu trí tuệ. Luật LVN Group – Hotline 1900.0191 sẽ tiến hành các bước thực hiện đăng ký nhãn hiệu tại Cục sở hữu trí tuệ:
Hồ sơ đăng ký nhãn hiệu khách hàng cần chuẩn bị như sau:
- Giấy uỷ quyền (mẫu gửi kèm)
- 02 mẫu nhãn hiệu (không nhỏ hơn 3×3 cm, không vượt quá 8×8 cm)
- Danh mục sản phẩm, dịch vụ đăng ký nhãn hiệu.
- Luật LVN Group – Hotline 1900.0191 sẽ chuẩn bị các hồ sơ còn lại theo quy định cho đơn đăng ký nhãn hiệu với Cục sở hữu trí tuệ.
- Ngoài các tài liệu cần thiết nêu trên khi khách hàng đăng ký nhãn hiệu tập thể, nhãn hiệu chứng nhận hồ sơ cần cung cấp thêm cho Công ty luật LVN Group – Hotline 1900.0191 như sau:
- Quy chế sử dụng nhãn hiệu tập thể/nhãn hiệu chứng nhận;
- Bản thuyết minh về tính chất, chất lượng đặc trưng (hoặc đặc thù) của sản phẩm mang nhãn hiệu (nếu nhãn hiệu được đăng ký là nhãn hiệu tập thể dùng cho sản phẩm có tính chất đặc thù hoặc là nhãn hiệu chứng nhận chất lượng của sản phẩm hoặc là nhãn hiệu chứng nhận nguồn gốc địa lý);
- Bản đồ xác định lãnh thổ (nếu nhãn hiệu đăng ký là nhãn hiệu chứng nhận nguồn gốc địa lý của sản phẩm);
- Văn bản thỏa thuận đồng chủ sở hữu….
Cơ quan tiếp nhận và xử lý hồ sơ đăng ký nhãn hiệu tại Việt Nam: Cục Sở hữu trí tuệ Việt Nam.
Kết quả giai đoạn 1: Tờ khai đăng ký nhãn hiệu
Giai đoạn 2: Thẩm định hình thức đơn đăng ký nhãn hiệu
Thời hạn thẩm định hình thức đơn đăng ký nhãn hiệu 01-02 tháng kể từ ngày nộp đơn.
- Cục Sở hữu trí tuệ sẽ xem xét đơn có đủ điều kiện về mặt hình thức cụ thể là: mẫu nhãn, chủ sở hữu đơn, quyền nộp đơn, phân nhóm,…
- Nếu đơn đăng ký của doanh nghiệp đáp ứng điều kiện, Cục Sở hữu trí tuệ sẽ Thông báo chấp nhận đơn hợp lệ và cho đăng công báo A sau 02 tháng kể từ ngày có chấp nhận đơn hợp lệ.
- Nếu đơn đăng ký của doanh nghiệp không đáp ứng điều kiện, Cục Sở hữu trí tuệ sẽ ra Thông báo từ chối chấp nhận đơn và đề nghị doanh nghiệp sửa đổi. Doanh nghiệp tiến hành sửa đổi theo yêu cầu và nộp công văn sửa đổi cho Cục sở hữu trí tuệ. Nếu quá thời hạn quy định mà không sửa đổi đơn đăng ký nhãn hiệu thì Cục sở hữu trí tuệ sẽ ra Quyết định từ chối đơn đăng ký.
Kết quả giai đoạn 2 của đơn đăng ký nhãn hiệu: Chấp nhận đơn hợp lệ
Thời hạn đăng trên công báo A của đơn đăng ký nhãn hiệu: 02 tháng kể từ ngày có Thông báo chấp nhận đơn hợp lệ.
Nội dung công bố đơn đăng ký nhãn hiệu là các thông tin liên quan đến đơn hợp lệ ghi trong thông báo chấp nhận đơn hợp lệ, mẫu nhãn hiệu và danh mục hàng hóa, dịch vụ kèm theo.
