Hợp đồng chuyển nhượng mỏ cát là thỏa thuận liên quan tới việc chuyển nhượng lại quyền khai thác, kinh doanh đối với mỏ tài nguyên cát theo quy định. Việc nhượng quyền này cần phải được thực hiện theo thủ tục pháp lý tại cơ quan cấp phép, nếu không thực hiện thì dù các bên có giao kết hợp đồng đi nữa việc chuyển nhượng cũng không được thừa nhận và sẽ bị tiến hành xử phạt hành chính liên quan tới việc khai thác trái phép. Trong Hợp đồng chuyển nhượng mỏ cát, mỏ đá các điều khoản cần đặc biệt lưu ý là thời hạn giấy phép khai thác, phạm vi chuyển nhượng, cơ sở vật chất, máy móc, giấy phép và thẩm quyền, các trách nhiệm về thuế và nghĩa vụ với cơ quan nhà nước.
Ngoài ra, trong thực tế, các bên có thể thêm các điều khoản trong trường hợp mỏ cát không đủ điều kiện chuyển nhượng theo quy định pháp luật; Chuyển nhượng các trang thiết bị khai thác kèm theo; Điều khoản về cung cấp thông tin hỗ trợ khai thác cho Bên B; Trách nhiệm hỗ trợ sau hợp đồng của Bên A.
1. Mẫu Hợp đồng chuyển nhượng mỏ cát
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
HỢP ĐỒNG CHUYỂN NHƯỢNG QUYỀN KHAI THÁC MỎ CÁT
Số: …/…
Căn cứ:
– Luật Khoáng sản 2010;
– Các văn bản hướng dẫn khác;
– Nguyện vọng và ý chí của các bên.
Hôm nay, ngày …, chúng tôi gồm:
A. Bên A (Bên chuyển nhượng)
– Công ty:
– Trụ sở chính:
– Số điện thoại:
– Mã số thuế:
– Người đại diện theo pháp luật: Chức vụ:
B. Bên B (Bên nhận chuyển nhượng)
– Công ty:
– Trụ sở chính:
– Số điện thoại:
– Mã số thuế:
– Người đại diện theo pháp luật: Chức vụ:
Hôm nay, ngày …, hai bên cùng thống nhất và ký kết Hợp đồng chuyển nhượng quyền khai thác mỏ cát với các điều khoản cụ thể sau:
Điều 1: Nội dung hợp đồng
1. Bên A đồng ý giao và Bên B đồng ý nhận chuyển nhượng quyền khai thác mỏ cát tại địa chỉ … hiện đang thuộc quyền khai thác của Bên A;
2. Thông tin mỏ cát chuyển nhượng:
– Giấy phép khai thác số:
– Tọa độ khu vực khi thác:
– Diện tích khu vực khai thác:
– Độ sâu khai thác:
– Trữ lượng khai thác:
– Phương pháp khai thác:
– Công suất khai thác:
– Thời gian khai thác:
Điều 2: Thông tin chuyển nhượng quyền khai thác
1. Bên A chuẩn bị và nộp hồ sơ chuyển nhượng quyền khai thác mỏ cát theo Hợp đồng này tại Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh …;
2. Mọi chi phí thực hiện thủ tục chuyển nhượng quyền khai thác và các loại thuế, phí, lệ phí liên quan do Bên B chi trả theo quy định của Nhà nước.
Điều 3: Thanh toán
1. Bên B thanh toán giá chuyển nhượng quyền khai thác mỏ cát theo Hợp đồng này là … VNĐ (bằng chữ …) cho Bên A theo các đợt:
– Đợt 1 – 30% giá chuyển nhượng: Trong thời hạn 07 ngày tính từ ngày hợp đồng có hiệu lực;
– Đợt 2 – 70% giá chuyển nhượng: Sau khi chuyển nhượng quyền khai thác thành công và Bên B nhận được giấy chứng nhận quyền khai thác mỏ cát theo Hợp đồng này của Bộ Tài nguyên và Môi trường;
2. Giá chuyển nhượng trên đã bao gồm các loại thuế, phí, lệ phí liên quan đến chuyển nhượng quyền khai thác khoáng sản theo quy định của Nhà nước;
3. Phương thức thanh toán:
4.Trường hợp Bên B chậm thanh toán không quá 15 ngày sẽ bị tính lãi suất theo ngân hàng nhà nước; trường hợp Bên B chậm thanh toán quá 15 ngày, Bên A có quyền đơn phương chấm dứt hợp đồng và không trả lại số tiền Bên B đã thanh toán trước đó.
