Mẫu Hợp đồng thuê máy in
Luật sư Tư vấn trực tuyến – Gọi ngay 1900.0191
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
………., ngày…..tháng….năm….
Hợp đồng thuê máy in
số:…………/HĐTTTS
– Căn cứ vào Luật Dân sự 2015;
– Căn cứ vào nhu cầu của các bên,
Hôm nay, ngày …… tháng …… năm ……tại………………………………………………………..
Tại địa chỉ:……………………………………………………………………………………………………..
Chúng tôi gồm:
Bên A (Bên cho thuê):…
Sinh ngày : ………………………………………………………………………..
CMTND/CCCD số : ……………………………………………………………………….
Cấp ngày : ……………………………………………………………………….
HKTT : ………………………………………………………………………..
Điện thoại : ……………………………………………………………………….
Bên B (Bên thuê):…
Sinh ngày : ………………………………………………………………………..
CMTND/CCCD số : ……………………………………………………………………….
Cấp ngày : ……………………………………………………………………….
HKTT : ………………………………………………………………………..
Điện thoại : ……………………………………………………………………….
Cùng nhau thống thất và thỏa thuận ký hợp đồng thuê nhà với những điều khoản sau đây:
Điều 1: Đối tượng của Hợp đồng
Bên A đồng ý cho Bên B thuê tài sản (máy in) với đầy đủ các đặc điểm sau đây:
– Số lượng:………………………………………………………………………………………………………
– Loại máy:……………………………………………………………………………………………………..
– Hãng sản xuất:……………………………………………………………………………………………..
– Màu sắc:……………………………………………………………………………………………………….
– Độ phân giải:………………………………………………………………………………………………..
Điều 2: Thời gian thực hiện
Thời gian để Bên A bắt đầu thực hiện việc giao máy in và Bên B nhận máy là không quá………ngày kể từ thời điểm ký kết hợp đồng này.
Thời gian thuê:……………. kể từ ngày…./……/…….đến ngày…./…./……………………….
Điều 3. Thực hiện hợp đồng
– Sau khi cả hai bên cùng nhau ký kết xong hợp đồng, Bên B sẽ đóng cho Bên A số tiền cọc là:………………………..
(Bằng chữ:………………………)
– Tiền thuê nhà sẽ được thanh toán hàng tháng, bên thuê (Bên B) phải thanh toán đầy đủ cho Bên A tiền thuê nhà, điện, nước và các chí phí phát sinh. Trong thời hạn từ ngày…./…./….. đến muộn nhất vào…..giờ, ngày…./…./…..
( Trường hợp chuyển khoản mà hạn nộp cuối cùng rơi vào chủ nhật, thời Bên B phải có nghĩa vụ chuyển khoản vào ngày trước đó tức thứ bảy).
Bên A thực hiện quá trình vận chuyển tải sản đến cho bên B theo địa chỉ của bên A là ………………….. Rủi ro, tai nạn trong quá trình vận chuyển hoàn toàn do bên A chịu trách nhiệm.
Điều 4. Giá cả và phương thức thanh toán
4.1. Mức giá
Tổng số tiền bên B phải thanh toán cho bên A là:….x…chiếc =….VNĐ
(Bằng chữ:……………………………………………………………………………… Việt Nam đồng).
Chi phí trên đã bao gồm:…………………………………………………………………………………..
Và chưa bao gồm:……………………………………………………………………………………………..
4.2. Phương thức thanh toán
Bên A thanh toán phí dịch vụ cho Bên B bằng tiền mặt hoặc chuyển khoản
Tên tài khoản:…………………………………………………………………………………………………….
Số tài khoản:……………………………………………………………………………………………………….
Mở tại:………………………………………………………………………………………………………………..
