Quy định về văn bản cam kết tài sản riêng năm 2022

Kính chào Luật Sư X. Tôi tên là Hoài, tôi và chồng sắp cưới muốn phân định rõ ràng tài sản của nhau trước kết hôn. Chúng tôi đang muốn tìm một thỏa thuận chung cho đôi bên sao cho hợp lí nhất, tuy nhiên do hiểu biết của cả hai còn hạn chế nên rất cần được sự tư vấn từ người có chuyên môn. Tôi cần biết thêm thông tin về văn bản cam kết tài sản riêng theo hướng dẫn mới nhất. Vậy luật sư có thể trả lời quy định về văn bản cam kết tài sản riêng năm 2022 thế nào không? Mong luật sư giúp đỡ. Cảm ơn bạn đã tin tưởng và gửi câu hỏi về cho Luật Sư X. Để trả lời vấn đề “Quy định về văn bản cam kết tài sản riêng năm 2022″ và cũng như nắm rõ một số câu hỏi xoay quanh câu hỏi này. Mời bạn cân nhắc bài viết dưới đây của chúng tôi như sau:

Văn bản hướng dẫn

  • Luật Hôn nhân và gia đình năm 2014

Vì sao cần lập văn bản cam kết tài sản riêng?

Cuộc sống hiện đại đặt con người vào mọi tình huống bất ngờ. Ngay cả trong gia đình, rất nhiều chuyện phiền não xảy ra liên quan tới pháp lý như vấn đề tài sản chung – riêng của các cặp vợ chồng. 

Xu hướng ngày nay khi người ta dựng vợ gả chồng đó là thẳng thắn, rạch ròi phân chia nguồn tài sản ngay từ đầu, phân loại rõ ràng đâu là tài sản chung, đâu là tài sản riêng vì dù không ai muốn sẽ có những tranh chấp gây ảnh hưởng tới mối quan hệ tình cảm song đa số cho rằng một khi đã có mâu thuẫn, tài sản luôn là yếu tố được đưa vào câu chuyện với sự cân đo rất nhiều. 

Nếu như không thẳng thắn, ràng ngay từ đầu thì về sau sẽ có thể dẫn tới những hậu quả vô cùng đáng tiếc hoặc đơn giản hơn là khó phân chia thỏa đáng cho bất cứ bên nào.

Bên cạnh đó, văn bản cam kết tài sản riêng của vợ chồng cũng sẽ phát huy giá trị khi xảy ra tranh chấp về phân chia tài sản giữa các cặp vợ chồng, đặc biệt là trong trường hợp ly hôn. Khi đó, dựa vào văn bản này, đơn vị pháp luật sẽ xác định rõ tài sản riêng của cá nhân không đưa vào danh mục phân chia. Cá nhân người trong cuộc cũng sẽ dễ dàng bảo vệ được tài sản của mình một cách chính đáng mà không phải đi tới kiện tụng, tranh chấp tài sản, làm cho tình nghĩa đôi bên càng thêm rạn nứt.

Với những lý do trên, việc soạn văn bản cam kết tài sản riêng là rất quan trọng. Nó vừa có giá trị chứng minh lại vừa là căn cứ phục vụ cho     quá trình phân chia tài sản được thuận tình thuận lý. Vậy nên đừng bỏ qua cách soạn văn bản này dể khi đưa ra pháp luật, nó đúng quy chuẩn và có thể uỷ quyền thay bạn xác định tài sản riêng của mình nhé. 

Quy định về văn bản cam kết tài sản riêng năm 2022

Cam kết tài sản riêng là việc vợ chồng trong thời kỳ hôn nhân thỏa thuận với nhau về xác định tài sản riêng giữa hai vợ chồng, thỏa thuận này được lập thành văn bản và phải có công chứng chứng thực theo hướng dẫn của pháp luật.

Căn cứ theo Điều 43 Luật Hôn nhân và gia đình năm 2014, tài sản riêng của vợ, chồng được xác định:

1. Tài sản riêng của vợ, chồng gồm tài sản mà mỗi người có trước khi kết hôn; tài sản được thừa kế riêng, được tặng cho riêng trong thời kỳ hôn nhân; tài sản được chia riêng cho vợ, chồng theo hướng dẫn tại các điều 38, 39 và 40 của Luật này; tài sản phục vụ nhu cầu thiết yếu của vợ, chồng và tài sản khác mà theo hướng dẫn của pháp luật thuộc sở hữu riêng của vợ, chồng.

2. Tài sản được hình thành từ tài sản riêng của vợ, chồng cũng là tài sản riêng của vợ, chồng. Hoa lợi, lợi tức phát sinh từ tài sản riêng trong thời kỳ hôn nhân được thực hiện theo hướng dẫn tại khoản 1 Điều 33 và khoản 1 Điều 40 của Luật này.

