Hợp đồng tư vấn thẩm tra thiết kế là thỏa thuận cung cấp dịch vụ kiểm tra, thẩm tra, rà soát bằng chuyên môn đối với những bản thiết kế thi công nhằm phát hiện ra các lỗi kỹ thuật lớn, nhỏ gây ảnh hưởng tới công trình, đặc điểm địa hình sau này khi hoàn thiện. Việc thẩm tra là rất cần thiết, bởi lẽ nó sẽ dự đoán được trước những sai phạm để có thể ngăn chặn kịp thời tránh gây hậu quả, tổn thất về kinh phí, tính mạng con người, việc phát hiện ra sớm cũng sẽ giúp các bộ phận đưa ra biện pháp khắc phục phù hợp.
Những dạng hợp đồng này cần lưu ý về năng lực của tổ chức/cá nhân nhận tư vấn vì trong luật có quy định; vấn đề về tiến độ thực hiện, quyền sở hữu trí tuệ và trách nhiệm của bên tư vấn sau khi sản phẩm tư vấn được đưa vào thực hiện.
Mẫu Hợp đồng tư vấn thẩm tra thiết kế
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
HỢP ĐỒNG TƯ VẤN THẨM TRA THIẾT KẾ
Số: …/…
Căn cứ:
– Bộ luật dân sự 2015;
– Luật thương mại 2005;
– Luật xây dựng 2014;
– Các văn bản hướng dẫn khác;
– Nguyện vọng và ý chí của các bên.
Hôm nay, ngày …, chúng tôi gồm:
A. Bên A (Bên tư vấn)
– Công ty:
– Trụ sở chính:
– Số điện thoại:
– Mã số thuế:
– Người đại diện theo pháp luật: Chức vụ:
B. Bên B (Bên nhận tư vấn)
– Công ty:
– Trụ sở chính:
– Số điện thoại:
– Mã số thuế:
– Người đại diện theo pháp luật: Chức vụ:
Hôm nay, ngày …, hai bên cùng thống nhất và ký kết Hợp đồng tư vấn thẩm tra thiết kế với các điều khoản cụ thể sau:
Điều 1: Đối tượng của hợp đồng
Bên B đồng ý giao và Bên A đồng ý nhận thực hiện công việc Tư vấn thẩm tra thiết kế với những công việc cụ thể sau:
–
–
–
Điều 2: Tiến độ thực hiện
1. Thời gian thực hiện: ngay khi hợp đồng có hiệu lực;
2. Bên B giao cho Bên A toàn bộ hồ sơ, chứng từ liên quan đến hoạt động tư vấn bao gồm:
3. Bên A tiến hành đánh giá, thực hiện và bàn giao sản phẩm tư vấn cho Bên B trong vòng … ngày tính từ ngày nhận bàn giao từ Bên B.
Điều 3: Giá trị hợp đồng và thanh toán
1. Giá trị của hợp đồng:
2. Giá trị hợp đồng trên là chi phí trọn gói cho hoạt động tư vấn của Bên A như chi phí máy móc, nhân lực và các chi phí khác;
3. Bên B thanh toán cho Bên A 100% giá trị hợp đồng sau khi nghiệm thu sản phẩm tư vấn của Bên A;
4. Phương thức thanh toán:
Điều 4: Quyền và nghĩa vụ của Bên A
1. Được tạo điều kiện và hỗ trợ tối đa để hoàn thành công việc;
2. Được thanh toán đầy đủ và đúng hạn giá trị hợp đồng; được yêu cầu Bên B thanh toán trong trường hợp Bên B chậm thanh toán;
3. Từ chối thực hiện công việc không hợp lý ngoài phạm vi hợp đồng và những yêu cầu trái pháp luật của Bên B;
4. Được đảm bảo quyền tác giả theo quy định của pháp luật;
5. Cam kết có năng lực về thiết kế hoặc thẩm tra và chịu trách nhiệm với các vấn đề pháp lý phát sinh liên quan đến thẩm quyền và chất lượng của sản phẩm tư vấn sau này;
6. Hoàn thành công việc đúng yêu cầu, đúng thời hạn.
7. Bồi thường thiệt hại do lỗi của mình gây ra khi thực hiện không đúng nội dung hợp đồng tư vấn thẩm tra thiết kế đã ký kết.
Điều 5: Quyền và nghĩa vụ của Bên B
1. Được hỗ trợ, tư vấn thẩm tra bởi các chuyên gia có chuyên môn trong lĩnh vực thiết kế, thẩm tra
2. Được quyền sở hữu và sử dụng sản phẩm tư vấn thẩm tra theo hợp đồng;
3. Yêu cầu sửa đổi, bổ sung sản phẩm tư vấn không đảm bảo chất lượng theo thỏa thuận hợp đồng;
4. Cung cấp cho Bên A thông tin về yêu cầu công việc, tài liệu liên quan đến việc tư vấn thiết kế;
5. Bảo đảm quyền tác giả đối với sản phẩm tư vấn có quyền tác giả theo hợp đồng;
6. Thanh toán đầy đủ và đúng hạn cho Bên A;
7. Chịu trách nhiệm về tính chính xác và đầy đủ của các tài liệu do mình cung cấp. Bồi thường thiệt hại cho Bên A nếu cung cấp thông tin không chính xác, không đầy đủ theo quy định của hợp đồng.
Điều 6: Một số vấn đề về sở hữu trí tuệ
1. Bên A cam đoan rằng sản phẩm tư vấn cung cấp cho Bên B là sản phẩm do chính Bên A làm ra, không vi phạm bản quyền và không có tranh chấp về bản quyền với bất kỳ bên thứ ba nào;
2. Mọi vấn đề pháp lý liên quan đến bản quyền của tác phẩm tư vấn đều do Bên A chịu trách nhiệm giải quyết;
3. Việc chuyển giao sản phẩm tư vấn cho Bên B đồng nghĩa với việc chuyển giao toàn quyền sử dụng với sản phẩm này mà không phải xin phép Bên A.
Điều 7: Hiệu lực và chấm dứt hợp đồng
1. Hợp đồng có hiệu lực kể từ ngày ký và chấm dứt hiệu lực theo quy định của hợp đồng;
2. Các trường hợp chấm dứt hiệu lực hợp đồng:
– Một trong hai bên không thực hiện đúng thỏa thuận hợp đồng, bên còn lại có quyền đơn phương chấm dứt hợp đồng;
– Một trong hai bên không thể tiếp tục thực hiện hợp đồng vì lý do bất khả kháng hoặc lý do khác được sự đồng ý của bên còn lại;
– Hợp đồng không thể tiếp tục thực hiện được lý do khách quan;
– Kết thúc do cả hai bên đã hoàn tất nghĩa vụ của mình trong hợp đồng.
3. Hợp đồng được lập thành 02 bản, mỗi bên giữ một bản có giá trị pháp lý ngang nhau.
ĐẠI DIỆN BÊN A | ĐẠI DIỆN BÊN B |