Luật hôn nhân gia đình quy định điều kiện kết hôn, li hôn ra sao? - Biểu mẫu
Văn Phòng Luật LVN
Trang chủ - Hỏi đáp X - Hỏi đáp X - Luật hôn nhân gia đình quy định điều kiện kết hôn, li hôn ra sao?

Luật hôn nhân gia đình quy định điều kiện kết hôn, li hôn ra sao?

Chào Luật sư, hiện tại tôi là giáo viên dạy Giáo dục công dân cấp 3. Hôm nay trong giờ học có một em học sinh hỏi tôi về điều kiện kết hôn, li hôn hiện nay. Tôi cũng có tìm hiểu nhưng không chắc ăn lắm. Tôi muốn hỏi vấn đề này Luật quy định thế nào? Luật hôn nhân gia đình quy định điều kiện kết hôn, li hôn thế nào? Mong Luật sư tư vấn giúp tôi. Tôi xin chân thành cảm ơn Luật sư.

Kết hôn và ly hôn là vấn đề được nhiều người quan tâm hiện nay. Ở xã hội phát triển, tỷ lệ ly hôn cũng ngày một tăng cao. Luật hôn nhân gia đình quy định điều kiện kết hôn, li hôn thế nào? Để trả lời câu hỏi của bạn, LVN Group mời bạn cân nhắc bài viết dưới đây nhé.

Văn bản hướng dẫn

  • Luật Hôn nhân và gia đình 2014
  • Nghị định 126/2014/NĐ-CP Quy định chi tiết Luật Hôn nhân và gia đình

Kết hôn là gì?

Theo khoản 5 Điều 3 Luật hôn nhân và gia đình 2014, Kết hôn là việc nam và nữ xác lập quan hệ vợ chồng với nhau theo hướng dẫn của Luật này về điều kiện kết hôn và đăng ký kết hôn.

Vì vậy, kết hôn là sự kiện pháp lý làm phát sinh quan hệ hôn nhân. Khi kết hôn, các bên nam nữ phải tuân thủ trọn vẹn các điều kiện kết hôn được Luật hôn nhân và gia đình quy định và phải đăng ký kết hôn tại đơn vị đăng ký kết hôn có thẩm quyền thì việc kết hôn đó mới được công nhận là hợp pháp và giữa các bên nam nữ mới phát sinh quan hệ vợ chồng trước pháp luật. Theo đó điều kiện và thủ tục đăng ký kết hôn theo hướng dẫn hiện hành như sau:

Luật hôn nhân gia đình quy định điều kiện kết hôn, li hôn thế nào

Điều kiện đăng ký kết hôn

Khi đăng ký kết hôn, hai bên nam, nữ cần phải đáp ứng một số điều kiện được quy định tại Điều 8 Luật Hôn nhân và Gia đình 2014 như:

  • Nam từ đủ 20 tuổi trở lên và nữ từ đủ 18 tuổi trở lên;
  • Việc kết hôn phải do hai bên tự nguyện quyết định;
  • Hai bên không mất năng lực hành vi dân sự;
  • Không thuộc những trường hợp bị cấm kết hôn như: kết hôn giả tạo; cưỡng ép kết hôn; tảo hôn; kết hôn trong phạm vi 03 đời; đang có vợ hoặc chồng mà kết hôn với người khác.

Đặc biệt: Việc kết hôn phải đăng ký và được đơn vị Nhà nước có thẩm quyền thực hiện. Nếu không đăng ký thì sẽ không có giá trị pháp lý.

Điều kiện li hôn hiện nay thế nào?

Điều kiện cần để cho ly hôn là các tình tiết, sự việc phản ánh tình trạng mối quan hệ vợ, chồng. Khoản 1 Điều 56 Luật Hôn nhân và gia đình năm 2014 quy định: “Khi vợ hoặc chồng yêu cầu ly hôn mà hòa giải tại Tòa án không thành thì Tòa án giải quyết cho ly hôn nếu có căn cứ về việc vợ, chồng có hành vi bạo lực gia đình hoặc vi phạm nghiêm trọng quyền, nghĩa vụ của vợ, chồng làm cho hôn nhân lâm vào tình trạng trầm trọng, đời sống chung không thể kéo dài, mục đích của hôn nhân không đạt được”.

Thủ tục đăng ký kết hôn mới nhất

Bước 1: Chuẩn bị giấy tờ

Theo quy định tại Điều 10 Nghị định 123/2015/NĐ-CP, khi đăng ký kết hôn, hai bên nam, nữ cần phải chuẩn bị những giấy tờ sau:

  • Mẫu tờ khai đăng ký kết hôn;
  • Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân được UBND cấp xã nơi cư trú cấp;
  • Quyết định hoặc bản án ly hôn của Tòa án có hiệu lực pháp luật (nếu trước đó đã từng kết hôn và ly hôn);
  • CMND, hộ chiếu, thẻ CCCD hoặc giấy tờ khác có dán ảnh.

