Mẫu viết di chúc thừa kế đất đai mới năm 2022 - Biểu mẫu
Văn Phòng Luật LVN
Trang chủ - Hỏi đáp X - Hỏi đáp X - Mẫu viết di chúc thừa kế đất đai mới năm 2022

Mẫu viết di chúc thừa kế đất đai mới năm 2022

Chào LVN Group, hiện tại tôi muốn viết di chúc để lại đất đai cho con cháu. Tuy nhiên, do trình độ học vấn của tôi không được cao nên tôi không biết viết thế nào? Tôi muốn hỏi di chúc thừa kế đất đai có mẫu được không? Nếu có mẫu thì mẫu viết di chúc thừa kế đất đai mới bao gồm những nội dung gì? Mong Luât sư tư vấn giúp tôi. Tôi xin chân thành cảm ơn.

Di chúc (chúc thư) là một trong nhưng văn bản rất quan trọng để giải quyết các tranh chấp có thể phát sinh giữa những người được quyền thừa hưởng tài sản theo hướng dẫn của pháp luật dân sự hiện nay. Mẫu viết di chúc thừa kế đất đai hiện nay khá phổ biến. Để biết thêm thông tin, LVN Group mời bạn đọc cân nhắc bài viết dưới đây:

Văn bản hướng dẫn

Bộ luật Dân sự năm 2015

Thừa kế quyền sử dụng đất là gì?

Thừa kế quyền sử dụng đất là việc chuyển quyền sử dụng đất của người chết sang cho người thừa kế theo hướng dẫn của Bộ luật Dân sự và pháp luật về đất đai. Theo đó, cá nhân để thừa kế quyền sử dụng đất là người được Nhà nước giao đất, cho thuê đất, nhận chuyển quyền sử dụng đất, tức cá nhân đó phải là người sở hữu hợp pháp đối với quyền sử dụng đất.

Mẫu viết di chúc thừa kế đất đai mới

Thừa kế theo di chúc là gì?

Thừa kế theo di chúc là việc chuyển tài sản của người đã chết sang cho người khác còn sống theo mong muốn, nguyện vọng của người đó được thể hiện thông qua di chúc mà người chết để lại.

Vì vậy có thể hiểu những người có tên trong di chúc mà người chết để lại sẽ được phân chia di sản theo đúng với ý chí và nguyện vọng của người chết để lại. Người lập di chúc có các quyền theo hướng dẫn của Bộ luật dân sự như sau:

– Chỉ định người thừa kế; truất quyền hưởng di sản của người thừa kế;

– Phân định phần di sản cho từng người thừa kế;

– Dành một phần tài sản trong khối di sản để di tặng, thờ cúng;

– Giao nghĩa vụ cho người thừa kế;

– Chỉ định người giữ di chúc, người quản lý di sản, người phân chia di sản.

Việc chia di sản theo di chúc sẽ được thực hiện theo ý chí của người để lại di chúc; nếu như trong di chúc không xác định rõ phần của từng người thừa kế thì di sản đó sẽ được chia đều cho những người được chỉ định trong di chúc, trừ trường hợp có thỏa thuận khác.

Mẫu viết di chúc thừa kế đất đai mới năm 2022

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

DI CHÚC

Tại Phòng Công chứng số…………thành phố

Tôi là (ghi rõ họ và tên):………………………………………………

Sinh ngày:………/……../…………….

Chứng minh nhân dân số:…………….cấp ngày……./……./……..tại …..

Hộ khẩu thường trú:

………………………………………………………………………………..…………

Trong trạng thái tinh thần minh mẫn, sáng suốt, tôi lập di chúc này như sau:

……………………………………………………………………………….

………………………………………………………………………………

………………………………………………………………………………

………………………………………………………………………………

………………………………………………………………………………………………

Tôi đã đọc di chúc, đồng ý toàn bộ nội dung ghi trong di chúc và ký vào di chúc này trước sự có mặt của công chứng viên.