Bên cạnh đó, theo Khoản 1 Điều 44 Luật Hôn nhân và gia đình còn quy định: Vợ, chồng có quyền chiếm hữu, sử dụng, định đoạt tài sản riêng của mình; nhập hoặc không nhập tài sản riêng vào tài sản chung.

Vì vậy, từ những quy định trên có thể thấy:

– Những tài sản có căn cứ xác định là tài sản riêng của vợ, chồng thì vợ, chồng có quyền tự quyết định đoạt tài sản đó mà không cần có văn bản cam kết của người còn lại.

– Đối với những tài sản không có căn cứ rõ ràng để chứng minh là tài sản riêng của vợ, chồng thì vợ, chồng có trách nhiệm phải chứng minh tài sản triêng đó là của mình. Nếu không có đủ căn cứ để chứng minh về tài sản riêng mà lại có tranh chấp thì tài sản đó sẽ được coi là tài sản chung (theo Khoản 3 Điều 33 Luật Hôn nhân và gia đình năm 2014).

Việc thỏa thuận, chia tài sản của vợ chồng trong thời kỳ hôn nhân được pháp luật quy định cụ thể tại các điều 38, 39, 40 luật Hôn nhân gia đình và phải được lập thành văn bản.

Quy định về văn bản cam kết tài sản riêng năm 2022

Theo quy định thì lập văn bản cam kết tài sản riêng ở đâu?

Hiện nay, Điều 38 Luật Hôn nhân và gia đình hiện hành quy định thỏa thuận về việc chia tài sản chung phải lập thành văn bản và phải được công chứng theo yêu cầu của vợ chồng hoặc theo hướng dẫn của pháp luật hay trường hợp hai bên vợ chồng kết hôn lựa chọn chế độ tài sản theo thỏa thuận thì thỏa thuận này phải được lập trước khi kết hôn, bằng cách thức văn bản có công chứng hoặc chứng thực. Tuy nhiên, Luật này không đề cập đến văn bản cam kết tài sản riêng và cũng không yêu cầu văn bản này phải được công chứng về chứng thực.

Mặt khác, nếu tài sản cần cam kết tài sản riêng là đất đai, Điều 167 Luật Đất đai 2013 cũng không hề có quy định cam kết tài sản riêng là nhà đất phải công chứng, chứng thực. Căn cứ:

Việc công chứng, chứng thực hợp đồng, văn bản thực hiện các quyền của người sử dụng đất được thực hiện như sau:

a) Hợp đồng chuyển nhượng, tặng cho, thế chấp, góp vốn bằng quyền sử dụng đất, quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất phải được công chứng hoặc chứng thực, trừ trường hợp kinh doanh bất động sản quy định tại điểm b khoản này;

b) Hợp đồng cho thuê, cho thuê lại quyền sử dụng đất, quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất, hợp đồng chuyển đổi quyền sử dụng đất nông nghiệp; hợp đồng chuyển nhượng quyền sử dụng đất, quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất, tài sản gắn liền với đất mà một bên hoặc các bên tham gia giao dịch là tổ chức hoạt động kinh doanh bất động sản được công chứng hoặc chứng thực theo yêu cầu của các bên;

c) Văn bản về thừa kế quyền sử dụng đất, quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất được công chứng hoặc chứng thực theo hướng dẫn của pháp luật về dân sự;

d) Việc công chứng thực hiện tại các tổ chức hành nghề công chứng, việc chứng thực thực hiện tại Ủy ban nhân dân cấp xã.

Vì vậy, cam kết tài sản riêng vợ chồng có thể được lập ở bất cứ đâu. Dẫu vậy, để văn bản này đảm bảo giá trị pháp lý, văn bản cam kết nên được lập tại văn phòng công chứng hoặc được chứng thực tại Ủy ban nhân dân cấp xã.

Liên hệ ngay

Trên đây là tư vấn của Luật Sư X về vấn đề “Quy định về văn bản cam kết tài sản riêng năm 2022″ . Chúng tôi hy vọng rằng với câu trả lời trên bạn có thể vận dụng các kiến thức trên để sử dụng trong công việc và cuộc sống.

Mọi câu hỏi về thủ tục pháp lý có liên quan hay các câu hỏi không có lời trả lời như: mẫu đơn đăng ký bảo hộ nhãn hiệu thế nào, đăng ký lại khai sinh, mẫu hóa đơn điện tử như nào, chi nhánh hạch toán phụ thuộc kê khai thuế, tìm hiểu về hợp thức hóa lãnh sự tại Việt Nam, xin hợp pháp hóa lãnh sự ở Hà Nội,… Quý khách vui lòng liên hệ Luật Sư X để được hỗ trợ, trả lời. 

Để được tư vấn cũng như trả lời những câu hỏi của khách hàng trong và ngoài nước thông qua web lsx.vn, web nước ngoài Lsxlawfirm,…

Hãy liên hệ: 1900.0191.

