Trình tự thủ tục đăng ký tạm trú cho người ở trọ năm 2023 - Biểu mẫu
Văn Phòng Luật LVN
Trang chủ - Hỏi đáp X - Hỏi đáp X - Trình tự thủ tục đăng ký tạm trú cho người ở trọ năm 2023

Trình tự thủ tục đăng ký tạm trú cho người ở trọ năm 2023

Tạm trú được hiểu là hoạt động được thực hiện trong quá trình sinh sống tạm thời ở địa phương khác. Trong hoạt động quản lý cư trú của nhà nước, có rất nhiều chủ thể phải thực hiện hoạt động đăng ký tạm trú. Khi thực hiện hoạt động đăng ký tạm trú vừa giúp đảm bảo công dân tiếp cận được các quyền lợi ở nơi tạm trú, bên cạnh đó cũng tuân thủ nghĩa vụ, trách nhiệm của mình. Người thuê trọ, thuê nhà được chủ nhà đăng ký tạm trú cũng như có thể được cập nhật vào thông tin đăng ký tạm trú. Vậy trình tự thủ tục đăng ký được quy định thế nào theo pháp luật hiện hành? Xin mời các bạn bạn đọc cùng tìm hiểu qua bài viết của LVN Group để hiểu và nắm rõ được những quy định về “Thủ tục đăng ký tạm trú cho người ở trọ” có thể giúp các bạn bạn đọc hiểu sâu hơn về pháp luật.

Văn bản hướng dẫn

  • Luật cư trú năm 2020

Khái niệm tạm trú

Theo quy định tại Khoản 9 Điều 2 Luật cư trú năm 2020 quy định như sau:

“Điều 2. Giải thích từ ngữ

Trong Luật này, các từ ngữ dưới đây được hiểu như sau:

9. Nơi tạm trú là nơi công dân sinh sống trong một khoảng thời gian nhất định ngoài nơi thường trú và đã được đăng ký tạm trú.”

Hình thức và nơi nộp hồ sơ đăng ký tạm trú

Có hai cách thức mà người dân có thể lựa chọn:

– Đăng ký tạm trú trực tiếp: tại Công an cấp xã nơi người đăng ký dự kiến tạm trú. Được hướng dẫn trình tự, thủ tục hay bổ sung giấy tờ trực tiếp.

– Đăng ký tạm trú trực tuyến (online): Tại Cổng dịch vụ công quản lý cư trú, Cổng dịch vụ công quốc gia hoặc qua Cổng dịch vụ công Bộ Công an. Thực hiện theo các bước theo hướng dẫn. Nộp hồ sơ bằng cách scan các tài liệu yêu cầu cung cấp.

Quy trình thực hiện thủ tục đăng ký tạm trú cho người ở trọ

Hồ sơ đăng ký tạm trú cho người ở trọ

Theo quy định tại Luật Cư trú năm 2020 thì hồ sơ đăng ký tạm trú bao gồm:

– Tờ khai thay đổi thông tin cư trú; Tờ khai này được đơn vị đăng ký tạm trú cấp hoặc người dân tải trên mạng theo mẫu.

Đối với người đăng ký tạm trú là người chưa thành niên thì trong tờ khai phải ghi rõ ý kiến đồng ý của cha, mẹ hoặc người giám hộ, trừ trường hợp đã có ý kiến đồng ý bằng văn bản. Để đảm bảo tính chất quản lý công dân, trong yếu tố nắm bắt được của người uỷ quyền, người dám hộ.

– Giấy tờ, tài liệu chứng minh chỗ ở hợp pháp. Như hợp đồng thuê nhà, thuê trọ được ký kết với chủ nhà.

– Thông tin, giấy tờ cá nhân của người thực hiện đăng ký tạm trú. Để đơn vị đăng ký thực hiện quản lý theo hướng dẫn.

Thủ tục đăng ký tạm trú như này có hiệu lực thi hành từ ngày 01 tháng 7 năm 2021. Kể từ ngày Luật cư trú 2020 có hiệu lực thi hành thì Sổ hộ khẩu, Sổ tạm trú đã được cấp vẫn được sử dụng và có giá trị như giấy tờ, tài liệu xác nhận về cư trú theo hướng dẫn đến hết ngày 31 tháng 12 năm 2022. Sau đó, các giấy tờ giấy không được cấp nữa. Thay vào đó, người dân được quản lý, theo dõi thông tin tạm trú trên các cổng thông tin của Chính phủ.

