Thủ tục ly hôn của quân nhân mới năm 2022

Chào Luật sư, Luật sư có thể cho tôi biết thông tin về thủ tục ly hôn của quân nhân mới năm 2022. Tôi xin chân thành cảm ơn luật sư rất nhiều vì đã trả lời câu hỏi của tôi.

Cảm ơn bạn đã gửi câu hỏi về cho chúng tôi. Ly hôn với một ai đó là quyền cá nhân của mỗi con người và pháp luật không hề nghiêm cấm và quân nhân cũng vậy. Nhiều biến cố trong cuộc sống hôn nhân đã buộc những người quân nhân trong quân đội phải đưa ra quyết định khó khăn là ly hôn với vợ của mình. Vậy câu hỏi đặt ra là theo hướng dẫn của pháp luật thì thủ tục ly hôn của quân nhân mới năm 2022 thế nào?

Để có thể cung cấp cho bạn thông tin về thủ tục ly hôn của quân nhân mới năm 2022. LvngroupX mời bạn cân nhắc bài viết dưới đây của chúng tôi.

Văn bản hướng dẫn

  • Luật Sĩ quan Quân đội nhân dân Việt Nam năm 1999 sửa đổ bổ sung 2008, 2014
  • Luật quân nhân chuyên nghiệp, công nhân và viên chức quốc phòng 2015
  • Luật Nghĩa vụ quân sự 2015
  • Luật Hôn nhân và gia đình 2014

Quân nhân là gì?

Theo từ điển tiếng việt tratu.soha.vn, quân nhân được hiểu là người thuộc quân đội và đang hoạt động, công tác công tác trong quân đội. Vì vậy thông qua định nghĩa trên ta biết được, Quân nhân có thể là sĩ quan, quân nhân chuyên nghiệp; hạ sĩ quan và binh sĩ tại ngũ.

Trong đó:

Thứ nhất, đối với sĩ quan: Theo quy định tại Điều 1 Luật Sĩ quan Quân đội nhân dân Việt Nam năm 1999 sửa đổ bổ sung 2008, 2014 quy định sĩ quan như sau: Sĩ quan Quân đội nhân dân Việt Nam (sau đây gọi chung là sĩ quan) là cán bộ của Đảng Cộng sản Việt Nam và Nhà nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam, hoạt động trong lĩnh vực quân sự, được Nhà nước phong quân hàm cấp Úy, cấp Tá, cấp Tướng.

Thứ hai, đối với quân nhân chuyên nghiệp: Theo quy định tại khoản 1 Điều 2 Luật quân nhân chuyên nghiệp, công nhân và viên chức quốc phòng 2015 quy định về quân nhân chuyên nghiệp như sau: Quân nhân chuyên nghiệp là công dân Việt Nam có trình độ chuyên môn kỹ thuật, nghiệp vụ phục vụ trong Quân đội nhân dân, được tuyển chọn, tuyển dụng theo chức danh và được phong quân hàm quân nhân chuyên nghiệp.

Thứ ba, đối với hạ sĩ quan và binh sĩ: Theo quy định tại khoản 5 Điều 3 Luật Nghĩa vụ quân sự 2015 quy định về hạ sĩ quan và binh sĩ tại ngũ như sau: Hạ sĩ quan, binh sĩ tại ngũ là công dân đang phục vụ trong lực lượng thường trực của Quân đội nhân dân và lực lượng Cảnh sát biển.

Quân nhân ly hôn là gì?

Theo quy định tại khoản 14 Điều 3 Luật Hôn nhân và gia đình 2014 thì ly hôn được quy định như sau: 

– Ly hôn là việc chấm dứt quan hệ vợ chồng theo bản án, quyết định có hiệu lực pháp luật của Tòa án.

Vì vậy việc quân nhân ly hôn chính là việc quân nhân ly hôn với vợ của mình.

Theo quy định của Luật Hôn nhân và gia đình 2014; quân nhân khi muốn ly hôn có thể lựa chọn một trong 02 cách thức lý hôn sau:

  • Thuận tình ly hôn;
  • Đơn phương ly hôn (ly hôn theo yêu cầu của một bên).

Quyền yêu cầu ly hôn của quân nhân Việt Nam

Theo quy định tại Điều 51 Luật Hôn nhân và Gia đình 2014 quy định về quyền yêu cầu giải quyết ly hôn như sau:

– Vợ, chồng hoặc cả hai người có quyền yêu cầu Tòa án giải quyết ly hôn.