Giai đoạn 3: Thẩm định nội dung đơn đăng ký nhãn hiệu
Thời hạn thẩm định nội dung: 09 tháng kể từ ngày công bố đơn.
- Cục sở hữu trí tuệ xem xét các điều kiện đăng ký nhãn hiệu từ đó đánh giá khả năng cấp văn bằng cho nhãn hiệu mà doanh nghiệp đăng ký. Nếu đơn đăng ký nhãn hiệu đáp ứng đủ điều kiện thì Cục Sở hữu trí tuệ ra Thông báo dự định cấp văn bằng cho nhãn hiệu mà doanh nghiệp đã đăng ký.
- Nếu đơn đăng ký nhãn hiệu không đáp ứng đủ điều kiện, Cục Sở hữu trí tuệ ra Thông báo không cấp văn bằng cho nhãn hiệu mà doanh nghiệp đăng ký. Doanh nghiệp xem xét và gửi công văn trả lời, khiếu nại quyết định của Cục Sở hữu, đồng thời đưa ra các căn cứ để cấp văn bằng bảo hộ nhãn hiệu cho nhãn hiệu của doanh nghiệp.
Kết quả giai đoạn 3: Thông báo dự định cấp văn bằng bảo hộ nhãn hiệu và nộp lệ phí cấp bằng.
Giai đoạn 4: Nhận Giấy chứng nhận đăng ký nhãn hiệu và bàn giao cho khách hàng
Kết quả giai đoạn 4: Giấy chứng nhận đăng ký nhãn hiệu
Sau khi có quyết định cấp văn bằng, Công ty Luật LVN Group – Hotline 1900.0191 thông báo tới Quý Doanh nghiệp để tiến hành nộp lệ phí vấp văn bằng và lấy văn bằng bảo hộ nhãn hiệu giao lại cho khách hàng.
Thời hạn cấp văn bằng: 02-03 tháng kể từ ngày nộp lệ phí cấp văn bằng.
Theo kinh nghiệm của Công ty luật LVN Group – Hotline 1900.0191 thì thời gian đăng ký nhãn hiệu thông thường sẽ kéo dài khoảng 24-28 tháng kể từ khi có chấp nhận đơn hợp lệ với lý do số lượng đơn đăng ký hiện nay quá nhiều dẫn đến quá trình thẩm định đơn đăng ký kéo dài.
Thời hạn bảo hộ nhãn hiệu
Nhãn hiệu được bảo hộ trong vòng 10 năm kể từ ngày nộp đơn (ngày ưu tiên). Doanh nghiệp được gia hạn văn bằng bảo hộ và không hạn chế số lần gia hạn. Do vậy, nhãn hiệu sẽ là một tài sản xuyên suốt quá trình hoạt động, kinh doanh của doanh nghiệp.
Trên đây là các bước thực hiện đăng ký nhãn hiệu tại Việt Nam quý khách hàng vui lòng tham khảo.
Dịch vụ tư vấn đăng ký nhãn hiệu của Công ty luật LVN Group – Hotline 1900.0191
- Tư vấn pháp luậtvề thủ tục và điều kiện đăng ký nhãn hiệu;
- Tư vấn tính khả thi khi đăng ký nhãn hiệu;
- Miễn phí tra cứu sơ bộ khả năng đăng ký nhãn hiệu;
- Tra cứu chính thức nhãn hiệu tại Cục Sở hữu trí tuệ– Chi phí độc lập;
- Đại diện đăng ký nhãn hiệu cho khách hàng trong quá trình đăng ký nhãn hiệu;
- Soạn thảo hồ sơ đăng ký nhãn hiệu;
- Nộp hồ sơ và theo dõi tiến trình đăng ký, xét nghiệm đơn tại Cục Sở hữu trí tuệ;
- Đại diện cho khách hàng trong toàn bộ quá trình xác lập quyền và phúc đáp công văn trao đổi với Cục Sở hữu trí tuệ về việc đăng ký nhãn hiệu;
- Trao đổi, cung cấp thông tin cho khách hàng trong tiến trình đăng ký bảo hộ nhãn hiệu.