Luật thừa kế đất đai của bố mẹ có nội dung gì 2022? - Biểu mẫu
Văn Phòng Luật LVN
Trang chủ - Hỏi đáp X - Hỏi đáp X - Luật thừa kế đất đai của bố mẹ có nội dung gì 2022?

Luật thừa kế đất đai của bố mẹ có nội dung gì 2022?

Chào LVN Group, ba mẹ tôi hiện nay đã lớn tuổi. Tôi có gợi ý cho ba mẹ lập di chúc nhưng ba mẹ tôi không đồng ý. Ba mẹ tôi có 4 người con, các anh của tôi không lo làm ăn mà lúc nào cũng ăn chơi, mong muốn nhận được tài sản ba mẹ tôi chia cho. Luật thừa kế đất đai của bố mẹ có nội dung gì 2022? Để nhận được đất đai thừa kế thì tiến hành những thủ tục nào? Mong LVN Group tư vấn giúp tôi. Tôi xin chân thành cảm ơn LVN Group.

Khi bố mẹ mất mà có tài sản để lại thì theo pháp luật về thừa kế con cái có quyền hưởng phần di sản này theo di chúc và theo pháp luật. Di sản thừa kế gồm tiền, tài sản, giấy tờ có giá, đất đai,.. mà bố mẹ để lại. Thừa kế đất đai có phần đặc biệt hơn, được pháp luật dân sự và pháp luật đất đai quy định rất chặt chẽ. Vậy điều kiện, thủ tục để thừa kế đất đai của bố mẹ cho con là thế nào? Luật thừa kế đất đai của bố mẹ quy định thế nào? Hãy cùng LVN Group tìm hiểu vấn đề này nhé.

Văn bản hướng dẫn

Bộ luật Dân sự năm 2015

Luật đất đai 2013
Luật công chứng 2014

Thừa kế quyền sử dụng đất là gì?

Thừa kế quyền sử dụng đất là việc chuyển quyền sử dụng đất của người chết sang cho người thừa kế theo hướng dẫn của Bộ luật Dân sự và pháp luật về đất đai. Theo đó, cá nhân để thừa kế quyền sử dụng đất là người được Nhà nước giao đất, cho thuê đất, nhận chuyển quyền sử dụng đất, tức cá nhân đó phải là người sở hữu hợp pháp đối với quyền sử dụng đất.

Luật thừa kế đất đai của bố mẹ có nội dung gì 2022?

Luật thừa kế đất đai của bố mẹ có nội dung gì 2022?

Điều kiện đất thừa kế của bố mẹ cho con

– Đất đó phải được sử dụng ổn định

– Đất không có tranh chấp

– Đất không bị thu hồi, kê biên để thi hành án

– Đất thừa kế phải thuộc tài sản mà bố mẹ để lại

Các giấy tờ liên quan khi thừa kế đất đai của bố mẹ cho con

– Giấy tờ chứng minh quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản của người để lại di sản: Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất (Sổ đỏ)

– Giấy chứng tử của người/những người để lại di sản.

– Bản sao CMND/căn cước công dân/hộ chiếu, Hộ khẩu của những người thừa kế còn sống tại thời gian làm thủ tục.

– Giấy chứng tử, xác nhận phần mộ, giấy xác nhận/chứng minh quan hệ của những người thừa kế đã chết tại thời gian làm thủ tục.

– Trường hợp thừa kế theo pháp luật: Phải có giấy tờ chứng minh quan hệ giữa người để lại di sản và người được hưởng di sản theo hướng dẫn của pháp luật về thừa kế như: Giấy khai sinh, giấy đăng ký kết hôn, giấy xác nhận của chính quyền địa phương về việc có quan hệ gia đình…

– Trường hợp thừa kế theo di chúc: Phải có bản sao hoặc bản gốc di chúc.

Thành phần hồ sơ để cấp, sang tên giấy chứng nhận quyền sử dụng đất khi nhận thừa kế đất đai

Theo khoản 2 Điều 9 Thông tư 24/2014/TT-BTNMT (sửa đổi bởi khoản 2 Điều 7 Thông tư 33/2017/TT-BTNMT) người được hưởng thừa kế phải chuẩn bị 01 bộ hồ sơ, gồm:

– Bản gốc Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất 

– Giấy tờ về quyền hưởng di sản thừa kế.

Trường hợp 1: Hưởng thừa kế theo di chúc.

+ Di chúc hợp pháp.

+ Biên bản mở di chúc có người chứng kiến và xác nhận của UBND cấp xã nơi có đất;

Trường hợp 2: Hưởng thừa kế theo pháp luật.

+ Bản án, quyết định của Tòa án.

+ Văn bản thỏa thuận của các đồng thừa kế, có xác nhận của UBND cấp xã hoặc Phòng/Văn phòng công chứng về việc hưởng thừa kế.

Thừa kế đất đai không có di chúc được pháp luật quy định thế nào?

Về nguyên tắc, đối với trường hợp thừa kế đất đai không có di chúc thì chế định thừa kế theo pháp luật sẽ được áp dụng.