– Cha, mẹ, người thân thích khác có quyền yêu cầu Tòa án giải quyết ly hôn khi một bên vợ, chồng do bị bệnh tâm thần hoặc mắc bệnh khác mà không thể nhận thức, làm chủ được hành vi của mình, đồng thời là nạn nhân của bạo lực gia đình do chồng, vợ của họ gây ra làm ảnh hưởng nghiêm trọng đến tính mạng, sức khỏe, tinh thần của họ.

Lưu ý: Quân nhân sẽ không có quyền yêu cầu ly hôn trong trường hợp vợ đang có thai, sinh con hoặc đang nuôi con dưới 12 tháng tuổi.

Thủ tục ly hôn của quân nhân mới năm 2022

Thủ tục ly hôn của quân nhân mới năm 2022

Thứ nhất, hồ sơ cần chuẩn bị:

  • Giấy chứng nhận đăng ký kết hôn (bản chính);
  • Chứng minh nhân dân của vợ và chồng (bản sao có chứng thực);
  • Giấy khai sinh của các con (nếu có con chung, bản sao có chứng thực);
  • Sổ hộ khẩu gia đình (bản sao có chứng thực);
  • Giấy tờ chứng minh quyền sở hữu đối với tài sản chung (nếu có tài sản chung, bản sao có chứng thực).

Trường hợp không giữ giấy chứng nhận kết hôn thì có thể liên hệ với đơn vị hộ tịch nơi đã đăng ký kết hôn để xin cấp trích lục bản sao. Trường hợp không có giấy chứng minh nhân dân/thẻ CCCD của vợ/chồng; thì theo hướng dẫn của Tòa án để nộp giấy tờ tùy thân khác thay thế.

Lưu ý:

  • Nếu đơn phương ly hôn thì sẽ dùng Mẫu đơn xin ly hôn đơn phương; 
  • Nếu thuận tình ly hôn sẽ dùng Mẫu đơn xin ly hôn thuận tình.

Thứ hai, trình tự giải quyết ly hôn:

Đối với ly hôn đơn phương

Quy trình sẽ được thực hiện theo các bước sau đây:

 Bước 1: Thụ lý đơn ly hôn. Vợ hoặc chồng là người muốn ly hôn đơn phương phải chuẩn bị trọn vẹn hồ sơ, giấy tờ, tài liệu và chứng cứ (nếu có) của người còn lại để nộp cho Tòa án có thẩm quyền.

Bước 2: Hòa giải. Sau khi nhận được đơn ly hôn đơn phương; Tòa án sẽ xem xét có nhận và thụ lý vụ án ly hôn không. Nếu xét thấy có căn cứ để xét đơn ly hôn đơn phương thì yêu cầu người nộp đơn nộp án phí tạm ứng và tiến hành hòa giải. Nếu hòa giải thành thì Tòa án ra quyết định công nhận hòa giải thành. Nếu không hòa giải được thì Tòa án đưa vụ án ra xét xử.

Bước 3: Xét xử và đưa ra bản án quyết định về việc đơn phương ly hôn.

Đối với ly hôn thuận tình

Quy trình sẽ được thực hiện theo các bước sau đây:

Bước 1: Thụ lý đơn. Vợ và chồng chuẩn bị hồ sơ nêu trên và nộp hồ sơ đến Tòa án có thẩm quyền.

Bước 2: Hoà giải. Sau khi nhận được đơn thuận tình ly hôn; Tòa án sẽ xem xét có nhận và thụ lý đơn giải quyết ly hôn không. Nếu xét thấy có căn cứ để xét đơn ly hôn thì yêu cầu người nộp đơn nộp án phí tạm ứng và tiến hành hòa giải.

Bước 3: Ra quyết định công nhận thuận tình ly hôn. Sau khi tiến hành hòa giải mà không thành thì Tòa án sẽ ra quyết định công nhận ly hôn. Ngược lại, nếu hòa giải thành thì Tòa án sẽ đình chỉ giải quyết việc dân sự.

Nơi nộp đơn ly hôn dành cho quân nhân?

Theo quy định tại Điều 35 Bộ luật Tố tụng dân sự năm 2015, Tòa án nhân dân cấp huyện là nơi có thẩm quyền giải quyết thủ tục ly hôn cấp sơ thẩm. 