Thủ tục đăng ký tạm trú cho người ở trọ

Trình tự thủ tục đăng ký tạm trú cho người ở trọ năm 2023

Người đăng ký tạm trú tiến hành chuẩn bị trọn vẹn các thành phần hồ sơ. Đảm bảo về tính chính xác của thông tin, tài liệu cung cấp.

Bước 1: Nộp hồ sơ đăng ký tạm trú tại Công an cấp xã nơi dự kiến tạm trú:

Để đăng ký tạm trú, người yêu cầu cần phải chuẩn bị những loại giấy tờ, tài liệu sau:

Đây là các giấy tờ phải có, để xác định nhu cầu, thông tin liên quan theo hướng dẫn pháp luật.

– Tờ khai thay đổi thông tin cư trú. Thực hiện theo Mẫu CT01 ban hành kèm theo Thông tư số 56/2021/TT-BCA. Đây là mẫu tờ khai mới, nếu các đơn vị đăng ký còn mẫu tờ khai cũ thì vẫn được tiếp tục sử dụng;

– Bản sao Chứng minh nhân dân/căn cước công dân/hộ chiếu của người yêu cầu. Để xác định các thông tin cá nhân gắn với người thực hiện đăng ký tạm trú;

– Giấy tờ, tài liệu chứng minh chỗ ở hợp pháp như hợp đồng thuê nhà đối với người thuê nhà, người ở trọ;

– Các giấy tờ, tài liệu khác có liên quan. Có thể cung cấp thêm tùy thuộc vào yêu cầu của đơn vị đăng ký tạm trú.

Sau đó, nộp đến Công an xã nơi dự kiến tạm trú để được thực hiện xem xét giải quyết.

Bước 2: Kiểm tra và thụ lý hồ sơ. 

Sau khi tiếp nhận hồ sơ, đơn vị đăng ký cư trú sẽ kiểm tra hồ sơ về nội dung và tính pháp lý. Thực hiện các xem xét, đánh giá trên tính chất chuyên môn về hồ sơ, tài liệu nhận được.

– Nếu hồ sơ trọn vẹn và hợp lệ thì sẽ được tiếp nhận, cấp phiếu tiếp nhận và hẹn trả kết quả. Cơ quan đăng ký cư trú có trách nhiệm thẩm định, cập nhật thông tin về nơi tạm trú mới, thời hạn tạm trú của người đăng ký vào Cơ sở dữ liệu về cư trú và thông báo cho người đăng ký về việc đã cập nhật thông tin đăng ký tạm trú. Để họ được biết về quyền lợi, trách nhiệm liên quan của mình trong hoạt động cư trú.

– Trường hợp hồ sơ chưa trọn vẹn và hợp lệ thì có thể yêu cầu nộp bổ sung hoặc có thể từ chối tiếp nhận (nêu rõ lý do từ chối). Giúp người đăng ký biết được nguyên nhân, tìm cách khắc phục hồ sơ phù hợp.

Bước 3: Nộp lệ phí.

Tiếp theo, người đăng ký sẽ thực hiện việc nộp lệ phí đăng ký tạm trú. Lệ phí này được quy định cụ thể theo từng địa phương. Trong đó:

Tại Hà Nội, Thành phố Hồ Chí Minh, lệ phí khi đăng ký tạm trú cả hộ hoặc một người nhưng không cấp sổ tạm trú là 15.000 đồng/lần. Ở các địa phương khác, lệ phí là 8.000 đồng/lần đăng ký tạm trú.

Bước 4: Nhận kết quả đăng ký.

Người đăng ký sẽ nhận được kết quả giải quyết đăng ký tạm trú theo như thông tin trên phiếu tiếp nhận và hẹn trả kết quả. Để đảm bảo hiệu quả quản lý, giải quyết các nhu cầu tạm trú cho người dân. Đồng thời thể hiện tính chuyên nghiệp, tổ chức trong hoạt động của đơn vị nhà nước.

Thời gian giải quyết là từ 03 ngày công tác kể từ ngày đơn vị đăng ký cư trú nhận được hồ sơ hợp lệ.

Thời hạn giải quyết hồ sơ đăng ký tạm trú cho người thuê nhà

Trường hợp nhận được hồ sơ trọn vẹn và hợp lệ, trong vòng 03 ngày công tác, đơn vị đăng ký cư trú có trách nhiệm thẩm định, cập nhật thông tin về nơi tạm trú mới, thời hạn tạm trú của người đăng ký vào Cơ sở dữ liệu về cư trú và thông báo cho người đăng ký về việc đã cập nhật thông tin đăng ký tạm trú; trường hợp từ chối đăng ký thì phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do

Mời các bạn xem thêm bài viết

  • Chậm đăng ký tạm trú thì bị phạt bao nhiêu tiền năm 2023?
  • Không đăng ký tạm trú bao lâu thì bị phạt?
  • Ai là người đi đăng ký tạm trú?

