Mẫu đơn xin xác nhận chưa đăng ký kết hôn 2022

Để đăng ký kết hôn thì cá nhân phải đáp ứng các điều kiện theo hướng dẫn, kể cả công dân Việt Nam cư trú ở nước ngoài. Theo đó, khi công dân Việt Nam cư trú ở nước ngoài muốn đăng ký kết hôn thì phải xin cấp giấy xác nhận chưa đăng ký kết hôn theo hướng dẫn. Vậy Mẫu đơn xin xác nhận chưa đăng ký kết hôn năm 2022 là mẫu nào theo hướng dẫn? Thủ tục xin giấy xác nhận chưa đăng ký kết hôn thế nào? Cách viết mẫu đơn xin cấp giấy chứng nhận chưa đăng ký kết hôn thế nào? Bài viết “Mẫu đơn xin xác nhận chưa đăng ký kết hôn năm 2022” sau đây của LVN Group sẽ giúp bạn trả lời câu hỏi về vấn đề này, mời quý bạn đọc cùng cân nhắc nhé. Hi vọng bài viết sẽ đem lại nhiều thông tin hữu ích cho quý bạn đọc.

Văn bản hướng dẫn

  • Luật hôn nhân và gia đình 2014

Mẫu đơn xin cấp giấy chứng nhận chưa đăng ký kết hôn là gì?

Đơn xin cấp giấy chứng nhận chưa đăng ký kết hôn là mẫu đơn dùng để xin cấp giấy chứng nhận là mình chưa đăng ký kết hôn, được dùng cho công dân Việt Nam cư trú ở nước ngoài theo luật hôn nhân và gia đình.

Đơn xin cấp giấy chứng nhận chưa đăng ký kết hôn chính là một giấy tờ quan trọng giúp các bạn có thể hoàn tất được thủ tục xác nhận chưa kết hôn để thực hiện một mục đích nào đó như kết hôn hoặc đăng ký tạm trú, tạm vắng.

Mẫu đơn xin xác nhận chưa đăng ký kết hôn năm 2022

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

———————

ĐƠN XIN CẤP GIẤY CHỨNG NHẬN CHƯA ĐĂNG KÝ KẾT HÔN

(dùng cho công dân Việt Nam cư trú ở nước ngoài)

Kính gửi:……..(tên đơn vị uỷ quyền)……..nước CHXHCN Việt Nam tại……..

Tên tôi là: ………………………………………………………….Nam (nữ): …………………………………

Ngày sinh: …………………………………………………………………………………………………………..

Nơi sinh: ……………………………………………………………………………………………………………..

Dân tộc: ………………………………………………………………………………………………………………

Nghề nghiệp: ……………………………………………………………………………………………………….

Địa chỉ hiện nay: ………………………………………………………………………………………………….

Hộ chiếu (Giấy chứng minh nhân dân) số: ………………………………………………………………

ngày cấp ……………………………………………..ngày hết hạn ……………………………..

Nơi cấp hộ chiếu:. ……………………………………….Cơ quan cấp hộ chiếu. ……………………….

Cơ quan cử đi nước ngoài: …………………………………………………………………………………….

Tôi đã………..(công tác, học tập, lao động,…)…tại…………….từ ngày ……tháng…..năm…… đến ngày….. tháng…. năm……. Trong thời gian đó, tôi không đăng ký kết hôn tại………..(tên đơn vị uỷ quyền)…. nước CHXHCN Việt Nam cũng như tại các đơn vị của nước………………….

Đề nghị…….(tên đơn vị uỷ quyền)…..nước CHXHCN Việt Nam tại……………………….. cấp Giấy xác nhận tôi chưa đăng ký kết hôn trong thời gian cư trú tại nước……………………..từ ngày……………………… đến ngày…………………………………………..

Tôi xin chịu trách nhiệm trước pháp luật về những lời khai trên./.

Làm tại …… ngày ….. tháng ….. năm…..

Người khai (Ký và ghi rõ họ tên)

Tải về Mẫu đơn xin xác nhận chưa đăng ký kết hôn năm 2022

Cách viết mẫu đơn xin cấp giấy chứng nhận chưa đăng ký kết hôn

– Ghi rõ Quốc hiệu, tiêu ngữ, tên đơn;

– Ghi rõ tên đơn vị uỷ quyền của nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam tại nước bạn đang sinh sống.

– Ghi rõ thông tin cá nhân: Họ và tên, ngày tháng năm sinh, dân tộc, nghề nghiệp, hộ chiếu, ngày tháng năm cấp, đơn vị cấp hộ chiếu

– Ghi rõ nội dung đề nghị;

– Ghi ngày tháng năm làm đơn, ký và ghi rõ họ tên.

Thủ tục xin giấy xác nhận chưa đăng ký kết hôn

Mẫu đơn xin xác nhận chưa đăng ký kết hôn năm 2022

Thành phần hồ sơ

Hồ sơ xin cấp giấy chứng nhận chưa đăng ký kết hôn bao gồm:

+ Đơn xin cấp giấy chứng nhận chưa đăng ký kết hôn;

+ Bản sao sổ hộ khẩu hoặc sổ tạm trú (đối với công dân Việt Nam); thẻ thường trú hoặc thẻ tạm trú (đối với công dân nước ngoài).

+ Các giấy tờ có liên quan khác….