Theo quy định tại Điều 39 Bộ luật Tố tụng dân sự năm 2015, Tòa án nhân dân cấp huyện có thẩm quyền được xác định như sau:

  • Tòa án nơi bị đơn cư trú, công tác, nếu bị đơn là cá nhân hoặc nơi bị đơn có trụ sở, nếu bị đơn là đơn vị, tổ chức có thẩm quyền giải quyết theo thủ tục sơ thẩm những tranh chấp về dân sự, hôn nhân và gia đình, kinh doanh, thương mại, lao động quy định tại các Điều 26, 28, 30 và 32 của Bộ luật Dân sự;
  • Mặt khác, các đương sự có quyền tự thỏa thuận với nhau bằng văn bản yêu cầu Tòa án nơi cư trú, công tác của nguyên đơn, nếu nguyên đơn là cá nhân hoặc nơi có trụ sở của nguyên đơn, nếu nguyên đơn là đơn vị, tổ chức giải quyết những tranh chấp về dân sự, hôn nhân và gia đình, kinh doanh, thương mại, lao động quy định tại các điều 26, 28, 30 và 32 của Bộ luật Dân sự;

Lưu ý: Do quân nhân là Đảng viên, không được lấy vợ nước ngoài nên Toà án giải quyết ly hôn quân nhân là Toà án nhân dân cấp Huyện. Và Toà án nộp đơn là Tòa án gia đình và người chưa thành niên hoặc Toà án nhân dân cấp Huyện nơi cư trú của bị đơn, chứ không phải Toà án quân sự. Bởi theo hướng dẫn tại Điều 272 Bộ luật tố tụng hình sự 2015 quy định về thẩm quyền xét xử của Tòa án quân sự như sau:

– Tòa án quân sự có thẩm quyền xét xử:

  • Vụ án hình sự mà bị cáo là quân nhân tại ngũ, công chức, công nhân, viên chức quốc phòng, quân nhân dự bị trong thời gian tập trung huấn luyện hoặc kiểm tra tình trạng sẵn sàng chiến đấu; dân quân, tự vệ trong thời gian tập trung huấn luyện hoặc phối thuộc với Quân đội nhân dân trong chiến đấu, phục vụ chiến đấu; công dân được điều động, trưng tập hoặc hợp đồng vào phục vụ trong Quân đội nhân dân;
  • Vụ án hình sự mà bị cáo không thuộc đối tượng quy định tại điểm a khoản 1 Điều này liên quan đến bí mật quân sự hoặc gây tổn hại đến tính mạng, sức khỏe, danh dự, nhân phẩm của quân nhân tại ngũ, công chức, công nhân, viên chức quốc phòng, quân nhân dự bị trong thời gian tập trung huấn luyện hoặc kiểm tra tình trạng sẵn sàng chiến đấu hoặc gây tổn hại đến tài sản, danh dự, uy tín của Quân đội nhân dân hoặc phạm tội trong doanh trại quân đội hoặc khu vực quân sự do Quân đội nhân dân quản lý, bảo vệ.

– Tòa án quân sự có thẩm quyền xét xử tất cả tội phạm xảy ra trong địa bàn thiết quân luật.

Thời điểm chấm dứt hôn nhân sau khi ly hôn của quân nhân?

Theo quy định tại Điều 57 Luật Hôn nhân và Gia đình 2014 quy định về thời gian chấm dứt hôn nhân và trách nhiệm gửi bản án, quyết định ly hôn như sau:

  • Quan hệ hôn nhân chấm dứt kể từ ngày bản án, quyết định ly hôn của Tòa án có hiệu lực pháp luật.
  • Tòa án đã giải quyết ly hôn phải gửi bản án, quyết định ly hôn đã có hiệu lực pháp luật cho đơn vị đã thực hiện việc đăng ký kết hôn để ghi vào sổ hộ tịch; hai bên ly hôn; cá nhân, đơn vị, tổ chức khác theo hướng dẫn của Bộ luật tố tụng dân sự và các luật khác có liên quan.

Đối với thuận tình ly hôn:

Và theo hướng dẫn tại khoản 2 Điều 213 Bộ luật tố tụng dân sự 2015 quy định về hiệu lực của quyết định công nhận sự thỏa thuận của các đương sự như sau:

– Quyết định công nhận sự thỏa thuận của các đương sự có hiệu lực pháp luật ngay sau khi được ban hành và không bị kháng cáo, kháng nghị theo thủ tục phúc thẩm.

Đối với ly hôn theo yêu cầu của một bên: Do đơn phương ly hôn giải quyết theo khởi kiện vụ án cho nên về mặt lý thuyết, bản án sơ thẩm sẽ có hiệu lực sau khi hết thời hạn kháng cáo và kháng nghị. Còn phúc thẩm, về mặt lý thuyết có hiệu lực kể từ ngày tuyên án.

  • Kháng cáo: Bản án (thường là 15 ngày) kể từ ngày tuyên.
  • Kháng nghị: Viện kiểm sát cùng cấp thì là 15 ngày, Viện kiểm sát cấp trên thì là 30 ngày.