Người lập di chúc

(Ký, điểm chỉ và ghi rõ họ tên)

LỜI CHỨNG CỦA CÔNG CHỨNG VIÊN

Ngày………tháng………..năm………….. (bằng chữ …………………………………….)

Tại Phòng Công chứng số………thành phố

Tôi…………………………………, công chứng viên Phòng Công chứng số………thành phố

Chứng nhận:

– Ông/bà ………………….…..……. đã tự nguyện lập di chúc này;

– Theo sự nhận biết của tôi, tại thời gian công chứng, ông(bà) có trọn vẹn năng lực hành vi dân sự phù hợp theo hướng dẫn của pháp luật;

 Nội dung di chúc phù hợp với pháp luật, đạo đức xã hội;

– Người lập di chúc đã đọc bản di chúc này, đã đồng ý toàn bộ nội dung ghi trong di chúc và đã ký vào di chúc trước sự có mặt của tôi;

Số công chứng ………., quyển số ……….

Công chứng viên

(ký, đóng dấu và ghi rõ họ tên)

Hướng dẫn soạn thảo mẫu di chúc thừa kế đất đai

Mẫu di chúc thừa kế đất đai có công chứng

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

DI CHÚC

Tôi là: ……………………………………………………………………………………

Sinh ngày:……./……/…………….

Giấy chứng minh nhân dân/hộ chiếu số :………………………………………..

cấp ngày…../…../……..tại ………………………………………………………………

Quốc tịch (đối với người nước ngoài): ………………………………………….

Địa chỉ liên hệ: …………………………………………………………………………..

Trong trạng thái tinh thần minh mẫn, sáng suốt, tôi lập di chúc này như sau (1):

………………………………………………………………………………………………..

Người lập di chúc

(Ký và ghi rõ họ tên)

LỜI CHỨNG CỦA CÔNG CHỨNG VIÊN

Ngày………tháng………..năm………….. (bằng chữ …………………………………)

tại ………………………………………………………………………………………………….,

tôi……………………….., Công chứng viên, Phòng Công chứng số………………

tỉnh/thành phố ………………………………………………………………………………….

CÔNG CHỨNG:

– Ông/bà ………………….…………………… đã tự nguyện lập di chúc này;

– Theo sự nhận biết của tôi, tại thời gian công chứng, ông/bà có trọn vẹn năng lực hành vi dân sự phù hợp theo hướng dẫn của pháp luật;

– Nội dung di chúc không vi phạm điều cấm của pháp luật, không trái đạo đức xã hội;

– ……………………………………………………………………………………………

……………………………………………………………………………………………

…………………………………………………………………………………………..(2)

– Di chúc này được làm thành………. bản chính (mỗi bản chính gồm ……. tờ, …….. trang), giao cho người lập di chúc ……….. bản chính; lưu tại Phòng Công chứng một bản chính.

Số công chứng ………., quyển số ……….TP/CC-SCC/HĐGD.

CÔNG CHỨNG VIÊN

(Ký, đóng dấu và ghi rõ họ tên)

Hướng dẫn soạn thảo di chúc thừa kế đất đai

(1) Ghi họ, tên người, đơn vị, tổ chức được hưởng di sản; Di sản để lại và nơi có di sản; Trong trường hợp có chỉ định người thực hiện nghĩa vụ thì phải ghi rõ họ tên của người này và nội dung của nghĩa vụ

(2) Chọn một trong các trường hợp sau đây:

– Người lập di chúc đã đọc Di chúc này, đã đồng ý toàn bộ nội dung ghi trong Di chúc và đã ký vào Di chúc trước sự có mặt của tôi;

– Người lập di chúc đã đọc Di chúc này, đã đồng ý toàn bộ nội dung ghi trong Di chúc và đã ký, điểm chỉ vào Di chúc trước sự có mặt của tôi;

– Người lập di chúc đã đọc Di chúc này, đã đồng ý toàn bộ nội dung ghi trong Di chúc và điểm chỉ vào Di chúc trước sự có mặt của tôi;