Lưu ý: những loại giấy tờ này phải đang còn thời hạn sử dụng.

Bước 2: Nộp hồ sơ tới đơn vị có thẩm quyền

Việc này được quy định tại khoản 1 Điều 17 Luật Hộ tịch 2014 sau khi chuẩn bị đủ các giấy tờ nêu trên. Các cặp đôi cần đến UBND xã, phường, thị trấn nơi cư trú của một trong hai bên để thực hiện thủ tục đăng ký kết hôn.

Mặt khác, tại Điều 37 Luật Hộ tịch năm 2014, nợi thực hiện đăng ký kết hôn cho các cặp nam, nữ là UBND cấp huyện áp dụng cho các trường hợp sau đây:

  • Công dân Việt Nam kết hôn với người nước ngoài;
  • Công dân Việt Nam định cư nước ngoài kết hôn với nhau;
  • Công dân Việt Nam cư trú trong nước kết hôn với công dân Việt Nam định cư nước ngoài;
  • Công dân Việt Nam có quốc tịch nước ngoài kết hôn với công dân Việt Nam hoặc với người nước ngoài.

Đặc biệt, đối với hai người nước ngoài khi có nhu cầu đăng ký kết hôn ở Việt Nam thì phải đến UBND cấp huyện nơi mà một trong hai bên cư trú để thực hiện việc đăng ký kết hôn (khoản 1 Điều 37 Luật Hộ tịch).

Bước 3: Giải quyết đăng ký kết hôn

Nếu đáp ứng đủ điều kiện để làm thủ tục đăng ký kết hôn, cán bộ tư pháp sẽ ghi việc kết hôn vào Sổ hộ tịch. Hai bên nam nữ ký tên vào Giấy chứng nhận đăng ký kết hôn và Sổ hộ tịch.

Đồng thời hai bên nam, nữ cùng ký vào Giấy đăng ký kết hôn và Sổ đăng ký kết hôn sau đó cán bộ tư pháp báo cáo Chủ tịch UBND cấp xã để trao Giấy chứng nhận kết hôn cho hai bên nam, nữ.

Bước 4: Cấp Giấy chứng nhận đăng ký kết hôn

Giấy chứng nhận đăng ký kết hôn được cấp ngay sau khi cán bộ tư pháp nhận được đủ hồ sơ hợp lệ và xét thấy có đủ điều kiện kết hôn theo hướng dẫn ( Điều 18 Nghị định 123/2015/NĐ-CP). Trường hợp nếu cần xác minh thêm những điều kiện kết hôn của hai bên nam, nữ thì thời hạn cấp Giấy chứng nhận kết hôn không được quá 05 ngày công tác.

Thủ tục ly hôn cần giấy tờ gì và nộp ở đâu?

Cần giấy tờ gì để ly hôn?

Về cơ bản thì các loại giấy tờ dùng trong trường hợp đơn phương ly hôn; hoặc thuận tình ly hôn đều giống nhau. Những giấy tờ cần thiết bao gồm:

  • Giấy chứng nhận đăng ký kết hôn (bản chính);
  • Chứng minh nhân dân của vợ và chồng (bản sao có chứng thực);
  • Giấy khai sinh của các con (nếu có con chung, bản sao có chứng thực);
  • Sổ hộ khẩu gia đình (bản sao có chứng thực);
  • Giấy tờ chứng minh quyền sở hữu đối với tài sản chung (nếu có tài sản chung, bản sao có chứng thực).

Trường hợp không giữ Giấy chứng nhận kết hôn thì có thể liên hệ với đơn vị hộ tịch nơi đã đăng ký kết hôn để xin cấp bản sao.

Trường hợp không có Chứng minh nhân dân của vợ/chồng; thì theo hướng dẫn của Tòa án để nộp giấy tờ tùy thân khác thay thế.

Điểm khác biệt duy nhất giữa hai cách thức ly hôn này là ở nội dung của đơn ly hôn. Căn cứ:

  • Nếu đơn phương ly hôn thì sẽ dùng Mẫu đơn xin ly hôn đơn phương; được ban hành kèm theo Nghị quyết số 01/2017/NQ-HĐTP.
  • Nếu thuận tình ly hôn sẽ dùng Mẫu đơn xin ly hôn thuận tình.
Luật hôn nhân gia đình quy định điều kiện kết hôn, li hôn thế nào

Nộp đơn ly hôn ở đâu?

