Hợp đồng tạm ứng dư nợ. Dư nợ là các khoản nghĩa vụ phải thanh toán phát sinh trong quá trình hoạt động của doanh nghiệp. Trong nhiều trường hợp việc thanh toán hoàn tất 100% dư nợ là điều khó khăn, vì thế các đơn vị này lựa chọn việc thanh toán trước 1 khoản ban đầu và sau một thời gian nhất định sau sẽ hoàn thiện thanh toán, bên cạnh đó các bên sẽ vẫn tiến hành các hoạt động hợp tác khác mà không bị ảnh hưởng bởi khoản nợ này.
Hợp đồng tạm ứng dư nợ sẽ bao gồm những điều khoản gì, nên thỏa thuận như thế nào, để tìm hiểu rõ hơn về văn bản này, xin mời các bạn theo dõi bài viết dưới đây.
Mẫu Hợp đồng tạm ứng dư nợ
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
—–o0o—–
Hà nội, ngày 06 tháng 7 năm 2021
HỢP ĐỒNG TẠM ỨNG DƯ NỢ
Số:
– Căn cứ Bộ luật Dân sự số 91/2015/QH13 được Quốc hội nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam thông qua ngày 24 tháng 11 năm 2015;
– Căn cứ Luật Thương mại số 36/2005/QH11 do Quốc hội nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam thông qua ngày 14 tháng 6 năm 2005;
– Căn cứ nhu cầu và khả năng của hai Bên,
Hôm nay ngày 06 tháng 7 năm 2021, tại Văn phòng Luật LVN, chúng tôi gồm:
Bên tạm ứng (sau đây gọi là bên A):
Công ty TNHH ABC
Đia chỉ :
Mã số thuế :
Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp số : Do : Cấp ngày :
Người đại diện theo pháp luật : Theo giấy ủy quyền/hđ ủy quyền số : ;Chức vụ
Bên cho tạm ứng (Sau đây gọi là bên B):
Ngân hàng MB
Đia chỉ :
Mã số thuế :
Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp số : Do : Cấp ngày :
Người đại diện theo pháp luật : Theo giấy ủy quyền/hđ ủy quyền số : ;Chức vụ
Sau khi thỏa thuận, hai bên cùng thống nhất ký kết hợp đồng tạm ứng dư nợ với những điều khoản sau:
Điều 1: Đối tượng của hợp đồng:
Bên B đồng ý tạm ứng và bên A đồng ý nhận tạm ứng gói dư nợ với số tiền tạm ứng như sau: 000.000.000 VNĐ (Bằng chữ:….)
Điều 2: Thực hiện hợp đồng:
- Mục đích tạm ứng:
- Thời gian: Bên B tiến hành giao số tiền tạm ứng cho bên A vào …..h, ngày…tháng năm…..Thông qua hình thức chuyển khoản vào tài khoản ngân hàng của bên A.
- Thanh toán dư nợ: Số tiền tạm ứng sẽ được trừ khi bên A thực hiện hoàn tất nghĩa vụ thanh toán của mình.
Điều 3: Phương thức bàn giao
- Bên B thực hiện bàn giao số tiền tạm ứng dư nợ bằng hình thức chuyển khoản qua tài khoản ngân hàng của bên A.
Thông tin người nhận:
Chủ tài khoản:
Số tài khoản:
Sau khi nhận đủ số tiền Bên A phải thông báo xác nhận cho bên B về thông tin ngày giờ và số tiền đã nhận được.
Điều 4: Quyền lợi và nghĩa vụ của các bên
Quyền lợi và nghĩa vụ của bên A:
- Bên A có quyền được nhận đủ số tiền tạm ứng như đã thỏa thuận tại hợp đồng này. Có quyền yêu cầu bên B bàn giao số tiền tạm ứng
- Thực hiện đầy đủ các nghĩa vụ theo như đã thỏa thuận sau khi đã nhận tiền tạm ứng.
- Sử dụng số tiền tạm ứng đúng mục đích, đúng đối tượng và có hiệu quả. Nghiêm cấm việc tạm ứng mà không sử dụng hoặc sử dụng không đúng mục đích của hợp đồng vay đã ký
Quyền lợi và nghĩa vụ của bên B:
- Có trách nhiệm bàn giao đầy đủ số tiền tạm ứng theo nội dung đã thỏa thuận tại điều 1.
- Yêu cầu bên A sử dụng số tiền tạm ứng đúng mục đích, đúng đối tượng và có hiệu quả.
- ….
Điều 5: Phạt vi phạm hợp đồng và trách nhiệm bồi thường thiệt hại:
- Trong trường hợp một trong hai bên vi phạm hợp đồng thì bên còn lại có các quyền yêu cầu bồi thường và được bên vi phạm bồi thường thiệt hại thực tế phát sinh bởi hành vi vi phạm.
- Trong quá trình nhận tiền tạm ứng, nếu bên A sử dụng không đúng mục đích như đã thỏa thuận bên A sẽ chịu mức phạt tương ứng với thiệt hại mà bên B phải chịu. Trường hợp một trong hai bên vi phạm nghĩa vụ thời gian giao nhận thì phải bồi thường cho bên còn lại 8% giá trị hợp đồng.
Điều 6: Các trường hợp khách quan:
- Trong trường hợp việc chậm chi khoản tạm ứng của bên B xảy ra do sự kiện bất khả kháng thì bên B được miễn trách nhiệm bồi thường thiệt hại do việc gây ra cho bên B.
- Trong các trường hợp còn lại các bên sẽ không được miễn trách nhiệm bồi thường thiệt hại do việc vi phạm nghĩa vụ gây ra.
Điều 7: Giải quyết tranh chấp hợp đồng:
1. Hai bên cần chủ động thông báo cho nhau biết tiến độ thực hiện hợp đồng. Nếu có vấn đề bất lợi gì phát sinh, các bên phải kịp thời thông báo cho nhau biết và tích cực bàn bạc giải quyết trên cơ sở thỏa thuận bình đẳng, cùng có lợi và phải lập thành văn bản.
2. Trường hợp các bên không tự giải quyết được thì thống nhất sẽ khiếu nại tới tòa án có đủ thẩm quyền giải quyết những tranh chấp trong hợp đồng này.
Điều 8: Hiệu lực hợp đồng:
1. Hợp đồng có hiệu lực bắt đầu từ thời điểm các bên ký kết:
2. Các bên cam kết thực hiện đầy đủ các điều khoản của hợp đồng.
3. Hợp đồng này được lập thành 02 bản có giá trị pháp lý như nhau, mỗi bên giữ 01 bản.
Hai bên đã cùng nhau đọc lại hợp đồng, thống nhất với nội dung trên và đồng ý ký tên./.
BÊN TẠM ỨNG (Ký, ghi rõ họ tên) | BÊN NHẬN TẠM ỨNG (Ký, ghi rõ họ tên) |