Chi phí ly hôn của quân nhân năm 2022

Thứ nhất: Thuận tình ly hôn.

– Án phí.

Theo quy định tại Nghị quyết số 326/2016/UBTVQH14 quy định về án phí như sau:

1 Án phí dân sự sơ thẩm  
1.1 Đối với tranh chấp về dân sự, hôn nhân và gia đình, lao động không có giá ngạch 300.000 đồng

– Phí luật sư: (nếu có).

Thứ hai: Ly hôn theo yêu cầu của một bên.

– Án phí.

Theo quy định tại Nghị quyết số 326/2016/UBTVQH14 quy định về án phí như sau:

1 Án phí dân sự sơ thẩm  
1.1 Đối với tranh chấp về dân sự, hôn nhân và gia đình, lao động không có giá ngạch 300.000 đồng

– Phí luật sư: (nếu có).

Mời bạn xem thêm

  • Hướng dẫn trích lục khai sinh online nhanh chóng năm 2022
  • Dịch vụ trích lục giấy khai sinh nhanh chóng nhất 2022
  • Thủ tục đề nghị cấp bản sao trích lục hộ tịch mới

Liên hệ ngay LVN Group

Trên đây là những vấn đề liên quan đến Thủ tục ly hôn của quân nhân mới năm 2022″. LVN Group tự hào sẽ là đơn vị hàng đầu hỗ trợ mọi vấn đề cho khách hàng liên quan đến tư vấn hỗ trợ pháp lý, thủ tục giấy tờ liên quan đến trích lục hộ khẩu; quy trình trích lục hộ khẩu; hướng dẫn thủ tục trích lục hộ khẩu nhanh chóng năm 2022; của chúng tôi. Nếu quy khách hàng còn phân vân, hãy đặt câu hỏi cho LVN Group thông qua số hotline 1900.0191 chúng tôi sẽ tiếp nhận thông tin và phản hồi nhanh chóng.

Facebook: www.facebook.com/lvngroup
Tiktok: https://www.tiktok.com/@lvngroup
Youtube: https://www.youtube.com/Lvngroupx

Giải đáp có liên quan

Khi ly hôn quân nhân có quyền nuôi con được không?

Vợ, chồng thỏa thuận về người trực tiếp nuôi con, nghĩa vụ, quyền của mỗi bên sau khi ly hôn đối với con; trường hợp không thỏa thuận được thì Tòa án quyết định giao con cho một bên trực tiếp nuôi căn cứ vào quyền lợi về mọi mặt của con; nếu con từ đủ 07 tuổi trở lên thì phải xem xét nguyện vọng của con.

Quân nhân không nuôi có sau ly hôn có quyền và nghĩa vụ gì?

Nghĩa vụ, quyền của cha, mẹ không trực tiếp nuôi con sau khi ly hôn:
– Cha, mẹ không trực tiếp nuôi con có nghĩa vụ tôn trọng quyền của con được sống chung với người trực tiếp nuôi.
– Cha, mẹ không trực tiếp nuôi con có nghĩa vụ cấp dưỡng cho con.
– Sau khi ly hôn, người không trực tiếp nuôi con có quyền, nghĩa vụ thăm nom con mà không ai được cản trở.
– Cha, mẹ không trực tiếp nuôi con lạm dụng việc thăm nom để cản trở hoặc gây ảnh hưởng xấu đến việc trông nom, chăm sóc, nuôi dưỡng, giáo dục con thì người trực tiếp nuôi con có quyền yêu cầu Tòa án hạn chế quyền thăm nom con của người đó.

Ly hôn rồi thì vợ chồng quân nhân sẽ ở đâu?

– Nhà ở thuộc sở hữu riêng của vợ, chồng đã đưa vào sử dụng chung thì khi ly hôn vẫn thuộc sở hữu riêng của người đó; trường hợp vợ hoặc chồng có khó khăn về chỗ ở thì được quyền lưu cư trong thời hạn 06 tháng kể từ ngày quan hệ hôn nhân chấm dứt, trừ trường hợp các bên có thỏa thuận khác.

SOẠN HỢP ĐỒNG, ĐƠN, VĂN BẢN THEO YÊU CẦU CHỈ 500.000đ

--- Gọi ngay 1900.0191 ---

(Tư vấn Miễn phí - Hỗ trợ 24/7)

Công ty Luật LVN - Địa chỉ: Số 16B Nguyễn Thái Học, Yết Kiêu, Hà Đông, Hà Nội, Việt Nam

Gmail: luatlvn@gmail.com