Hợp đồng tạm ứng xây dựng, tạm ứng thi công công trình, dự án. Tạm ứng là việc thanh toán một phần giá trị hợp đồng trước cho bên thực hiện để đảm bảo tiến độ công việc được kịp thời, có kết quả. Trong các thỏa thuận xây dựng, việc tạm ứng khá phổ biến và được coi như đặc trưng của những thỏa thuận này, thông thường các nhà thầu sẽ phải hoàn thành một hạng mục tới một mức nhất định mới có thể nhận được phần tạm ứng cho hạng mục tiếp theo, và khi hoàn thiện thì mới nhận được toàn bộ thanh toán sau khi có giám sát, kiểm tra hoàn công.
Chi phí tạm ứng là chi phí duy nhất để thực hiện công trình trong khi chờ khoản thanh toán tiếp theo, vì thế các bên cần có thỏa thuận rõ ràng, chi tiết về phạm vi công trình thực hiện của số tiền tạm ứng, thời gian cho tới việc thanh toán kế tiếp, trách nhiệm các bên, các sự cố phát sinh và các khoản bảo đảm, bảo hiểm nếu có.
Vậy Hợp đồng tạm ứng xây dựng sẽ được soạn thảo như thế nào và bao gồm những điều khoản gì, xin mời các bạn cùng theo dõi.
Mẫu Hợp đồng tạm ứng xây dựng
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
Ngày, …tháng….. năm
HỢP ĐỒNG TẠM ỨNG XÂY DỰNG
Số:…/…..
- Căn cứ bộ luật dân sự số 91/2015/QH13;
- Căn cứ luật thương mại số 36/2005/L-QH11
- Căn cứ luật xây dựng số 50/2014/QH13;
- Căn cứ nghị định 37/2015/NĐ-CP
- Căn cứ nhu cầu hai bên
Hôm nay ngày…., tháng….., năm…. , chúng tôi gồm
Bên A. ………………
Địa chỉ: ………………
Điện thoại: …………………… – Fax: ……………..
Mã số thuế……………………..
Tài khoản số: ………………….- Ngân hàng: …………………
Đại diện: ……………………… – Chức vụ: …………………….
Bên B. ………………
Địa chỉ: ……………
Điện thoại: …………………… – Fax: ……………..
Mã số thuế……………………..
Tài khoản số: ………………….- Ngân hàng: …………………
Đại diện: ……………………… – Chức vụ: …………………….
Điều 1: Đối tượng hợp đồng
Xây dựng ở đâu
Địa điểm xây dựng
Bên B Tạm ứng xây dưng là…….% hợp đồng xây dựng cho bên A
Điều 2: Nội dung hợp đồng
Mục đích số tiền tạm ứng : sử dụng cho thi công trong xây dựng
Số tiền tạm ứng xây dựng theo thỏa thuận tạm ứng trong xây dựng : là …
Điều 3: Giá trị hợp đồng và phương thức thanh toán
- Tạm ứng:….
- Phương thức tạm ứng : tiền Việt nam đồng
- Hình thức tạm ứng : thanh toán 1 lần
- Cách thức tạm ứng: bằng tiền mặt hoặc chuyển khoản
Tạm ứng bằng tiền mặt : tạm ứng cho cho
Họ và tên:………. chức danh
CMND/CCCD:…………. ngày cấp…… nơi cấp
ĐT:
Tạm ứng bằng hình thức chuyển khoản:
Số TK
Chủ tài khoản
Ngân hàng
Chi nhánh
Thời hạn tạm ứng
Điều 4: Quyền lợi và nghĩa vụ trách nhiệm của các bên
*Quyền và nghĩa vụ của bên A
Bên A có quyền nhận đủ số tiền tạm ứng như đã thỏa thuận
Bên A phải thực hiện đầy đủ nghĩa vụ khi nhận đủ số tiền tạm ứng
Bên A có trách nhiệm sử dụng số tiền tạm ứng đúng mục đích, nghiêm cấm việc tạm ứng mà không sử dụng hoặc sử dụng không đúng mục đích
*Quyền và nghĩa vụ của bên B:
Bên B có quyền giám sát quá trình thi công, xây dựng
Bên B có trách nhiệm bàn giao đúng đúng số tiền tạm ứng theo thời gian và thời hạn thỏa thuận
Điều 5: Tranh chấp và giải quyết tranh chấp
Thương lượng để giải quyết tranh chấp
Trong trường hợp tranh chấp không thỏa thuận được sẽ được giải quyết bằng hòa giải, trọng tài thương mại hoặc giải quyết theo quy định của pháp luật nước Công hòa xã hội Chủ nghĩa việt nam
Án phí và chi phí liên quan cũng như bồi thường thiệt hại do bên thua kiện thanh toán toàn bộ.
