Thủ tục lập di chúc tại xã theo quy định năm 2022 - Biểu mẫu
Văn Phòng Luật LVN
Trang chủ - Hỏi đáp X - Hỏi đáp X - Thủ tục lập di chúc tại xã theo quy định năm 2022

Thủ tục lập di chúc tại xã theo quy định năm 2022

Chào LVN Group, tôi năm nay đã ngoài 70 tuổi. Tôi có một số tài sản muốn lập di chúc để phân chia rõ ràng trách trường hợp sau này tôi nhắm mắt xuôi tay con cháu tôi vì chút tài sản mà đấu đá nhau. Tôi nghe ông bạn tôi bảo lên xã làm di chúc để được hướng dẫn lập di chúc cho đúng pháp luật. LVN Group cho tôi hỏi Thủ tục lập di chúc tại xã thế nào? Rất mong LVN Group có thể tư vấn cho tôi

Chào bạn, cảm ơn bạn đã gửi câu hỏi cho LVN Group. Mời bạn cân nhắc bài viết dưới đây của chúng tôi nhé

Văn bản hướng dẫn

  • Bộ luật dân sự 2015

Hiệu lực của di chúc

– Di chúc có hiệu lực từ thời gian mở thừa kế.

– Di chúc không có hiệu lực toàn bộ hoặc một phần trong trường hợp sau đây:

  • Người thừa kế theo di chúc chết trước hoặc chết cùng thời gian với người lập di chúc;
  • Cơ quan, tổ chức được chỉ định là người thừa kế không còn tồn tại vào thời gian mở thừa kế.

Trường hợp có nhiều người thừa kế theo di chúc mà có người chết trước hoặc chết cùng thời gian với người lập di chúc, một trong nhiều đơn vị, tổ chức được chỉ định hưởng thừa kế theo di chúc không còn tồn tại vào thời gian mở thừa kế thì chỉ phần di chúc có liên quan đến cá nhân, đơn vị, tổ chức này không có hiệu lực.

– Di chúc không có hiệu lực, nếu di sản để lại cho người thừa kế không còn vào thời gian mở thừa kế; nếu di sản để lại cho người thừa kế chỉ còn một phần thì phần di chúc về phần di sản còn lại vẫn có hiệu lực.

– Khi di chúc có phần không hợp pháp mà không ảnh hưởng đến hiệu lực của các phần còn lại thì chỉ phần đó không có hiệu lực.

– Khi một người để lại nhiều bản di chúc đối với một tài sản thì chỉ bản di chúc sau cùng có hiệu lực.

Thủ tục lập di chúc tại xã theo hướng dẫn năm 2022

Tại Điều 636 Bộ luật dân sự 2015 quy định về thủ tục lập di chúc tại tổ chức hành nghề công chứng hoặc Ủy ban nhân dân cấp xã như sau

Việc lập di chúc tại tổ chức hành nghề công chứng hoặc Ủy ban nhân dân cấp xã phải tuân theo thủ tục sau đây:

1. Người lập di chúc tuyên bố nội dung của di chúc trước công chứng viên hoặc người có thẩm quyền chứng thực của Ủy ban nhân dân cấp xã. Công chứng viên hoặc người có thẩm quyền chứng thực của Ủy ban nhân dân cấp xã phải ghi chép lại nội dung mà người lập di chúc đã tuyên bố. Người lập di chúc ký hoặc điểm chỉ vào bản di chúc sau khi xác nhận bản di chúc đã được ghi chép chính xác và thể hiện đúng ý chí của mình. Công chứng viên hoặc người có thẩm quyền chứng thực của Ủy ban nhân dân cấp xã ký vào bản di chúc.

2. Trường hợp người lập di chúc không đọc được hoặc không nghe được bản di chúc, không ký hoặc không điểm chỉ được thì phải nhờ người làm chứng và người này phải ký xác nhận trước mặt công chứng viên hoặc người có thẩm quyền chứng thực của Ủy ban nhân dân cấp xã. Công chứng viên hoặc người có thẩm quyền chứng thực của Ủy ban nhân dân cấp xã chứng nhận bản di chúc trước mặt người lập di chúc và người làm chứng.