Thừa kế theo pháp luật

Căn cứ theo Điều 650 Bộ luật Dân sự 2015, thừa kế theo pháp luật được áp dụng trong những trường hợp sau đây:

Không có di chúc;

Di chúc không hợp pháp;

Những người thừa kế theo di chúc chết trước hoặc chết cùng thời gian với người lập di chúc; đơn vị, tổ chức được hưởng thừa kế theo di chúc không còn tồn tại vào thời gian mở thừa kế;

Những người được chỉ định làm người thừa kế theo di chúc mà không có quyền hưởng di sản; hoặc từ chối nhận di sản.

Mặt khác, thừa kế theo pháp luật cũng được áp dụng đối với các phần di sản sau đây:

Phần di sản không được định đoạt trong di chúc;

Phần di sản có liên quan đến phần của di chúc không có hiệu lực pháp luật;

Phần di sản có liên quan đến người được thừa kế theo di chúc nhưng họ không có quyền hưởng di sản; từ chối nhận di sản, chết trước hoặc chết cùng thời gian với người lập di chúc; liên quan đến đơn vị, tổ chức được hưởng di sản theo di chúc; nhưng không còn tồn tại vào thời gian mở thừa kế.

Xác định hàng thừa kế

Những người thừa kế theo pháp luật được hưởng thừa kế bằng cách xác định theo hàng thừa kế lần lượt theo thứ tự sau đây:

Hàng thừa kế thứ nhất gồm:

+ Vợ, chồng, cha đẻ, mẹ đẻ, cha nuôi, mẹ nuôi, con đẻ, con nuôi của người chết;

Hàng thừa kế thứ hai gồm:

+ Ông nội, bà nội, ông ngoại, bà ngoại (ông bà), anh ruột, chị ruột, em ruột của người chết; cháu ruột của người chết mà người chết là ông nội, bà nội, ông ngoại, bà ngoại;

Hàng thừa kế thứ ba gồm:

+ Cụ nội, cụ ngoại của người chết; bác ruột, chú ruột, cậu ruột, cô ruột, dì ruột của người chết; cháu ruột của người chết mà người chết là bác ruột, chú ruột, cậu ruột, cô ruột, dì ruột; chắt ruột của người chết mà người chết là cụ nội, cụ ngoại.

Những người thừa kế cùng hàng được hưởng phần di sản bằng nhau. Những người ở hàng thừa kế sau chỉ được hưởng thừa kế, nếu không còn ai ở hàng thừa kế trước do đã chết, không có quyền hưởng di sản, bị truất quyền hưởng di sản hoặc từ chối nhận di sản.

Luật thừa kế đất đai của bố mẹ có nội dung gì 2022?

Bài viết có liên quan

  • Thời hiệu khởi kiện vụ án dân sự
  • Hồ sơ đề nghị miễn giảm tạm ứng án phí, án phí dân sự
  • Biện pháp ký cược bảo đảm thực hiện nghĩa vụ
  • Hướng dẫn làm giấy xác nhận dân sự đơn giản

Liên hệ ngay

Trên đây là nội dung tư vấn về Luật thừa kế đất đai của bố mẹ có nội dung gì 2022?“. Mong rằng mang lại thông tin hữu ích cho bạn đọc. Quý khách hàng nếu có câu hỏi về đăng ký xác nhận tình trạng hôn nhân, giải thể công ty hợp danh, hay tìm hiểu về mẫu giấy xác nhận tình trạng độc thân, tra cứu quy hoạch xây dựng để nhận được tư vấn nhanh chóng giải quyết vấn đề pháp lý qua hotline: 1900.0191 hoặc các kênh sau:

  • Facebook : www.facebook.com/lvngroup
  • Tiktok: https://www.tiktok.com/@lvngroup
  • Youtobe: https://www.youtube.com/Lvngroupx

Giải đáp có liên quan

Trường hợp chỉ có một người thừa kế đất đai duy nhất thì làm thế nào?

Trường hợp người thừa kế là người duy nhất thì phải có đơn đề nghị được đăng ký thừa kế quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất của người thừa kế;

Trường hợp có nhiều người cùng thừa kế đất đai thì cần làm gì?

Trường hợp có nhiều người cùng hưởng di sản thừa kế là quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất nhưng từ chối hưởng thì phải có văn bản từ chối hưởng quyền thừa kế.

 Thời hạn thực hiện thủ tục sang tên Sổ đỏ khi nhận thừa kế là bao lâu?

– Không quá 10 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ;
– Thời gian 10 ngày không tính thời gian các ngày nghỉ, ngày lễ theo hướng dẫn của pháp luật; không tính thời gian tiếp nhận hồ sơ tại xã, thời gian thực hiện nghĩa vụ tài chính của người sử dụng đất; không tính thời gian xem xét xử lý đối với trường hợp sử dụng đất có vi phạm pháp luật, thời gian trưng cầu giám định.

SOẠN HỢP ĐỒNG, ĐƠN, VĂN BẢN THEO YÊU CẦU CHỈ 500.000đ

--- Gọi ngay 1900.0191 ---

(Tư vấn Miễn phí - Hỗ trợ 24/7)

Công ty Luật LVN - Địa chỉ: Số 16B Nguyễn Thái Học, Yết Kiêu, Hà Đông, Hà Nội, Việt Nam

Gmail: luatlvn@gmail.com