Điều 4: Quyền và nghĩa vụ Bên A
1. Được nhận phí chuyển nhượng đầy đủ, đúng hạn; được yêu cầu Bên B thanh toán đầy đủ, đúng hạn; được yêu cầu Bên B thanh toán thêm lãi suất nếu chậm thanh toán không quá 15 ngày, được đơn phương hủy bỏ hợp đồng và không phải trả lại số tiền Bên B đã thanh toán trước đó nếu Bên B chậm thanh toán quá 15 ngày;
2. Yêu cầu Bên B nhận bàn giao quyền khai thác mỏ cát theo đúng thỏa thuận của Hợp đồng này;
3. Bàn giao quyền khai thác kèm giấy chứng nhận quyền khai thác cùng các giấy tờ cần thiết khác cho Bên B theo đúng thỏa thuận của Hợp đồng này;
4. Chịu trách nhiệm làm thủ tục và nộp hồ sơ chuyển nhượng quyền khai thác mỏ cát theo Hợp đồng này;
5. Cam kết những thông tin về nhân thân, về mỏ cát đã ghi trong Hợp đồng này là đúng sự thật;
6. Thực hiện đúng và đầy đủ các thoả thuận đã ghi trong Hợp đồng này.
Điều 5: Quyền và nghĩa vụ của Bên B
1. Nhận bàn giao đất kèm theo giấy tờ về mỏ cát chuyển nhượng theo đúng thỏa thuận của Hợp đồng này;
2. Thanh toán đầy đủ và đúng hạn theo các kỳ thanh toán trong hợp đồng này;
3. Nộp đầy đủ các Khoản thuế, phí, lệ phí liên quan đến chuyển nhượng quyền khai thác mỏ cát cho Nhà nước theo quy định của pháp luật;
4. Cam kết những thông tin về nhân thân đã ghi trong Hợp đồng này là đúng sự thật;
5. Thực hiện đúng và đầy đủ các thoả thuận đã ghi trong Hợp đồng này.
Điều 6: Điều khoản giải quyết tranh chấp
1. Mọi vấn đề phát sinh liên quan đến hợp đồng mà hai bên không thống nhất cách giải quyết thì được xem là tranh chấp và sẽ được giải quyết trên cơ sở thương lượng, hòa giải không quá 03 (ba) lần;
2. Nếu quá 03 (ba) lần mà hai bên vẫn không đạt được thỏa thuận chung, tranh chấp sẽ được đưa ra giải quyết trước tòa án.
Điều 7: Trường hợp bất khả kháng
1. Mọi sự kiện phát sinh nằm ngoài ý chí chủ quan của hai bên và không bên nào có thể lường trước và không thể khắc phụ được bằng mọi biện pháp và khả năng cho phép bao gồm: chiến tranh, tai nạn, nội chiến, đình công, cấm vận, thiên tai …. được xem là sự kiện bất khả kháng;
2. Nếu một trong hai bên vì sự kiện bất khả kháng mà không thể tiếp tục thực hiện hoặc thực hiện không đúng hợp đồng thì không bị truy cứu các trách nhiệm phạt vi phạm và bồi thường hợp đồng;
3. Khi xảy ra sự kiện bất khả kháng, bên gặp sự kiện phải thông báo ngay bằng văn bản cho bên còn lại trong khoảng thời gian … ngày kể từ ngày biết có sự kiện bất khả kháng xảy ra và phải áp dụng mọi biện pháp ngăn chặn trong khả năng để khắc phục thiệt hại;
4. Trong trường hợp bên gặp sự kiện bất khả kháng vi phạm hợp đồng do sự kiện bất khả kháng mà không thực hiện thủ tục thông báo như đã nêu trên hoặc không áp dụng các biện pháp ngăn chặn, khắc phục thiệt hại thì vẫn phải chịu trách nhiệm do vi phạm hợp đồng được quy định tại hợp đồng này.
Điều 8: Phạt vi phạm và bồi thường
1. Bất kỳ bên nào vi phạm bất kỳ điều khoản nào trong hợp đồng thì đều phải chịu phạt vi phạm với mức:…
2. Bất kỳ bên nào vi phạm hợp đồng gây thiệt hại cho bên kia thì sẽ chịu trách nhiệm bồi thường toàn bộ thiệt hại xảy ra;
3. Thời hạn thanh toán tiền phạt hợp đồng và bồi thường thiệt hại là sau 30 ngày, kể từ ngày bên vi phạm nhận được văn bản thông báo về tiền phạt hợp đồng, bồi thường thiệt hại từ bên bị vi phạm.
