Quyền và nghĩa vụ của bên được ủy quyền là gì? - Biểu mẫu
Văn Phòng Luật LVN
Trang chủ - Hỏi đáp X - Hỏi đáp X - Quyền và nghĩa vụ của bên được ủy quyền là gì?

Quyền và nghĩa vụ của bên được ủy quyền là gì?

Xin chào LVN Group! Tôi mới được bố ủy quyền cho để sang tên sổ đỏ. Tôi rất băn khoăn về việc mình được ủy quyền sẽ được quy định thế nào? Tôi muốn hỏi LVN Group quyền và nghĩa vụ của bên được ủy quyền là gì? Mong LVN Group sớm phản hồi để trả lời thắc tôi. Xin cảm ơn!

Cảm ơn bạn đã gửi câu hỏi đến LVN Group . Chúng tôi sẽ trả lời câu hỏi của bạn trong bài viết sau đây. Mong bạn cân nhắc.

Căn cứ pháp lý

  • Bộ luật Dân sự 2015

Quy định của pháp luật về ủy quyền

Ủy quyền là gì?

Ủy quyền là việc thỏa thuận của các bên theo đó bên được ủy quyền sẽ có nghĩa vụ thực hiện công việc nhân danh bên ủy quyền.

Ủy quyền là một trong hai cách thức uỷ quyền theo hướng dẫn của pháp luật được ghi nhận tại Điều 135 Bộ luật Dân sự 2015. Theo đó, quyền uỷ quyền được xác lập theo ủy quyền giữa người được uỷ quyền và người uỷ quyền (gọi là uỷ quyền theo ủy quyền) hoặc theo quyết định của đơn vị nhà nước có thẩm quyền, theo điều lệ của pháp nhân hoặc theo hướng dẫn của pháp luật (gọi chung là uỷ quyền theo pháp luật).

Hình thức ủy quyền

Hình thức ủy quyền hiện nay được thể hiện gián tiếp tại khoản 1 Điều 140 Bộ luật Dân sự 2015 về thời hạn uỷ quyền, cụ thể: Thời hạn uỷ quyền được xác định theo văn bản ủy quyền, theo quyết định của đơn vị có thẩm quyền, theo điều lệ của pháp nhân hoặc theo hướng dẫn của pháp luật.

Theo quy định nêu trên, pháp luật vẫn ghi nhận cách thức ủy quyền bằng văn bản nhưng cũng không quy định việc ủy quyền không được thể hiện bằng cách thức khác.

Quyền và nghĩa vụ của bên được ủy quyền

Quyền và nghĩa vụ của bên được ủy quyền

Quyền của bên được ủy quyền

Theo quy định tại Điều 566 Bộ luật Dân sự 2015, bên được ủy quyền có các quyền sau:

  • Yêu cầu bên ủy quyền cung cấp thông tin, tài liệu và phương tiện cần thiết để thực hiện công việc ủy quyền.
  • Được thanh toán chi phí hợp lý mà mình đã bỏ ra để thực hiện công việc ủy quyền; hưởng thù lao, nếu có thỏa thuận.

Nghĩa vụ của bên được ủy quyền

Theo quy định tại Điều 565 Bộ luật Dân sự 2015, bên được ủy quyền có các nghĩa vụ sau:

  • Thực hiện công việc theo ủy quyền và báo cho bên ủy quyền về việc thực hiện công việc đó.
  • Báo cho người thứ ba trong quan hệ thực hiện ủy quyền về thời hạn, phạm vi ủy quyền và việc sửa đổi, bổ sung phạm vi ủy quyền.
  • Bảo quản, giữ gìn tài liệu và phương tiện được giao để thực hiện việc ủy quyền.
  • Giữ bí mật thông tin mà mình biết được trong khi thực hiện việc ủy quyền.
  • Giao lại cho bên ủy quyền tài sản đã nhận và những lợi ích thu được trong khi thực hiện việc ủy quyền theo thỏa thuận hoặc theo hướng dẫn của pháp luật.
  • Bồi thường tổn hại do vi phạm nghĩa vụ quy định tại Điều này.

