Các loại hợp đồng bảo hiểm mới năm 2023

Hợp đồng bảo hiểm là căn cứ quan trọng xác định quyền cùng nghĩa vụ của doanh nghiệp bảo hiểm cùng người được bảo hiểm theo thỏa thuận của các bên. Dưới góc độ pháp lý, hợp đồng bảo hiểm được định nghĩa là nghĩa vụ pháp lý được thể hiện bằng văn bản giữa hai bên là bên bảo hiểm cùng bên mua bảo hiểm. Trong đó người bảo hiểm cam kết bồi thường tổn hại về tài chính cho người được bảo hiểm nếu người đó bị tổn hại về tài chính do những rủi ro hoặc sự kiện mà người được bảo hiểm chấp nhận trong thời gian hiệu lực của hợp đồng. , trên cơ sở người mua hợp đồng trả cho công ty bảo hiểm một số tiền nhất định (được gọi là phí bảo hiểm). Vậy có những loại bảo hợp đồng bảo hiểm nào Mời bạn đọc cân nhắc bài viết “Các loại hợp đồng bảo hiểm mới năm 2023” để cân nhắc nhé!

Hợp đồng bảo hiểm là gì?

Hợp đồng bảo hiểm là sự thoả thuận giữa bên mua bảo hiểm cùng doanh nghiệp bảo hiểm, theo đó bên mua bảo hiểm phải đóng phí bảo hiểm, doanh nghiệp bảo hiểm phải trả tiền bảo hiểm cho người thụ hưởng hoặc bồi thường cho người được bảo hiểm khi xảy ra sự kiện bảo hiểm.

Trong đó: Sự kiện bảo hiểm là sự kiện khách quan do các bên thoả thuận hoặc pháp luật quy định mà khi sự kiện đó xảy ra thì doanh nghiệp bảo hiểm phải trả tiền bảo hiểm cho người thụ hưởng hoặc bồi thường cho người được bảo hiểm.

Các loại hợp đồng bảo hiểm mới năm 2023

Căn cứ Điều 15 Luật Kinh doanh bảo hiểm năm 2022 quy định về các loại hợp đồng bảo hiểm như sau:

Điều 15. Hợp đồng bảo hiểm

1. Các loại hợp đồng bảo hiểm bao gồm:

a) Hợp đồng bảo hiểm nhân thọ;

b) Hợp đồng bảo hiểm sức khỏe;

c) Hợp đồng bảo hiểm tài sản;

d) Hợp đồng bảo hiểm tổn hại;

đ) Hợp đồng bảo hiểm trách nhiệm.

Hợp đồng bảo hiểm quy định tại các điểm c, d cùng đ khoản này thuộc loại hình bảo hiểm phi nhân thọ.

2. Doanh nghiệp bảo hiểm, chi nhánh doanh nghiệp bảo hiểm phi nhân thọ nước ngoài cùng bên mua bảo hiểm có thể thỏa thuận giao kết một loại hợp đồng bảo hiểm hoặc kết hợp nhiều loại hợp đồng bảo hiểm quy định tại khoản 1 Điều này cùng bảo đảm phù hợp với quy định tại khoản 3 Điều 63 của Luật này.

3. Hợp đồng bảo hiểm hàng hải được thực hiện theo hướng dẫn của Bộ luật Hàng hải; nội dung không quy định tại Bộ luật Hàng hải thì thực hiện theo hướng dẫn của Luật này.

4. Nội dung liên quan đến hợp đồng bảo hiểm không được quy định trong Luật này thì thực hiện theo hướng dẫn của Bộ luật Dân sự.

Vì vậy, các loại hợp đồng bảo hiểm bao gồm 05 loại theo hướng dẫn như trên.

Hợp đồng bảo hiểm bao gồm những nội dung gì?

Căn cứ Điều 17 Luật Kinh doanh bảo hiểm năm 2022 quy định hợp đồng bảo hiểm phải có những nội dung chủ yếu sau đây:

Bên mua bảo hiểm, người được bảo hiểm, người thụ hưởng (nếu có), doanh nghiệp bảo hiểm hoặc chi nhánh doanh nghiệp bảo hiểm phi nhân thọ nước ngoài;

  • Đối tượng bảo hiểm;
  • Số tiền bảo hiểm hoặc giá trị tài sản được bảo hiểm hoặc giới hạn trách nhiệm bảo hiểm;
  • Phạm vi hoặc quyền lợi bảo hiểm; quy tắc, điều kiện, điều khoản bảo hiểm;
  • Quyền cùng nghĩa vụ của doanh nghiệp bảo hiểm, chi nhánh doanh nghiệp bảo hiểm phi nhân thọ nước ngoài cùng bên mua bảo hiểm;
  • Thời hạn bảo hiểm, thời gian có hiệu lực của hợp đồng bảo hiểm;
  • Mức phí bảo hiểm, phương thức đóng phí bảo hiểm;
  • Phương thức bồi thường, trả tiền bảo hiểm;
  • Phương thức giải quyết tranh chấp.

Vì vậy, một hợp đồng bảo hiểm phải đảm bảo các nội dung cụ thể theo hướng dẫn như trên.

Thực hiện hợp đồng bảo hiểm cùng nguyên tắc giao kết thế nào?

Căn cứ Điều 16 Luật Kinh doanh bảo hiểm năm 2022 quy định về nguyên tắc giao kết cùng thực hiện hợp đồng bảo hiểm thì việc giao kết cùng thực hiện hợp đồng bảo hiểm phải tuân thủ các nguyên tắc cơ bản của pháp luật dân sự cùng các nguyên tắc sau đây:

Thứ nhất: Nguyên tắc trung thực tuyệt đối: các bên tham gia hợp đồng bảo hiểm phải cung cấp thông tin, thực hiện các quyền cùng nghĩa vụ một cách trung thực nhất, trên cơ sở tin tưởng tuyệt đối lẫn nhau trong quá trình giao kết cùng thực hiện hợp đồng bảo hiểm;

Thứ hai: Nguyên tắc quyền lợi có thể được bảo hiểm: bên mua bảo hiểm phải có quyền lợi có thể được bảo hiểm phù hợp với từng loại hợp đồng bảo hiểm theo hướng dẫn của Luật này;

Thứ ba: Nguyên tắc bồi thường: số tiền bồi thường mà người được bảo hiểm nhận được không vượt quá tổn hại thực tiễn trong sự kiện bảo hiểm, trừ trường hợp có thỏa thuận khác trong hợp đồng bảo hiểm;

Thứ tư: Nguyên tắc thế quyền: người được bảo hiểm có trách nhiệm chuyển giao cho doanh nghiệp bảo hiểm, chi nhánh doanh nghiệp bảo hiểm phi nhân thọ nước ngoài quyền yêu cầu người thứ ba có hành vi gây tổn hại chịu trách nhiệm bồi hoàn trong phạm vi số tiền bồi thường bảo hiểm. Nguyên tắc này không áp dụng đối với hợp đồng bảo hiểm nhân thọ cùng hợp đồng bảo hiểm sức khỏe;

Thứ năm: Nguyên tắc rủi ro ngẫu nhiên: rủi ro được bảo hiểm phải là những rủi ro bất ngờ, không lường trước được.

Như vây, theo hướng dẫn trên thì có 05 nguyên tắc mà khi giao kết cùng thực hiện hợp đồng bảo hiểm mà phải tuân thủ các nguyên tắc cơ bản của pháp luật dân sự.

Các trường hợp áp dụng quy định điều khoản loại trừ trách nhiệm bảo hiểm thế nào?

Căn cứ Điều 19 Luật Kinh doanh bảo hiểm 2022 quy định về các điều khoản loại trừ trách nhiệm bảo hiểm như sau:

  • Điều khoản loại trừ trách nhiệm bảo hiểm quy định các trường hợp doanh nghiệp bảo hiểm, chi nhánh doanh nghiệp bảo hiểm phi nhân thọ nước ngoài không phải bồi thường, trả tiền bảo hiểm.
  • Trường hợp có điều khoản loại trừ trách nhiệm bảo hiểm, doanh nghiệp bảo hiểm, chi nhánh doanh nghiệp bảo hiểm phi nhân thọ nước ngoài phải quy định rõ trong hợp đồng bảo hiểm, phải giải thích chi tiết, trọn vẹn cùng có bằng chứng xác nhận việc bên mua bảo hiểm đã được doanh nghiệp bảo hiểm, chi nhánh doanh nghiệp bảo hiểm phi nhân thọ nước ngoài giải thích trọn vẹn cùng hiểu rõ nội dung này khi giao kết hợp đồng bảo hiểm.
  • Trường hợp có sự kiện bất khả kháng hoặc trở ngại khách quan dẫn đến bên mua bảo hiểm chậm thông báo sự kiện bảo hiểm thì doanh nghiệp bảo hiểm, chi nhánh doanh nghiệp bảo hiểm phi nhân thọ nước ngoài không được áp dụng điều khoản loại trừ trách nhiệm bảo hiểm về việc chậm thông báo.