Mời bạn xem thêm

  • Chồng chết vợ có được thừa kế tài sản riêng của chồng không?
  • Chiếm đoạt tài sản riêng của thành viên gia đình bị xử lý thế nào?
  • Tài sản nào dưới đây không phải là tài sản riêng của vợ chồng?

Giải đáp có liên quan

Thủ tục công chứng văn bản xác nhận tài sản riêng thế nào?

Khi cam kết xác nhận tài sản riêng giữa vợ/ chồng 02 bên phải hoàn toàn tự nguyện, không có sự ép buộc nào. Văn bản cam kết để có hiệu lực pháp lý thì cần phải được công chứng, chứng thực tại công việc công chứng hoặc chứng thực tại ủy ban nhân dân và thông thường thủ tục này sẽ được thực hiện tại văn phòng công chứng để có thể được tư vấn kỹ hơn về pháp luật và được hỗ trợ cung cấp mẫu văn bản cam kết.
Khi công chứng mẫu văn bản cam kết tài sản riêng, vợ/ chồng cần mang theo những giấy tờ như sau:
– Đăng ký kết hôn chứng minh quan hệ vợ chồng, chứng minh thư nhân dân/ thẻ thẻ căn cước công dân, sổ hộ khẩu của vợ chồng.
– Giấy tờ chứng minh về quyền tài sản như: giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, đăng ký xe ô tô, đăng ký xe máy, sổ tiết kiệm…
– Dự thảo văn bản cam kết tài sản riêng (nếu có)
Khi thực hiện cam kết về tài sản riêng của vợ chồng tại văn phòng công chứng thì không cần phải có văn bản trước mà có thể yêu cầu dịch vụ công chứng hỗ trợ soạn thảo theo ý chí của vợ chồng. Bên cạnh đó, đối với thủ tục chứng thực tại ủy ban nhân dân thì vợ chồng phải có văn bản soạn trước, cán bộ tại ủy ban sẽ chứng thực chữ ký của vợ chồng, vì thế văn bản chuẩn bị trước sẽ không có phần chữ ký.

Nội dung phổ biến của các bản cam kết tài sản riêng hiện nay thế nào?

Các văn bản cam kết hiện nay đa số đều thể hiện 3 nội dung chính như sau:
Nội dung 1: Khẳng định rằng tài sản được hình thành là tài sản riêng của một người do mua bằng tiền riêng,
Nội dung 2: Khẳng định tài sản không có liên quan gì đến người còn lại,
Nội dung 3: Khẳng định người sở hữu, hoặc sẽ sở hữu tài sản có toàn quyền chiếm hữu, sử dụng, định đoạt với tài sản đó.

Tài sản riêng của vợ hoặc chồng gồm những loại nào?

Dưới đây là các loại tài sản là tài sản riêng của vợ/chồng gồm:
1. Tài sản mà mỗi người có trước khi kết hôn;
2. Tài sản được thừa kế riêng, được tặng cho riêng trong thời kỳ hôn nhân;
3. Tài sản được chia riêng cho vợ, chồng từ tài sản chung trong thời kỳ hôn nhân;
4. Tài sản phục vụ nhu cầu thiết yếu của vợ, chồng và tài sản khác mà theo hướng dẫn của pháp luật thuộc sở hữu riêng của vợ, chồng;
5. Tài sản được hình thành từ tài sản riêng của vợ, chồng cũng là tài sản riêng của vợ, chồng;
6. Quyền sử dụng đất mà vợ hoặc chồng được thừa kế riêng, được tặng cho riêng hoặc có được thông qua giao dịch bằng tài sản riêng;
7. Trong trường hợp chia tài sản chung của vợ chồng thì phần tài sản được chia, hoa lợi, lợi tức phát sinh từ tài sản riêng của mỗi bên sau khi chia tài sản chung là tài sản riêng của vợ, chồng;
8. Quyền tài sản đối với đối tượng sở hữu trí tuệ theo hướng dẫn của pháp luật sở hữu trí tuệ;
9. Tài sản mà vợ, chồng xác lập quyền sở hữu riêng theo bản án, quyết định của Tòa án hoặc đơn vị có thẩm quyền khác;
10. Khoản trợ cấp, ưu đãi mà vợ, chồng được nhận theo hướng dẫn của pháp luật về ưu đãi người có công với cách mạng;
11. Quyền tài sản khác gắn liền với nhân thân của vợ, chồng.

SOẠN HỢP ĐỒNG, ĐƠN, VĂN BẢN THEO YÊU CẦU CHỈ 500.000đ

--- Gọi ngay 1900.0191 ---

(Tư vấn Miễn phí - Hỗ trợ 24/7)

Công ty Luật LVN - Địa chỉ: Số 16B Nguyễn Thái Học, Yết Kiêu, Hà Đông, Hà Nội, Việt Nam

Gmail: luatlvn@gmail.com