Từ quy định pháp luật nêu trên thì việc lập di chúc tại Ủy ban nhân dân xã được thực hiện theo thủ tục sau đây:

Bước 1: Chuẩn bị hồ sơ

Hồ sơ cần chuẩn bị bao gồm:

  • Dự thảo di chúc (Để tránh trường hợp di chúc không thể được chứng thực do vi phạm pháp luật thì khi chuẩn bị bản dự thảo di chúc cần chú ý đáp ứng các điều kiện để di chúc hợp pháp theo hướng dẫn của Bộ luật Dân sự 2015)
  • Giấy tờ tùy thân của người yêu cầu chứng thực còn hiệu lực (Chứng minh nhân dân/Căn cước công dân/Hộ chiếu);
  • Giấy tờ chứng minh quyền sở hữu tài sản: Đối với đất đai/nhà ở là giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở hoặc tài sản khác gắn liền với đất (bìa hồng/sổ hồng/sổ đỏ); đối với ô tô/xe máy là giấy chứng nhận đăng ký xe…;

– Mặt khác, để thuận tiện cho việc kiểm tra, đối chiếu thông tin của người nhận tài sản trong di chúc tại Ủy ban nhân dân xã, bạn cũng nên chuẩn bị thêm:

  • Chứng minh nhân dân/Căn cước công dân/Hộ chiếu còn hiệu lực của người nhận tài sản thừa kế (con bạn);+ Sổ hộ khẩu/Sổ tạm trú/Giấy tờ chứng minh nơi cư trú của bạn và con của bạn;
  • Giấy khai sinh của các con bạn (nếu có).

Bước 2: Công chức tư pháp hộ tịch phải ghi chép lại nội dung mà người lập di chúc đã tuyên bố.

Sau khi chuẩn bị trọn vẹn hồ sơ, bạn tới UBND cấp xã bất kỳ (thường là UBND cấp xã thuận tiện cho việc chứng thực của bạn) để yêu cầu chứng thực.

Tại đây, người thực hiện chứng thực (Chủ tịch, Phó Chủ tịch Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn) thực hiện các công việc theo thứ tự sau:

  • Kiểm tra, đối chiếu giấy tờ trong hồ sơ yêu cầu chứng thực di chúc; kiểm tra sự tự nguyện, minh mẫn và nhận thức, làm chủ được hành vi của người yêu cầu chứng thực di chúc tại thời gian yêu cầu chứng thực. Người thực hiện chứng thực chỉ chứng thực di chúc khi kiểm tra các nội dung trên có kết quả trọn vẹn, hợp lệ, đúng quy định pháp luật;
  • Người lập di chúc phải thực hiện ký tên vào di chúc trước mặt người thực hiện chứng thực (nếu di chúc có nhiều trang thì người lập di chúc phải ký hoặc điểm chỉ vào từng trang). Trường hợp người yêu cầu chứng thực di chúc không ký được thì phải điểm chỉ; nếu người đó không đọc được, không nghe được, không ký, không điểm chỉ được thì phải có 02 (hai) người làm chứng. Người làm chứng phải có đủ năng lực hành vi dân sự và không có quyền, lợi ích hoặc nghĩa vụ liên quan đến hợp đồng, giao dịch;

Bước 3: Người lập di chúc ký hoặc điểm chỉ vào bản di chúc sau khi xác nhận bản di chúc đã được ghi chép chính xác và thể hiện đúng ý chí của mình.

Bước 4: Công chức tư pháp hộ tịch ký vào bản di chúc.

Thủ tục lập di chúc tại xã theo hướng dẫn năm 2022

Di chúc có hiệu lực trong bao nhiêu năm?

Khoản 1 Điều 623 Bộ luật Dân sự năm 2015 quy định về thời hiệu thừa kế như sau:

1. Thời hiệu để người thừa kế yêu cầu chia di sản là 30 năm đối với bất động sản, 10 năm đối với động sản, kể từ thời gian mở thừa kế. Hết thời hạn này thì di sản thuộc về người thừa kế đang quản lý di sản đó.

Theo quy định này, người thừa kế có quyền yêu cầu chia thừa kế với tài sản là bất động sản trong thời hạn 30 năm; với tài sản là động sản trong thời gian 10 năm kể từ khi người để lại di chúc chết. Hết thời hạn này thì di sản sẽ thuộc về người thừa kế đang quản lý di sản đó.

Có thể thấy, nếu di chúc để lại bất động sản (nhà, đất, tài sản gắn liền với đất…) cho người khác thì sẽ có thời hạn 30 năm để chia thừa kế và nếu di chúc để lại động sản (xe ô tô, tàu, thuyền…) thì người thừa kế sẽ có thời hạn 10 năm để yêu cầu chia thừa kế.

Nếu hết thời hạn này mà có người thừa kế đang quản lý di sản thì di sản sẽ thuộc về người quản lý. Nếu không còn người thừa kế thì di sản sẽ thuộc về người đang chiếm hữu; nếu không có người chiếm hữu thì di sản sẽ thuộc về Nhà nước.