Điều 6: Trường hợp bất khả kháng
1. sự kiện bất khả kháng là :
Xảy ra khách quan,nằm ngoài phạm vi kiểm soát của bên vi phạm hợp đồng
Hậu quả không lường trước được tại thời điểm giao kết hoặc trong quá trình thực hiện hợp đồng cho đến trước thời điểm xảy ra hành vi vi phạm
Hậu quả không thể khắc phục được mặc dù áp dụng mọi biện pháp cần thiết và khả năng cho phép
2. hợp đồng có thể bị tạm dừng hoặc chấm dứt trong trường hợp sự kiện bát khả kháng xảy ra.
Thời gian hai bên tiến hành thỏa thuận tạm ngưng hoặc chấm dứt hợp đồng là …
Nếu hợp đồng không được tiếp tục trong khoảng thời gian,…. Thì việc thi công cũng sẽ dừng lại trong khoảng thời gian là ….. Quá thời gian trên hợp đồng sẽ chấm dứt.
Điều 7: Phạt vi phạm hợp đồng
*Phạt vi phạm : là việc bên bị vi phạm yêu cầu bên vi phạm trả một khoản tiền phạt do vi phạm hợp đồng nếu trong hợp đồng có thỏa thuận, trừ các trường hợp miễn trách nhiệm quy định tại Bộ luật Dân sự.
*Thỏa thuận phạt vi phạm :
vi phạm lần 1 phạt số tiền là
vi phạm lần 2 phạt số tiền là
*Trách nhiệm các bên: thực hiện phạt vi phạm đúng theo thỏa thuận nếu có vi phạm xảy ra
*Truy cứu phạt vi phạm : nếu một bên vi phạm từ 3 lần trở lên thì bên kia có quyền đơn phương chấm dứt hợp đồng .
*Chậm trả của phạt vi phạm : nếu bên vi phạm chậm trả cho bên bị vi phạm, thì số tiền chậm trả sẽ được tính theo lãi suất của bộ luật dân sự năm 2015
Điều 8: Bồi thường thiệt hại
Ngoài phạt vi phạm hợp đồng , bên vi phạm phải bồi thường toàn bộ thiệt hại cho bên bị vi phạm nếu có thiệt hại xảy ra
Điều 9: Chấm dứt hợp đồng
1. Hợp đồng có thể chấm dứt trong các trường hợp sau:
Chấm dứt hợp đồng theo ý chí của 1 bên
Chấm dứt hợp đồng theo thỏa thuận của 2 bên
Chấm dứt hợp đồng do tác động của cơ quan nhà nước, cơ quan chủ thể có thẩm quyền
2. Một bên có quyền đơn phương chấm dứt hợp đồng nếu không phải do lỗi và không có thiệt hại xảy ra. Tất cả có trường hợp còn lại đều phải bồi thường theo thỏa thuận
Điều 10: Điều khoản chung
Hợp đồng này có hiệu lực từ ngày…. Và kết thúc ngày …..
Hai bên cùng đồng ý thực hiện đúng và đầy đủ các điều khoản của hợp đồng .
Hợp đồng này được kí tại ….
Lập thành hai bản có giá trị pháp lý ngang nhau và có hiệu lực từ ngày …..
Bên A Bên B