Giấy ủy quyền ký hợp đồng thuê nhà mới 202 - Biểu mẫu
Văn Phòng Luật LVN
Trang chủ - Hỏi đáp X - Hỏi đáp X - Giấy ủy quyền ký hợp đồng thuê nhà mới 202

Giấy ủy quyền ký hợp đồng thuê nhà mới 202

Kính chào LVN Group! Tôi muốn thuê một căn nhà phải đi công tác xa nên không ký được hợp đồng thuê nhà theo đúng như lịch hẹn của bên bán. Tôi muốn ủy quyền lại cho em trai có được không?Tôi muốn hỏi LVN Group giấy ủy quyền ký hợp đồng thuê nhà hiện nay được quy định thế nào? Mong LVN Group phản hồi để trả lời câu hỏi của em. Xin cảm ơn!

Cảm ơn bạn đã gửi câu hỏi về cho chúng tôi. Để có thể cung cấp cho bạn thông tin về LVN Group mời bạn cân nhắc bài viết dưới đây của chúng tôi.

Căn cứ pháp lý

  • Bộ luật Dân sự 2015

Quy định pháp luật về ủy quyền

Ủy quyền là gì?

Ủy quyền là một trong hai cách thức uỷ quyền theo hướng dẫn của pháp luật được ghi nhận tại Điều 135 Bộ luật Dân sự 2015. Ủy quyền là việc thỏa thuận của các bên theo đó bên được ủy quyền sẽ có nghĩa vụ thực hiện công việc nhân danh bên ủy quyền.

Theo đó, quyền uỷ quyền được xác lập theo ủy quyền giữa người được uỷ quyền và người uỷ quyền (gọi là uỷ quyền theo ủy quyền) hoặc theo quyết định của đơn vị nhà nước có thẩm quyền, theo điều lệ của pháp nhân hoặc theo hướng dẫn của pháp luật (gọi chung là uỷ quyền theo pháp luật).

Thời hạn uỷ quyền là bao lâu?

Theo Điều 140 Bộ luật Dân sự 2015, thời hạn uỷ quyền được quy định như sau:

  • Thời hạn uỷ quyền được xác định theo văn bản ủy quyền, theo quyết định của đơn vị có thẩm quyền, theo điều lệ của pháp nhân hoặc theo hướng dẫn của pháp luật.
  • Trường hợp không xác định được thời hạn uỷ quyền theo hướng dẫn tại khoản 1 Điều này thì thời hạn uỷ quyền được xác định như sau:
    • Nếu quyền uỷ quyền được xác định theo giao dịch dân sự cụ thể thì thời hạn uỷ quyền được tính đến thời gian chấm dứt giao dịch dân sự đó;
    • Nếu quyền uỷ quyền không được xác định với giao dịch dân sự cụ thể thì thời hạn uỷ quyền là 01 năm, kể từ thời gian phát sinh quyền uỷ quyền.
  • Đại diện theo ủy quyền chấm dứt trong trường hợp sau đây:
    • Theo thỏa thuận;
    • Thời hạn ủy quyền đã hết;
    • Công việc được ủy quyền đã hoàn thành;
    • Người được uỷ quyền hoặc người uỷ quyền đơn phương chấm dứt thực hiện việc ủy quyền;
    • Người được uỷ quyền, người uỷ quyền là cá nhân chết; người được uỷ quyền, người uỷ quyền là pháp nhân chấm dứt tồn tại;
    • Người uỷ quyền không còn đủ điều kiện quy định tại khoản 3 Điều 134 của Bộ luật này;
    • Căn cứ khác làm cho việc uỷ quyền không thể thực hiện được.
  • Đại diện theo pháp luật chấm dứt trong trường hợp sau đây:
    • Người được uỷ quyền là cá nhân đã thành niên hoặc năng lực hành vi dân sự đã được khôi phục;
    • Người được uỷ quyền là cá nhân chết;
    • Người được uỷ quyền là pháp nhân chấm dứt tồn tại;
    • Căn cứ khác theo hướng dẫn của Bộ luật này hoặc luật khác có liên quan.
Giấy ủy quyền ký hợp đồng thuê nhà

Phạm vi uỷ quyền

Căn cứ tại Điều 141 Bộ luật Dân sự 2015, phạm vi uỷ quyền được quy định như sau:

  • Người uỷ quyền chỉ được xác lập, thực hiện giao dịch dân sự trong phạm vi uỷ quyền theo căn cứ sau đây:
    • Quyết định của đơn vị có thẩm quyền;
    • Điều lệ của pháp nhân;
    • Nội dung ủy quyền;
    • Quy định khác của pháp luật.
  • Trường hợp không xác định được cụ thể phạm vi uỷ quyền theo hướng dẫn tại khoản 1 Điều này thì người uỷ quyền theo pháp luật có quyền xác lập, thực hiện mọi giao dịch dân sự vì lợi ích của người được uỷ quyền, trừ trường hợp pháp luật có quy định khác.
  • Một cá nhân, pháp nhân có thể uỷ quyền cho nhiều cá nhân hoặc pháp nhân khác nhau nhưng không được nhân danh người được uỷ quyền để xác lập, thực hiện giao dịch dân sự với chính mình hoặc với bên thứ ba mà mình cũng là người uỷ quyền của người đó, trừ trường hợp pháp luật có quy định khác.
  • Người uỷ quyền phải thông báo cho bên giao dịch biết về phạm vi uỷ quyền của mình.