Điều 5. Quyền và trách nhiệm của hai bên
Bên A
5.1. Nghĩa vụ của Bên A
– Giao tài sản cho Bên B đúng số lượng, chất lượng, chủng loại, tình trạng và đúng thời điểm, địa điểm đã thỏa thuận và cung cấp những thông tin cần thiết về việc sử dụng tài sản đó;
– Bảo đảm tài sản thuê trong tình trạng như đã thỏa thuận, phù hợp với mục đích thuê trong suốt thời gian thuê; phải sửa chữa những hư hỏng, khuyết tật của tài sản thuê, trừ hư hỏng nhỏ mà theo tập quán Bên B phải tự sửa chữa;
– Thanh toán chi phí sửa chữa, trừ trường hợp Bên B tự sửa chữa tài sản thuê sau khi đã thông báo mà Bên A không sửa chữa hoặc sửa chữa không kịp thời;
– Bảo đảm quyền sử dụng tài sản ổn định cho Bên B;
– Thông báo cho Bên B về quyền của người thứ ba đối với tài sản thuê;
5.2. Quyền của Bên A
– Nhận đủ tiền thuê tài sản theo phương thức đã thỏa thuận;
– Khi hết hạn hợp đồng, nhận lại tài sản thuê trong tình trạng như khi giao, trừ hao mòn tự nhiên hoặc theo đúng như tình trạng đã thỏa thuận, nếu giá trị của tài sản thuê bị giảm sút so với tình trạng khi nhận thì Bên A có quyền yêu cầu bồi thường thiệt hại, (trừ hao mòn tự nhiên);
– Đơn phương chấm dứt thực hiện hợp đồng và yêu cầu bồi thường thiệt hại nếu
Bên B
5.3. Nghĩa vụ của Bên B
– Bảo quản tài sản thuê, phải bảo dưỡng và sửa chữa trong quá trình sử dụng tài sản, không được thay đổi tình trạng tài sản, cho thuê lại tài sản nếu không có sự đồng ý của Bên A, mất mát, hư hỏng thì phải bồi thường;
– Sử dụng tài sản thuê đúng công dụng, mục đích của tài sản;
– Trả đúng và đủ tiền thuê theo thỏa thuận;
– Trả lại tài sản thuê trong tình trạng như khi nhận, trừ hao mòn tự nhiên hoặc theo đúng như trong tình trạng đã thỏa thuận;
– Trả tiền phạt vi phạm do chậm trả tài sản thuê nếu có thỏa thuận, chịu rủi ro xảy ra đối với tài sản thuê trong thời gian chậm trả.
5.4. Quyền của Bên B
– Nhận tài sản thuê theo đúng thỏa thuận;
– Yêu cầu Bên A sửa chữa, giảm giá thuê hoặc hủy bỏ hợp đồng và yêu cầu bồi thường thiệt hại trong trường hợp Bên A chậm giao tài sản, hoặc tài sản thuê bị giảm sút trong quá trình sử dụng mà không phải lỗi của Bên B;
– Cho thuê lại tài sản đã thuê, nếu được Bên A đồng ý;
Điều 6: Phạt vi phạm
Trong trường hợp một trong hai bên vi phạm hợp đồng vì bất kỳ lý do gì thì bên còn lại có các quyền sau:
Yêu cầu và được bên vi phạm bồi thường thiệt hại thực tế phát sinh bởi hành vi vi phạm.Thiệt hại thực tế được xác định như sau:
– Vi phạm về nghĩa vụ thanh toán:….VNĐ
– Vi phạm về đối tượng của hợp đồng:…VNĐ
– Vi phạm về thời hạn thực hiện hợp đồng:….VNĐ
– Vi phạm về mục đích sử dụng tài sản:…………….VNĐ
– Vi phạm về nguồn gốc xuất xứ, tính hợp pháp của tài sản:…………….VNĐ
Điều 7. Chấm dứt hợp đồng
Hợp đồng này có thể bị chấm dứt, một trong hai bên sẽ phải bồi thường thiệt hại trong các trường hợp sau:
– Hết thời hạn theo quy định trong hợp đồng
– Hai bên thỏa thuận chấm dứt hợp đồng
– Một trong hai bên vi phạm các nghĩa vụ quy định trong hợp đồng
– Quy định của pháp luật thay đổi dẫn đến không thể thực hiện được hợp đồng.
Điều 8. Giải quyết tranh chấp
Hai bên cam kết thực hiện đúng nội dung hợp đồng đã ký kết. Bên nào thực hiện sai bên đó phải chịu trách nhiệm. Gây thiệt hại phải bồi thường. Mọi tranh chấp liên quan đến Hợp đồng này đầu tiên sẽ được giải quyết thông qua thương lượng và hòa giải giữa các Bên.
Trong trường hợp hòa giải không thành thì một trong các Bên có quyền yêu cầu Tòa án nhân dân có thẩm quyền giải quyết. Bên có lỗi (gây thiệt hại) phải chịu tất cả các chi phí liên quan đến vụ kiện mà bên bị thiệt hại phải bỏ ra trong suốt quá trình giải quyết tranh chấp cũng như các tổn thất do ảnh hưởng của việc kiện cáo.
Điều 9. Hiệu lực của hợp đồng
– Hợp đồng này có hiệu lực kể từ ngày ký tức ngày…./…./…..
– Hợp đồng này có thể được sửa đổi, bổ sung, thay thế nếu Hai Bên cùng thỏa thuận thống nhất bằng văn bản;
– Hợp đồng này gồm 05 (năm) trang, được lập thành 04 (bốn) bản có giá trị như nhau, mỗi Bên giữ 02 (hai) bản để thực hiện.
– Các bên đã đọc, hiểu rõ nội dung của Hợp đồng này và cùng tự nguyện ký tên, đóng dấu xác nhận dưới đây.
Đại diện Bên A Đại diện Bên B
(Ký, ghi rõ họ và tên) (Ký, ghi rõ họ tên)
DỊCH VỤ SOẠN THẢO ĐƠN, HỢP ĐỒNG, CÔNG VĂN CHỈ 500 NGÀN ĐỒNG -> GỌI NGAY 1900.0191
Tham khảo thêm: