Hoàn thuế thu nhập cá nhân là gì? Thủ tục để được hoàn thuế thu nhập cá nhân như thế nào? Tham khảo bài viết dưới đây của Luật LVN Group để biết thêm chi tiết nhé.
Theo quy định của pháp luật hiện hành, mỗi cá nhân, tổ chức cần phải nộp thuế thu nhập cá nhân. Tuy nhiên, trong rất nhiều trường hợp mà cá nhân, tổ chức được nhà nước hoàn thuế thu nhập. Tìm hiểu về những thông tin trên giúp chúng ta đảm bảo được quyền lợi của mình trong việc nộp thuế với nhà nước.
1. Hoàn thuế thu nhập cá nhân là gì?
Hoàn thuế thu nhập cá nhân được hiểu đơn giản là việc nhà nước sẽ hoàn trả lại phần tiền thuế thừa đã thu dư từ người nộp thuế thu nhập cá nhân trong năm quyết toán. Nếu thuộc trường hợp được hoàn thuế và đáp ứng đủ điều kiện theo quy định của pháp luật.
2. Tại sao được hoàn thuế thu nhập cá nhân?
Việc hoàn thuế của nhà nước nhằm đảm bảo quyền lợi của các doanh nghiệp, cá nhân khi làm việc tại Việt Nam. Đồng thời khẳng định tính minh bạch, chính xác đối với những biện pháp thu thuế của nhà nước.
3. Các trường hợp được hoàn thuế thu nhập cá nhân
Căn cứ tại Luật Thuế thu nhập cá nhân năm 2007 cá nhân được hoàn thuế trong các trường hợp
+ Số tiền thuế đã nộp lớn hơn số thuế phải nộp
+ Cá nhân đã nộp thuế nhưng có thu nhập tính thuế chưa đến mức phải nộp thuế
+ Các trường hợp khác theo quyết định của cơ quan nhà nước có thẩm quyền
Tuy nhiên, theo sự điều chỉnh mới của Bộ Tài chính quy định hoàn thuế thu nhập cá nhân được ghi rõ trong điều 23 thông tư 92/2015 TT-BTC sửa đổi bổ sung Điều 53 Thông tư số 156/2013TT- BTC như sau: Việc hoàn thuế thu nhập cá nhân chỉ áp dụng đối với những cá nhân đã có mã số thuế tại thời điểm lập, đề nghị hoàn thuế. Đối với cá nhân đã ủy quyền quyết toán thuế cho tổ chức, cá nhân trả thu nhập thực hiện quyết toán thay vì việc hoàn thuế của cá nhân được thực hiện thông qua tổ chức. Cá nhân trả thu nhập, cá nhân trực tiếp quyết toán với cơ quan thuế. Nếu có số thuế nộp thừa thì được hoàn thuế hoặc bù trừ với số thuế phải nộp của kì tiếp theo.
4. Cách tính hoàn thuế thu nhập cá nhân
Tiền thuế thu nhập cá nhân được hoàn sẽ được tính theo công thức:
Số tiền thuế thu nhập cá nhân được hoàn = Số tiền thuế thu nhập cá nhân đã nộp – Số thuế thu nhập cá nhân phải nộp (theo quyết toán thuế)
Theo đó nếu kết quả phép tính trên ra số dương thì đó là số tiền thuế đã nộp thừa, còn nếu kết quả ra âm thì đó là tiền thuế nộp thiếu. Số tiền thuế thu nhập cá nhân đã nộp sẽ được xác định trên giấy nộp tiền vào ngân sách nhà nước hoặc chứng từ khấu trừ thuế thu nhập cá nhân. Đối với các giấy tờ này khi chúng ta tự thực hiện quyết toán thuế với cơ quan thuế thì có thể yêu cầu doanh nghiệp cung cấp.
Số thuế thu nhập cá nhân phải nộp theo quyết toán thuế được xác định theo công thức:
Số thuế thu nhập cá nhân phải nộp theo quyết toán thuế = Tổng thu nhập chịu thuế – (Tổng các khoản giảm trừ/12 tháng) x Thuế xuất theo biểu lũy tiến từng phần x 12 tháng
Theo đó thu nhập chịu thuế là thu nhập từ tiền lương, tiền công được xác định bằng tổng số tiền lương, tiền công, tiền thù lao, các khoản thu nhập khác có tính chất tiền lương, tiền công mà người nộp thuế nhận được trong kỳ tính thuế theo quy định của pháp luật hiện hành.
5. Một số khoản được miễn thuế thu nhập cá nhân và các khoản giảm trừ
– Tiền phụ cấp ăn trưa, giữa ca, phụ cấp điện thoại được miễn theo mức khoản chi đã quy định của công ty, tiền phụ cấp trang phục, tiền làm thêm giờ (tiền làm thêm giờ ban đêm cao hơn so với làm việc ban ngày giờ hành chính sẽ được miễn phần cao hơn)
– Các khoản phúc lợi như các khoản thu nhận được do đám hiếu, hỉ cho bản thân và gia đình người lao động được miễn theo quy định chung của đơn vị và phù hợp với mức xác định thu nhập chịu thuế thu nhập doanh nghiệp cho các văn bản hướng dẫn.