Trình tự thủ tục

Thủ tục làm đơn xin xác nhận chưa đăng ký kết hôn như sau:

1. Người yêu cầu xác nhận tình trạng hôn nhân nộp Tờ khai theo mẫu quy định. Trường hợp yêu cầu xác nhận tình trạng hôn nhân nhằm mục đích kết hôn thì người yêu cầu phải đáp ứng đủ điều kiện kết hôn theo hướng dẫn của Luật Hôn nhân và gia đình.

2. Trường hợp người yêu cầu xác nhận tình trạng hôn nhân đã có vợ hoặc chồng nhưng đã ly hôn hoặc người vợ hoặc chồng đã chết thì phải xuất trình hoặc nộp giấy tờ hợp lệ để chứng minh; nếu thuộc trường hợp quy định tại Khoản 2 Điều 37 của Nghị định này thì nộp bản sao trích lục hộ tịch tương ứng.

3. Trong thời hạn 03 ngày công tác, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, công chức tư pháp – hộ tịch kiểm tra, xác minh tình trạng hôn nhân của người có yêu cầu. Nếu người yêu cầu có đủ điều kiện, việc cấp Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân là phù hợp quy định pháp luật thì công chức tư pháp – hộ tịch trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân ký cấp 01 bản Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân cho người có yêu cầu. Nội dung Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân phải ghi đúng tình trạng hôn nhân của người có yêu cầu và mục đích sử dụng Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân.

4. Trường hợp người yêu cầu xác nhận tình trạng hôn nhân đã từng đăng ký thường trú tại nhiều nơi khác nhau, người đó có trách nhiệm chứng minh về tình trạng hôn nhân của mình. Trường hợp người đó không chứng minh được thì công chức tư pháp – hộ tịch báo cáo Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã có văn bản đề nghị Ủy ban nhân dân cấp xã nơi người đó đã từng đăng ký thường trú tiến hành kiểm tra, xác minh về tình trạng hôn nhân của người đó.

Trong thời hạn 03 ngày công tác, kể từ ngày nhận được văn bản đề nghị, Ủy ban nhân dân cấp xã được yêu cầu tiến hành kiểm tra, xác minh và trả lời bằng văn bản cho Ủy ban nhân dân cấp xã yêu cầu về tình trạng hôn nhân của người đó trong thời gian thường trú tại địa phương.

5. Ngay trong ngày nhận được văn bản trả lời, nếu thấy đủ cơ sở, Ủy ban nhân dân cấp xã cấp Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân cho người yêu cầu theo hướng dẫn tại Khoản 3 Điều này.

6. Trường hợp cá nhân yêu cầu cấp lại Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân để sử dụng vào mục đích khác hoặc do Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân đã hết thời hạn sử dụng theo hướng dẫn tại Điều 23 của Nghị định này, thì phải nộp lại Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân đã được cấp trước đó.

Mời bạn xem thêm:

  • Thủ tục xin chuyển đổi mục đích sử dụng đất
  • Chi phí chuyển đổi mục đích sử dụng đất
  • Quyền định đoạt tài sản của chủ sở hữu bị hạn chế khi nào?

Liên hệ ngay

Trên đây là những vấn đề liên quan đến “Mẫu đơn xin xác nhận chưa đăng ký kết hôn năm 2022” LVN Group tự hào sẽ là đơn vị hàng đầu hỗ trợ mọi vấn đề cho khách hàng liên quan đến tư vấn hỗ trợ pháp lý về trích lục giấy khai sinh bản chính Nếu quy khách hàng còn phân vân, hãy đặt câu hỏi cho LVN Group thông qua số hotline 1900.0191 chúng tôi sẽ tiếp nhận thông tin và phản hồi nhanh chóng. Hoặc liên hệ qua các kênh sau:

  • FB: www.facebook.com/lvngroup
  • Tiktok: https://www.tiktok.com/@lvngroup
  • Youtube: https://www.youtube.com/Lvngroupx

Giải đáp có liên quan

Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân có giá trị sử dụng trong bao lâu?

Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân có giá trị 6 tháng kể từ ngày cấp. Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân được sử dụng để kết hôn tại đơn vị có thẩm quyền của Việt Nam, kết hôn tại đơn vị có thẩm quyền của nước ngoài ở nước ngoài hoặc sử dụng vào mục đích khác.

Hồ sơ xin cấp giấy chứng nhận chưa đăng ký kết hôn bao gồm những gì?

Hồ sơ xin cấp giấy chứng nhận chưa đăng ký kết hôn bao gồm:
+ Đơn xin cấp giấy chứng nhận chưa đăng ký kết hôn;
+ Bản sao sổ hộ khẩu hoặc sổ tạm trú (đối với công dân Việt Nam); thẻ thường trú hoặc thẻ tạm trú (đối với công dân nước ngoài).
+ Các giấy tờ có liên quan khác….

Cơ quan nào có thẩm quyền cáp Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân?

Ủy ban nhân dân cấp xã, nơi thường trú của công dân Việt Nam thực hiện việc cấp Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân.
Trường hợp công dân Việt Nam không có nơi thường trú, nhưng có đăng ký tạm trú theo hướng dẫn của pháp luật về cư trú thì Ủy ban nhân dân cấp xã, nơi người đó đăng ký tạm trú cấp Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân.

SOẠN HỢP ĐỒNG, ĐƠN, VĂN BẢN THEO YÊU CẦU CHỈ 500.000đ

--- Gọi ngay 1900.0191 ---

(Tư vấn Miễn phí - Hỗ trợ 24/7)

Công ty Luật LVN - Địa chỉ: Số 16B Nguyễn Thái Học, Yết Kiêu, Hà Đông, Hà Nội, Việt Nam

Gmail: luatlvn@gmail.com