Vì vậy, điều khoản loại trừ trách nhiệm bảo hiểm được quy định như trên.

Mời các bạn xem thêm bài viết

  • Quy định về đối tượng đóng bảo hiểm y tế tự nguyện năm 2023
  • Làm bảo hiểm y tế cho trẻ dưới 6 tuổi ở đâu?
  • Có được đăng ký bảo hiểm xã hội cho trẻ dưới 18 tuổi không?

Liên hệ ngay

Trên đây là nội dung bài viết liên quan đến vấn đề “Các loại hợp đồng bảo hiểm mới năm 2023”. Hy vọng bài viết có ích cho bạn đọc, LVN Group với đội ngũ LVN Group, chuyên gia cùng chuyên viên pháp lý dày dặn kinh nghiệm, chúng tôi sẽ cung cấp dịch vụ pháp lý như Dịch vụ LVN Group Bắc Giang. Chúng tôi luôn sẵn sàng lắng nghe mọi câu hỏi của quý khách hàng. Thông tin chi tiết quý khách hàng vui lòng liên hệ qua số hotline: 1900.0191

  • FB: www.facebook.com/lvngroup
  • Tiktok: https://www.tiktok.com/@lvngroup
  • Youtube: https://www.youtube.com/Lvngroupx

Giải đáp có liên quan

Hình thức hợp đồng bảo hiểm?

Hợp đồng bảo hiểm phải được lập thành văn bản. Bằng chứng giao kết hợp đồng bảo hiểm là giấy chứng nhận bảo hiểm, đơn bảo hiểm, điện báo, telex, fax cùng các cách thức khác do pháp luật quy định.

Khi nào phát sinh trách nhiệm bảo hiểm?

Trách nhiệm bảo hiểm phát sinh khi có một trong những trường hợp sau đây:
1. Hợp đồng bảo hiểm đã được giao kết cùng bên mua bảo hiểm đã đóng đủ phí bảo hiểm.
2. Hợp đồng bảo hiểm đã được giao kết, trong đó có thỏa thuận giữa doanh nghiệp bảo hiểm cùng bên mua bảo hiểm về việc bên mua bảo hiểm nợ phí bảo hiểm.
3. Có bằng chứng về việc hợp đồng bảo hiểm đã được giao kết cùng bên mua bảo hiểm đã đóng đủ phí bảo hiểm.

Quyền đơn phương không thực hiện hợp đồng bảo hiểm?

Khoản 1 Điều 18 Luật kinh doanh bảo hiểm quy định về quyền của bên mua bảo hiểm như sau:
“1. Bên mua bảo hiểm có quyền:
a) Lựa chọn doanh nghiệp bảo hiểm hoạt động tại Việt Nam để mua bảo hiểm;
b) Yêu cầu doanh nghiệp bảo hiểm giải thích các điều kiện, điều khoản bảo hiểm; cấp giấy chứng nhận bảo hiểm hoặc đơn bảo hiểm;
c) Đơn phương đình chỉ thực hiện hợp đồng bảo hiểm theo hướng dẫn tại khoản 3 Điều 19, khoản 1 Điều 20 của Luật này;
d) Yêu cầu doanh nghiệp bảo hiểm trả tiền bảo hiểm cho người thụ hưởng hoặc bồi thường cho người được bảo hiểm theo thoả thuận trong hợp đồng bảo hiểm khi xảy ra sự kiện bảo hiểm;
đ) Chuyển nhượng hợp đồng bảo hiểm theo thoả thuận trong hợp đồng bảo hiểm hoặc theo hướng dẫn của pháp luật;
e) Các quyền khác theo hướng dẫn của pháp luật.”

SOẠN HỢP ĐỒNG, ĐƠN, VĂN BẢN THEO YÊU CẦU CHỈ 500.000đ

--- Gọi ngay 1900.0191 ---

(Tư vấn Miễn phí - Hỗ trợ 24/7)

Công ty Luật LVN - Địa chỉ: Số 16B Nguyễn Thái Học, Yết Kiêu, Hà Đông, Hà Nội, Việt Nam

Gmail: luatlvn@gmail.com