Hình thức thanh toán: tiền mặt hoặc chuyển khoản.
Điều 9: Hiệu lực và chấm dứt hợp đồng
1. Hợp đồng có hiệu lực tính từ thời điểm ký;
2. Hợp đồng chấm dứt hiệu lực trong các trường hợp sau:
–
3. Hợp đồng bao gồm … trang, được lập thành 2 bản, mỗi bên giữ một bản có giá trị pháp lý như nhau.
ĐẠI DIỆN BÊN A | ĐẠI DIỆN BÊN B |
2. Mẫu Hợp đồng chuyển nhượng mỏ đá xây dựng
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
HỢP ĐỒNG CHUYỂN NHƯỢNG QUYỀN KHAI THÁC MỎ ĐÁ XÂY DỰNG
Số: …/…
Căn cứ:
– Luật Khoáng sản 2010;
– Các văn bản hướng dẫn khác;
– Nguyện vọng và ý chí của các bên.
Hôm nay, ngày …, chúng tôi gồm:
A. Bên A (Bên chuyển nhượng)
– Công ty:
– Trụ sở chính:
– Số điện thoại:
– Mã số thuế:
– Người đại diện theo pháp luật: Chức vụ:
B. Bên B (Bên nhận chuyển nhượng)
– Công ty:
– Trụ sở chính:
– Số điện thoại:
– Mã số thuế:
– Người đại diện theo pháp luật: Chức vụ:
Hôm nay, ngày …, hai bên cùng thống nhất và ký kết Hợp đồng chuyển nhượng quyền khai thác mỏ đá xây dựng với các điều khoản cụ thể sau:
Điều 1: Nội dung hợp đồng
1. Bên A đồng ý giao và Bên B đồng ý nhận chuyển nhượng quyền khai thác mỏ đá xây dựng tại địa chỉ … hiện đang thuộc quyền khai thác của Bên A;
2. Thông tin mỏ đá xây dựng chuyển nhượng:
– Giấy phép khai thác số:
– Tọa độ khu vực khi thác:
– Diện tích khu vực khai thác:
– Độ sâu khai thác:
– Trữ lượng khai thác:
– Phương pháp khai thác:
– Công suất khai thác:
– Thời gian khai thác:
Điều 2: Thông tin chuyển nhượng quyền khai thác
1. Bên A chuẩn bị và nộp hồ sơ chuyển nhượng quyền khai thác mỏ đá xây dựng theo Hợp đồng này tại Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh …;
2. Mọi chi phí thực hiện thủ tục chuyển nhượng quyền khai thác và các loại thuế, phí, lệ phí liên quan do Bên B chi trả theo quy định của Nhà nước.
Điều 3: Thanh toán
1. Bên B thanh toán giá chuyển nhượng quyền khai thác mỏ đá xây dựng theo Hợp đồng này là … VNĐ (bằng chữ …) cho Bên A theo các đợt:
– Đợt 1 – 30% giá chuyển nhượng: Trong thời hạn 07 ngày tính từ ngày hợp đồng có hiệu lực;
– Đợt 2 – 70% giá chuyển nhượng: Sau khi chuyển nhượng quyền khai thác thành công và Bên B nhận được giấy chứng nhận quyền khai thác mỏ đá xây dựng theo Hợp đồng này của Bộ Tài nguyên và Môi trường;
2. Giá chuyển nhượng trên đã bao gồm các loại thuế, phí, lệ phí liên quan đến chuyển nhượng quyền khai thác khoáng sản theo quy định của Nhà nước;
3. Phương thức thanh toán:
4.Trường hợp Bên B chậm thanh toán không quá 15 ngày sẽ bị tính lãi suất theo ngân hàng nhà nước; trường hợp Bên B chậm thanh toán quá 15 ngày, Bên A có quyền đơn phương chấm dứt hợp đồng và không trả lại số tiền Bên B đã thanh toán trước đó.
Điều 4: Quyền và nghĩa vụ Bên A
1. Được nhận phí chuyển nhượng đầy đủ, đúng hạn; được yêu cầu Bên B thanh toán đầy đủ, đúng hạn; được yêu cầu Bên B thanh toán thêm lãi suất nếu chậm thanh toán không quá 15 ngày, được đơn phương hủy bỏ hợp đồng và không phải trả lại số tiền Bên B đã thanh toán trước đó nếu Bên B chậm thanh toán quá 15 ngày;
2. Yêu cầu Bên B nhận bàn giao quyền khai thác mỏ đá xây dựng theo đúng thỏa thuận của Hợp đồng này;
3. Bàn giao quyền khai thác kèm giấy chứng nhận quyền khai thác cùng các giấy tờ cần thiết khác cho Bên B theo đúng thỏa thuận của Hợp đồng này;
4. Chịu trách nhiệm làm thủ tục và nộp hồ sơ chuyển nhượng quyền khai thác mỏ đá xây dựng theo Hợp đồng này;
5. Cam kết những thông tin về nhân thân, về mỏ đá xây dựng đã ghi trong Hợp đồng này là đúng sự thật;
6. Thực hiện đúng và đầy đủ các thoả thuận đã ghi trong Hợp đồng này.
Điều 5: Quyền và nghĩa vụ của Bên B
1. Nhận bàn giao đất kèm theo giấy tờ về mỏ đá xây dựng chuyển nhượng theo đúng thỏa thuận của Hợp đồng này;
2. Thanh toán đầy đủ và đúng hạn theo các kỳ thanh toán trong hợp đồng này;
3. Nộp đầy đủ các Khoản thuế, phí, lệ phí liên quan đến chuyển nhượng quyền khai thác mỏ đá xây dựng cho Nhà nước theo quy định của pháp luật;
4. Cam kết những thông tin về nhân thân đã ghi trong Hợp đồng này là đúng sự thật;
5. Thực hiện đúng và đầy đủ các thoả thuận đã ghi trong Hợp đồng này.
Điều 6: Điều khoản giải quyết tranh chấp
1. Mọi vấn đề phát sinh liên quan đến hợp đồng mà hai bên không thống nhất cách giải quyết thì được xem là tranh chấp và sẽ được giải quyết trên cơ sở thương lượng, hòa giải không quá 03 (ba) lần;
2. Nếu quá 03 (ba) lần mà hai bên vẫn không đạt được thỏa thuận chung, tranh chấp sẽ được đưa ra giải quyết trước tòa án.
Điều 7: Trường hợp bất khả kháng
1. Mọi sự kiện phát sinh nằm ngoài ý chí chủ quan của hai bên và không bên nào có thể lường trước và không thể khắc phụ được bằng mọi biện pháp và khả năng cho phép bao gồm: chiến tranh, tai nạn, nội chiến, đình công, cấm vận, thiên tai …. được xem là sự kiện bất khả kháng;
2. Nếu một trong hai bên vì sự kiện bất khả kháng mà không thể tiếp tục thực hiện hoặc thực hiện không đúng hợp đồng thì không bị truy cứu các trách nhiệm phạt vi phạm và bồi thường hợp đồng;
3. Khi xảy ra sự kiện bất khả kháng, bên gặp sự kiện phải thông báo ngay bằng văn bản cho bên còn lại trong khoảng thời gian … ngày kể từ ngày biết có sự kiện bất khả kháng xảy ra và phải áp dụng mọi biện pháp ngăn chặn trong khả năng để khắc phục thiệt hại;
4. Trong trường hợp bên gặp sự kiện bất khả kháng vi phạm hợp đồng do sự kiện bất khả kháng mà không thực hiện thủ tục thông báo như đã nêu trên hoặc không áp dụng các biện pháp ngăn chặn, khắc phục thiệt hại thì vẫn phải chịu trách nhiệm do vi phạm hợp đồng được quy định tại hợp đồng này.
Điều 8: Phạt vi phạm và bồi thường
1. Bất kỳ bên nào vi phạm bất kỳ điều khoản nào trong hợp đồng thì đều phải chịu phạt vi phạm với mức:…
2. Bất kỳ bên nào vi phạm hợp đồng gây thiệt hại cho bên kia thì sẽ chịu trách nhiệm bồi thường toàn bộ thiệt hại xảy ra;
3. Thời hạn thanh toán tiền phạt hợp đồng và bồi thường thiệt hại là sau 30 ngày, kể từ ngày bên vi phạm nhận được văn bản thông báo về tiền phạt hợp đồng, bồi thường thiệt hại từ bên bị vi phạm.
Hình thức thanh toán: tiền mặt hoặc chuyển khoản.
Điều 9: Hiệu lực và chấm dứt hợp đồng
1. Hợp đồng có hiệu lực tính từ thời điểm ký;
2. Hợp đồng chấm dứt hiệu lực trong các trường hợp sau:
–
–
3. Hợp đồng bao gồm … trang, được lập thành 2 bản, mỗi bên giữ một bản có giá trị pháp lý như nhau.
ĐẠI DIỆN BÊN A | ĐẠI DIỆN BÊN B |