– Các khoản tiền công tác phí như tiền vé máy bay, tiền lưu trú, tiền taxi và tiền ăn của cả nhân trong quá trình đi công tác được tính vào chi phí và được trừ khi xác định thu nhập chịu thuế thu nhập doanh nghiệp. Các khoản thanh toán tiền công tác phí này là khoản thu nhập được trừ khi xác định thu nhập chịu thuế thu nhập cá nhân.
– Khoản tiền thuê nhà được người lao động trả thay: được miễn phần vượt quá 15% khoản tiền thuê nhà, điện nước và các dịch vụ khác. Đối với nhà ở do đơn vị sử dụng lao động trả thay tính vào thu nhập chịu thuế theo số thực tế trả thay nhưng không vượt quá 15% tổng thu nhập chịu thuế phát sinh tại đơn vị. Không phân biệt nơi trả thu nhập.
– Phụ cấp xăng xe, chi phí đi lại: nếu khoản phụ cấp xăng xe, chi phí đi lại thuộc về công tác phí thì người lao động được miễn thuế thu nhập cá nhân. Nếu khoản tiền phụ cấp xăng xe, phụ cấp đi lại được hưởng cố định hàng tháng trên bảng lương thì người lao động nhận khoản tiền này sẽ bị tính vào thu nhập chịu thuế khi tính thuế thu nhập cá nhân.
– Các khoản giảm trừ như: giảm trừ gia cảnh cho bản thân người nộp thuế và giảm trừ gia cảnh cho người phụ thuộc được thực hiện theo nghị quyết 954/2020.
6. Thủ tục hoàn thuế thu nhập cá nhân
6.1. Trường hợp doanh nghiệp quyết toán thuế thu nhập cá nhân
Bước 1: Chuẩn bị hồ sơ hoàn thuế thu nhập cá nhân gồm
+ Văn bản đề nghị xử lý số tiền thuế, tiền chậm nộp, tiền phạt nộp thừa theo mẫu
+ Văn bản ủy quyền theo quy định của pháp luật (trong trường hợp người nộp thuế không trực tiếp thực hiện thủ tục hoàn thuế), trừ trường hợp là đại lý thuế nộp hồ sơ hoàn thuế theo hợp đồng đã ký giữa đại lý thuế và người nộp thuế.
+ Bảng kê chứng từ nộp thuế
Bước 2: Nộp hồ sơ hoàn thuế thu nhập cá nhân: doanh nghiệp làm thủ tục hoàn thuế cho các cá nhân ủy quyền thì nơi nộp hồ sơ chính là cơ quan thuế trực tiếp quản lý doanh nghiệp
Bước 3: Cơ quan thuế tiếp nhận và giải quyết hồ sơ hoàn thuế theo thời gian quy định.
6.2. Trường hợp cá nhân tự quyết toán thuế thu nhập cá nhân
Bước 1: Chuẩn bị hồ sơ hoàn thuế thu nhập cá nhân
Đối với cá nhân không có thu nhập từ tiền công, tiền lương trực tiếp quyết đoán thuế với cơ quan thuế. Nếu có số thuế nộp thừa thì cá nhân không phải nộp hồ sơ hoàn thuế mà chỉ cần ghi số thuế đề nghị hoàn thuế và chỉ tiêu.
Nếu bạn đi nộp trực tiếp thì các loại giấy tờ cần chuẩn bị bao gồm:
+ Tờ khai quyết toán thuế
+ Bảng kê khai
+ Chứng từ khấu trừ miễn thuế thu nhập cá nhân
+ Chứng minh nhân dân
+ Bản chụp hợp đồng lao động
+ Hộ khẩu hoặc giấy tạm trú
Bước 2: Nộp hồ sơ hoàn thuế thu nhập cá nhân
- Cá nhân có thu nhập từ tiền lương, tiền công trực tiếp khai thuế trong năm thì nơi nộp hồ sơ quyết toán thuế là cơ quan thuế nơi cá nhân nộp hồ sơ khai thuế trong năm
- Cá nhân đang tính giảm trừ gia cảnh cho bản thân tại tổ chức trả thu nhập nào thì nộp hồ sơ quyết toán thuế tại cơ quan thuế trực tiếp quản lý tổ chức trả thu nhập đó
- Trường hợp cá nhân có thay đổi nơi làm việc và tại tổ chức trả thu nhập cuối cùng có tính giảm trừ gia cảnh cho bản thân thì nộp hồ sơ quyết toán thuế tại cơ quan thuế quản lý tổ chức trả thu nhập cuối cùng.
Như vậy tùy thuộc vào từng trường hợp thì sẽ nộp hồ sơ hoàn thuế vào các cơ quan khác nhau
Bước 3: Cơ quan thuế sẽ tiếp nhận và giải quyết hồ sơ hoàn thuế theo thời gian quy định. Chậm nhất là trong 6 ngày làm việc kể từ ngày cơ quan quản lý thuế có thông báo về việc chấp nhận hồ sơ và thời hạn giải quyết hồ sơ hoàn thuế thì cơ quan quản lý thuế phải ra các thông báo để người nộp hoàn thuế được biết.
Trên đây là những thông tin về hoàn thuế thu nhập cá nhân Luật LVN Group xin gửi tới bạn đọc. Hy vọng đó là những thông tin tham khảo hưu ích dành cho bạn. Cảm ơn bạn đã quan tâm theo dõi.