Bên được ủy quyền có được ủy quyền lại không?

Tại Đ 564 Bộ luật Dân sự 2015, việc ủy quyền lại được quy định như sau:

  • Bên được ủy quyền được ủy quyền lại cho người khác trong trường hợp sau đây:
    • Có sự đồng ý của bên ủy quyền;
    • Do sự kiện bất khả kháng nếu không áp dụng ủy quyền lại thì mục đích xác lập, thực hiện giao dịch dân sự vì lợi ích của người ủy quyền không thể thực hiện được.
  • Việc ủy quyền lại không được vượt quá phạm vi ủy quyền ban đầu.
  • Hình thức hợp đồng ủy quyền lại phải phù hợp với cách thức ủy quyền ban đầu.

Mời bạn xem thêm

  • Vợ ngoại tình có được chia tài sản không?
  • Nhờ người thân lấy hộ căn cước công dân có được không?
  • Tra cứu lý lịch tư pháp trực tuyến thế nào?

Liên hệ ngay

Trên đây là nội dung tư vấn của LVN Group về chủ đề “Quyền và nghĩa vụ của bên được ủy quyền”. Chúng tôi hi vọng rằng bài viết có giúp ích được cho bạn đọc. Để biết thêm thông tin chi tiết và nhận thêm sự tư vấn, giúp đỡ của LVN Group về thay đổi họ tên cha trong giấy khai sinh, thủ tục đăng ký logo, đăng ký bảo hộ nhãn hiệu tại Việt Nam, đăng ký lại khai sinh có yếu tố nước ngoài, giấy phép sàn thương mại điện tử, giấy phép sàn thương mại điện tử, đổi tên đệm trong giấy khai sinh, đổi tên căn cước công dân, đổi tên giấy khai sinh Hồ Chí Minh, bảo hộ logo thương hiệu, tạm ngừng doanh nghiệp, ngừng kinh doanh, xin trích lục quyết định ly hôn, trích lục hồ sơ đất đai, mua giấy chứng nhận vệ sinh an toàn thực phẩm, xin phép bay flycam, đăng ký mã số thuế cá nhân mới nhất,… Hãy liên hệ qua số điện thoại:  1900.0191

  • Facebook: www.facebook.com/lvngroup
  • Tiktok: https://www.tiktok.com/@lvngroup
  • Youtube: https://www.youtube.

Giải đáp có liên quan

Chấm dứt hợp đồng ủy quyền?

Hợp đồng ủy quyền chấm dứt trong các trường hợp sau:
– Theo thỏa thuận;
– Thời hạn ủy quyền đã hết;
– Công việc được ủy quyền đã hoàn thành;
– Người được uỷ quyền hoặc người uỷ quyền đơn phương chấm dứt thực hiện việc ủy quyền;
– Người được uỷ quyền, người uỷ quyền là cá nhân chết, là pháp nhân chấm dứt tồn tại;
– Người uỷ quyền không còn đủ điều kiện theo hướng dẫn tại khoản 3 điều 134 của BLDS;
– Căn cứ khác làm cho việc uỷ quyền không thể thực hiện được.

Thời hạn ủy quyền là bao lâu?

Thời hạn ủy quyền do các bên thỏa thuận hoặc do pháp luật quy định; nếu không có thỏa thuận và pháp luật không có quy định thì hợp đồng ủy quyền có hiệu lực 01 năm; kể từ ngày xác lập việc ủy quyền.

SOẠN HỢP ĐỒNG, ĐƠN, VĂN BẢN THEO YÊU CẦU CHỈ 500.000đ

--- Gọi ngay 1900.0191 ---

(Tư vấn Miễn phí - Hỗ trợ 24/7)

Công ty Luật LVN - Địa chỉ: Số 16B Nguyễn Thái Học, Yết Kiêu, Hà Đông, Hà Nội, Việt Nam

Gmail: luatlvn@gmail.com