Liên hệ ngay

Vấn đề “Thủ tục đăng ký tạm trú cho người ở trọ” đã được LVN Group trả lời câu hỏi ở bên trên. Với hệ thống công ty LVN Group chuyên cung cấp dịch vụ pháp lý trên toàn quốc. Chúng tôi sẽ trả lời mọi câu hỏi của quý khách hàng liên quan tới trình tự thu hồi đất. Với đội ngũ LVN Group, chuyên viên, chuyên gia dày dặn kinh nghiệm, chúng tôi sẽ giúp quý khách giải quyết vấn đề một cách nhanh chóng, thuận tiện, tiết kiệm chi phí và ít đi lại. Chi tiết vui lòng liên hệ tới hotline: 1900.0191

  • FB: www.facebook.com/lvngroup
  • Tiktok: https://www.tiktok.com/@lvngroup
  • Youtube: https://www.youtube.com/Lvngroupx

Giải đáp có liên quan

Điều kiện đăng ký tạm trú theo hướng dẫn của người thuê trọ là gì?

Về điều kiện đăng ký tạm trú của người thuê trọ được quy định tại Điều 27 Luật Cư trú 2020 như sau:
– Công dân đến sinh sống tại chỗ ở hợp pháp ngoài phạm vi đơn vị hành chính cấp xã nơi đã đăng ký thường trú để lao động, học tập hoặc vì mục đích khác từ 30 ngày trở lên thì phải thực hiện đăng ký tạm trú.
– Thời hạn tạm trú tối đa là 02 năm và có thể tiếp tục gia hạn nhiều lần
– Công dân không được đăng ký tạm trú mới tại chỗ ở quy định tại Điều 23 của Luật này.

Chủ nhà trọ hay người thuê phải thực hiện việc đăng ký tạm trú?

Hiện không có quy định đề cập rõ về nội dung này. Tuy nhiên, tại điểm a khoản 1 Điều 9 Nghị định 144/2021/NĐ-CP quy định xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực an ninh, trật tự, an toàn xã hội; phòng, chống tệ nạn xã hội; phòng và chữa cháy; phòng, chống bạo lực gia đình, có quy định như sau:
“Điều 9. Vi phạm quy định về đăng ký và quản lý cư trú
1. Phạt tiền từ 500.000 đồng đến 1.000.000 đồng đối với một trong những hành vi sau đây:
a) Không thực hiện đúng quy định về đăng ký thường trú, đăng ký tạm trú, xóa đăng ký thường trú, xóa đăng ký tạm trú, tách hộ hoặc điều chỉnh thông tin về cư trú trong Cơ sở dữ liệu về cư trú;
b) Không thực hiện đúng quy định về thông báo lưu trú, khai báo tạm vắng;
c) Không xuất trình sổ hộ khẩu, sổ tạm trú, xác nhận thông tin về cư trú, giấy tờ khác liên quan đến cư trú theo yêu cầu của đơn vị có thẩm quyền.”
Theo quy định nêu trên thì cả chủ trọ và người thuê trọ đều sẽ bị xử phạt khi không thực hiện việc đăng ký tạm trú.
Mức phạt tiền đối với cá nhân vi phạm từ 500.000 đồng đến 1.000.000 đồng. Còn đối với tổ chức có hành vi vi phạm về không đăng ký tạm trú thì sẽ bị phạt tiền từ 1.000.000 đồng đến 2.000.000 đồng.
Do đó, cả chủ nhà trọ và người thuê trọ đều phải có trách nhiệm đăng ký tạm trú khi có sự thay đổi về cư trú.

Nộp hồ sơ đăng ký tạm trú cho người thuê nhà ở đâu?

Cơ quan đăng ký cư trú là đơn vị quản lý cư trú trực tiếp thực hiện việc đăng ký cư trú của công dân, bao gồm Công an xã, phường, thị trấn; Công an huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh, thành phố thuộc thành phố trực thuộc trung ương ở nơi không có đơn vị hành chính cấp xã.

SOẠN HỢP ĐỒNG, ĐƠN, VĂN BẢN THEO YÊU CẦU CHỈ 500.000đ

--- Gọi ngay 1900.0191 ---

(Tư vấn Miễn phí - Hỗ trợ 24/7)

Công ty Luật LVN - Địa chỉ: Số 16B Nguyễn Thái Học, Yết Kiêu, Hà Đông, Hà Nội, Việt Nam

Gmail: luatlvn@gmail.com