Liên hệ ngay:

Trên đây là nội dung tư vấn về Thủ tục lập di chúc tại xã theo hướng dẫn năm 2022“. Chúng tôi hi vọng rằng bạn có thể vận dụng các kiến thức trên để sử dụng trong công việc và cuộc sống.

Để biết thêm thông tin chi tiết và nhận thêm sự tư vấn, giúp đỡ khi có nhu cầu về Làm sổ đỏ đất thừa kế không di chúc, đơn xin trích lục hồ sơ địa chính, hay tìm hiểu về mẫu giấy xác nhận tình trạng độc thân, xin cấp giấy xác nhận tình trạng hôn nhân… của LVN Group, mời quý bạn đọc liên hệ với chúng tôi qua hotline: 1900.0191 hoặc các kênh sau:

  • Facebook : www.facebook.com/lvngroup
  • Tiktok: https://www.tiktok.com/@lvngroup
  • Youtobe: https://www.youtube.com/Lvngroupx

Giải đáp có liên quan

Nội dung của bản di chúc phải đảm bảo được những nội dung chính nào?

Căn cứ Điều 631 Bộ luật Dân sự 2015 quy định về nội dung di chúc như sau:
Nội dung của di chúc
1. Di chúc gồm các nội dung chủ yếu sau:
a) Ngày, tháng, năm lập di chúc;
b) Họ, tên và nơi cư trú của người lập di chúc;
c) Họ, tên người, đơn vị, tổ chức được hưởng di sản;
d) Di sản để lại và nơi có di sản.
2. Ngoài các nội dung quy định tại khoản 1 Điều này, di chúc có thể có các nội dung khác.
3. Di chúc không được viết tắt hoặc viết bằng ký hiệu, nếu di chúc gồm nhiều trang thì mỗi trang phải được ghi số thứ tự và có chữ ký hoặc điểm chỉ của người lập di chúc.
Trường hợp di chúc có sự tẩy xóa, sửa chữa thì người tự viết di chúc hoặc người làm chứng di chúc phải ký tên bên cạnh chỗ tẩy xóa, sửa chữa.
Theo đó, nội dung của một bản di chúc phải bao gồm các nội dung chính như:
– Ngày, tháng, năm lập di chúc;
– Họ, tên và nơi cư trú của người lập di chúc;
– Họ, tên người, đơn vị, tổ chức được hưởng di sản;
– Di sản để lại và nơi có di sản.

Lập di chúc khi còn sống có hợp pháp không?

Điều 630 Bộ luật Dân sự 2015 quy định về di chúc hợp pháp. Căn cứ như sau:
– Di chúc hợp pháp phải có đủ các điều kiện sau đây:
Người lập di chúc minh mẫn, sáng suốt trong khi lập di chúc; không bị lừa dối, đe doạ, cưỡng ép;
Nội dung của di chúc không vi phạm điều cấm của luật, không trái đạo đức xã hội; cách thức di chúc không trái quy định của luật.
– Di chúc của người từ đủ mười lăm tuổi đến chưa đủ mười tám tuổi phải được lập thành văn bản và phải được cha, mẹ hoặc người giám hộ đồng ý về việc lập di chúc.
– Di chúc của người bị hạn chế về thể chất hoặc của người không biết chữ phải được người làm chứng lập thành văn bản và có công chứng hoặc chứng thực.
– Di chúc bằng văn bản không có công chứng, chứng thực chỉ được coi là hợp pháp, nếu có đủ các điều kiện được quy định tại khoản 1 Điều này.
– Di chúc miệng được coi là hợp pháp nếu người di chúc miệng thể hiện ý chí cuối cùng của mình trước mặt ít nhất hai người làm chứng và ngay sau khi người di chúc miệng thể hiện ý chí cuối cùng, người làm chứng ghi chép lại, cùng ký tên hoặc điểm chỉ. Trong thời hạn 05 ngày công tác, kể từ ngày người di chúc miệng thể hiện ý chí cuối cùng thì di chúc phải được công chứng viên hoặc đơn vị có thẩm quyền chứng thực xác nhận chữ ký hoặc điểm chỉ của người làm chứng.
Vì vậy, khi di chúc đáp ứng được các điều kiện nêu trên thì được xem là hợp pháp. Người lập di chúc khi còn sống đáp ứng được các điều kiện quy định cũng được tính là hợp pháp.

SOẠN HỢP ĐỒNG, ĐƠN, VĂN BẢN THEO YÊU CẦU CHỈ 500.000đ

--- Gọi ngay 1900.0191 ---

(Tư vấn Miễn phí - Hỗ trợ 24/7)

Công ty Luật LVN - Địa chỉ: Số 16B Nguyễn Thái Học, Yết Kiêu, Hà Đông, Hà Nội, Việt Nam

Gmail: luatlvn@gmail.com