Giấy ủy quyền ký hợp đồng thuê nhà

Nội dung của giấy ủy quyền ký hợp đồng thuê

Giấy ủy quyền ký hợp đồng thuê nhà có những nội dung chính như sau:

  • Thông tin cá nhân bên ủy quyền, bên nhận ủy quyền
  • Công việc ủy quyền thực hiện: Ký hợp đồng thuê nhà
  • Thời hạn ủy quyền (ghi rõ thời gian cụ thể hoặc nêu rõ sự kiện làm chấm dứt quan hệ uỷ quyền theo ủy quyền)
  • Thời điểm quan hệ ủy quyền phát sinh hiệu lực
  • Quyền và nghĩa vụ của bên ủy quyền và bên được ủy quyền
  • Thù lao trả cho người được ủy quyền (nếu có).

Mẫu giấy ủy quyền ký hợp đồng thuê nhà

Mời bạn xem thêm

  • Cấp bậc H1 trong quân đội là gì?
  • Chế độ tinh giản biên chế mới nhất 2022
  • Bố mất con có được hưởng di sản từ ông bà nội không?

Liên hệ ngay

Trên đây là bài viết LVN Group tư vấn về “Giấy ủy quyền ký hợp đồng thuê nhà”. Hy vọng bài viết có ích cho bạn đọc. Đội ngũ LVN Group của Công ty LVN Group luôn sẵn sàng lắng nghe và trả lời mọi vướng mắc liên quan đến trích lục khai sinh bản sao của bạn. Nếu có những vấn đề nào chưa rõ cần được tư vấn thêm quý bạn đọc hãy liên hệ ngay tới hotline 1900.0191 để được các chuyên gia pháp lý của LVN Group tư vấn trực tiếp.

Câu hỏi thường gặp

Ai có tư cách uỷ quyền theo ủy quyền để ký hợp đồng thuê nhà?

Theo Điều 138 Bộ luật Dân sự 2015, uỷ quyền theo ủy quyền được quy định như sau:
– Cá nhân, pháp nhân có thể ủy quyền cho cá nhân, pháp nhân khác xác lập, thực hiện giao dịch dân sự.
– Các thành viên hộ gia đình, tổ hợp tác, tổ chức khác không có tư cách pháp nhân có thể thỏa thuận cử cá nhân, pháp nhân khác uỷ quyền theo ủy quyền xác lập, thực hiện giao dịch dân sự liên quan đến tài sản chung của các thành viên hộ gia đình, tổ hợp tác, tổ chức khác không có tư cách pháp nhân.
– Người từ đủ mười lăm tuổi đến chưa đủ mười tám tuổi có thể là người uỷ quyền theo ủy quyền, trừ trường hợp pháp luật quy định giao dịch dân sự phải do người từ đủ mười tám tuổi trở lên xác lập, thực hiện.

Hậu quả pháp lý của hành vi uỷ quyền là gì?

Hậu quả pháp lý của hành vi uỷ quyền là:
– Giao dịch dân sự do người uỷ quyền xác lập, thực hiện với người thứ ba phù hợp với phạm vi uỷ quyền làm phát sinh quyền, nghĩa vụ đối với người được uỷ quyền.
– Người uỷ quyền có quyền xác lập, thực hiện hành vi cần thiết để đạt được mục đích của việc uỷ quyền.
– Trường hợp người uỷ quyền biết hoặc phải biết việc xác lập hành vi uỷ quyền là do bị nhầm lẫn, bị lừa dối, bị đe dọa, cưỡng ép mà vẫn xác lập, thực hiện hành vi thì không làm phát sinh quyền, nghĩa vụ đối với người được uỷ quyền, trừ trường hợp người được uỷ quyền biết hoặc phải biết về việc này mà không phản đối.

SOẠN HỢP ĐỒNG, ĐƠN, VĂN BẢN THEO YÊU CẦU CHỈ 500.000đ

--- Gọi ngay 1900.0191 ---

(Tư vấn Miễn phí - Hỗ trợ 24/7)

Công ty Luật LVN - Địa chỉ: Số 16B Nguyễn Thái Học, Yết Kiêu, Hà Đông, Hà Nội, Việt Nam

Gmail: luatlvn@gmail.com