Theo quy định tại Điều 35 Bộ luật Tố tụng dân sự năm 2015, Tòa án nhân dân cấp huyện là nơi có thẩm quyền giải quyết thủ tục ly hôn cấp sơ thẩm. 

Đối với trường hợp thuận tình ly hôn

Nếu hai vợ chồng thuận tình ly hôn thì có thể thỏa thuận đến Tòa án nơi cư trú của vợ hoặc của chồng để làm thủ tục.

Trong thời hạn 03 ngày công tác, kể từ ngày nhận đơn yêu cầu và tài liệu, chứng cứ kèm theo, Chánh án Tòa án sẽ phân công Thẩm phán giải quyết.

Đối với trường hợp đơn phương ly hôn

Điều 39 Bộ luật Tố tụng dân sự 2015 quy định Tòa án nơi bị đơn cư trú, công tác có thẩm quyền giải quyết theo thủ tục sơ thẩm những tranh chấp về hôn nhân và gia đình.

Do đó, trong trường hợp đơn phương ly hôn, Tòa án nơi có thẩm quyền giải quyết sẽ là nơi bị đơn cư trú, công tác.

Hiện nay, theo hướng dẫn của khoản 4 Điều 85 Bộ luật Tố tụng dân sự năm 2015; vợ, chồng không được ủy quyền ly hôn cho người khác tham gia tố tụng mà chỉ được nhờ nộp đơn, nộp án phí… Thay vào đó, nếu không thể tham gia tố tụng thì vợ, chồng có thể gửi đơn đề nghị xét xử vắng mặt đến Tòa…

Bài viết có liên quan

  • Khi nào được giảm mức hình phạt đã tuyên?
  • Tại sao phải theo đạo khi kết hôn?
  • Mẫu đơn kiện đòi lại đất mới nhất
  • Án tích có tự xóa sau khi chấp hành xong hình phạt không?
  • Phạm tội ngoại tình có được tha thứ không?

Liên hệ ngay

Trên đây là toàn bộ nội dung tư vấn của chúng tôi về vấn đề “Luật hôn nhân gia đình quy định điều kiện kết hôn, li hôn thế nào?”. Mọi câu hỏi về thủ tục pháp lý có liên quan như điều kiện cấp phép bay flycam, thủ tục tạm ngừng kinh doanh của doanh nghiệp, hợp pháp hóa lãnh sự ở hà nội, hồ sơ giải thể công ty tnhh 1 thành viên, dịch vụ luật sư thành lập công ty trọn gói giá rẻ… Quý khách vui lòng liên hệ Luật Sư X để được hỗ trợ, trả lời. 

Liên hệ hotline: 1900.0191.

  • FaceBook: www.facebook.com/lvngroup
  • Tiktok: https://www.tiktok.com/@lvngroup
  • Youtube: https://www.youtube.com/Lvngroupx

Giải đáp có liên quan

Nguyên tắc một vợ một chồng là gì?

Nguyên tắc một vợ một chồng là một trong những nguyên tắc cơ bản hàng đầu của chế độ hôn nhân và gia đình. Theo đó, có thể hiểu rằng nguyên tắc này quy định cá nhân đã kết hôn chỉ được có một vợ hoặc một chồng và trong thời kì hôn nhân không được kết hôn hoặc chung sống như vợ chồng với người khác.

Tác hại của việc kết hôn sớm là gì?

Mặc dù việc kết hôn dù là chưa đủ tuổi theo sự tự nguyện của hai bên nam và nữ. Tuy nhiên, việc tảo hôn lại đem đến những hệ lụy lớn không chỉ ảnh hưởng đến bản thân, gia đình và cả xã hội trong tương lai. Căn cứ:
– Đối với sức khỏe
– Đối với tinh thần
– Về môi trường giáo dục
– Về kinh tế
– Về xã hội

Có được ly hôn với người mất tích không?

Căn cứ khoản 2 Điều 56 Luật Hôn nhân và gia đình năm 2014 thì:
Vợ hoặc chồng của người bị Tòa án tuyên bố mất tích có yêu cầu ly hôn thì Tòa án giải quyết cho ly hôn.
Vì vậy, theo hướng dẫn trên thì một người hoàn toàn có quyền yêu cầu ly hôn với người bị Tòa án tuyên bố mất tích.

SOẠN HỢP ĐỒNG, ĐƠN, VĂN BẢN THEO YÊU CẦU CHỈ 500.000đ

--- Gọi ngay 1900.0191 ---

(Tư vấn Miễn phí - Hỗ trợ 24/7)

Công ty Luật LVN - Địa chỉ: Số 16B Nguyễn Thái Học, Yết Kiêu, Hà Đông, Hà Nội, Việt Nam

Gmail: luatlvn@gmail.com