– Người lập di chúc đã nghe người thực hiện chứng thực đọc Di chúc này, đã đồng ý toàn bộ nội dung ghi trong Di chúc và ký vào Di chúc trước sự có mặt của tôi;

– Người lập di chúc đã nghe người thực hiện chứng thực đọc Di chúc này, đã đồng ý toàn bộ nội dung ghi trong Di chúc và ký, điểm chỉ vào Di chúc trước sự có mặt của tôi;

– Người lập di chúc đã nghe người thực hiện chứng thực đọc Di chúc này, đã đồng ý toàn bộ nội dung ghi trong Di chúc và điểm chỉ vào Di chúc trước sự có mặt của tôi;

Mẫu viết di chúc thừa kế đất đai mới

Bài viết có liên quan

  • Thời hiệu khởi kiện vụ án dân sự
  • Hồ sơ đề nghị miễn giảm tạm ứng án phí, án phí dân sự
  • Biện pháp ký cược bảo đảm thực hiện nghĩa vụ
  • Hướng dẫn làm giấy xác nhận dân sự đơn giản

Liên hệ ngay

Trên đây là nội dung tư vấn về Mẫu viết di chúc thừa kế đất đai mới“. Mong rằng mang lại thông tin hữu ích cho bạn đọc. Quý khách hàng nếu có câu hỏi về đăng ký xác nhận tình trạng hôn nhân, hay tìm hiểu về mẫu giấy xác nhận tình trạng độc thân, tra cứu quy hoạch xây dựng để nhận được tư vấn nhanh chóng giải quyết vấn đề pháp lý qua hotline: 1900.0191 hoặc các kênh sau:

  • Facebook : www.facebook.com/lvngroup
  • Tiktok: https://www.tiktok.com/@lvngroup
  • Youtobe: https://www.youtube.com/Lvngroupx

Giải đáp có liên quan

Di chúc hợp pháp khi nào?

Di chúc được coi là hợp pháp phải có đủ các điều kiện theo hướng dẫn tại Điều 630 Bộ Luật Dân sự 2015 như sau:
Người lập di chúc minh mẫn, sáng suốt trong khi lập di chúc; không bị lừa dối, đe dọa hoặc cưỡng ép;
Nội dung di chúc không trái pháp luật, đạo đức xã hội; cách thức di chúc không trái quy định của pháp luật.

Các cách thức của di chúc?

Di chúc bằng văn bản không có người làm chứng.
Di chúc bằng văn bản có người làm chứng (Người làm chứng cho việc lập di chúc có thể bất kỳ người nào, trừ những người sau đây: Người thừa kế theo di chúc hoặc theo pháp luật của người lập di chúc; Người có quyền, nghĩa vụ tài sản liên quan tới nội dung di chúc; Người chưa đủ mười tám tuổi, người không có năng lực hành vi dân sự);
Di chúc bằng văn bản có công chứng;
Di chúc bằng văn bản có chứng thực.

Điều kiện của người yêu cầu công chứng di chúc?

Theo quy định tại Luật công chứng 2014, người yêu cầu công chứng phải có năng lực hành vi dân sự.
Khi yêu cầu công chứng, người yêu cầu phải xuất trình đủ các giấy tờ cần thiết liên quan đến việc công chứng và chịu trách nhiệm về tính chính xác, tính hợp pháp của các giấy tờ đó.
Một điểm đặc biệt cần lưu ý, người yêu cầu công chứng tại tự mình yêu cầu công chứng, không được ủy quyền cho người khác.

SOẠN HỢP ĐỒNG, ĐƠN, VĂN BẢN THEO YÊU CẦU CHỈ 500.000đ

--- Gọi ngay 1900.0191 ---

(Tư vấn Miễn phí - Hỗ trợ 24/7)

Công ty Luật LVN - Địa chỉ: Số 16B Nguyễn Thái Học, Yết Kiêu, Hà Đông, Hà Nội, Việt Nam

Gmail: luatlvn@gmail.com