Cách tính lệ phí trước bạ nhà đất 2022 như thế nào? - Biểu mẫu
Văn Phòng Luật LVN
Trang chủ - Hỏi đáp X - Hỏi đáp X - Cách tính lệ phí trước bạ nhà đất 2022 như thế nào?

Cách tính lệ phí trước bạ nhà đất 2022 như thế nào?

Kính chào LVN Group. Vừa qua tôi có tìm kiếm đất để mua với mục đích mở cửa hàng kinh doanh đồ chơi, tôi đã tìm được một mảnh đất khá tốt về giá cả và vị trí, hai bên cũng đã trao đổi xong về giá. Tôi được biết rằng khi mua đất sẽ phải nộp lệ phí trước bạ, vậy cách tính lệ phí trước bạ nhà đất 2022 thế nào? Khi nào thì sẽ phải khai, nộp lệ phí trước bạ đối với đất? Mong được LVN Group hỗ trợ, tôi xin chân thành cảm ơn!

Cảm ơn bạn đã gửi câu hỏi đến LVN Group. Tại bài viết dưới đây, chúng tôi sẽ trả lời câu hỏi trên cho bạn. Hi vọng bài viết mang lại nhiều điều bổ ích đến bạn đọc.

Văn bản hướng dẫn

Nghị định 10/2022/NĐ-CP

Lệ phí trước bạ nhà đất là gì?

Lệ phí trước bạ nhà đất hay còn gọi là thuế trước bạ là khoản phí mà các cá nhân hoặc tổ chức sử dụng đất bắt buộc phải nộp cho Nhà nước khi thực hiện các thủ tục để được cấp sổ đỏ trừ những trường hợp được miễn quy định tại Điều 9 Nghị định 140/2016/NĐ-CP.

Theo Nghị định 140/2016/NĐ-CP có nêu rõ những quy định sau:

  • Đối tượng áp dụng nộp lệ phí trước bạ nhà đất:
    • Các loại tài sản phải đăng ký quyền sử dụng, quyền sở hữu như xe cộ 
    • Nhà dùng để ở, công tác hoặc các mục đích khác
    • Đất bao gồm cả đất nông nghiệp hoặc phi nông nghiệp
  • Các trường hợp bắt buộc phải nộp lệ phí trước bạ nhà đất
    • Lần đầu đăng ký, cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác 
    • Chuyển nhượng toàn bộ hoặc một phần nhà, đất
    • Thừa kế toàn bộ hoặc một phần nhà, đất

Căn cứ theo Điều 10 Nghị định 10/2022/NĐ-CP và Thông tư 13/2022, các trường hợp được miễn nộp lệ phí trước bạ nhà đất bao gồm:

  • Nhà ở, đất ở của hộ nghèo; nhà ở, đất ở của đồng bào dân tộc thiểu số ở các xã, phường, thị trấn thuộc vùng khó khăn, Tây Nguyên; nhà ở, đất ở của hộ gia đình, cá nhân ở các xã thuộc Chương trình phát triển kinh tế – xã hội các xã đặc biệt khó khăn, miền núi, vùng sâu, vùng xa.
  • Đất nông nghiệp do hộ gia đình, cá nhân tự khai hoang phù hợp với quy hoạch sử dụng đất đã được đơn vị nhà nước có thẩm quyền phê duyệt, không có tranh chấp mà được đơn vị nhà nước có thẩm quyền cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất.
  • Nhà, đất nhận thừa kế hoặc là quà tặng giữa: Vợ với chồng; cha đẻ, mẹ đẻ với con đẻ; cha nuôi, mẹ nuôi với con nuôi; cha chồng, mẹ chồng với con dâu; cha vợ, mẹ vợ với con rể; ông nội, bà nội với cháu nội; ông ngoại, bà ngoại với cháu ngoại; anh, chị, em ruột với nhau nay được đơn vị nhà nước có thẩm quyền cấp giấy chứng nhận.

Cách tính lệ phí trước bạ nhà đất 2022 thế nào?

Theo khoản 1 Điều 7 Nghị định 10/2022/NĐ-CP quy định về giá tính lệ phí trước bạ nhà đất như sau:

(1) Giá tính lệ phí trước bạ đối với nhà, đất:

– Giá tính lệ phí trước bạ đối với đất là giá đất tại Bảng giá đất do Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương ban hành theo hướng dẫn của pháp luật về đất đai tại thời gian kê khai lệ phí trước bạ.

Trường hợp đất thuê của Nhà nước theo cách thức trả tiền thuê đất một lần cho cả thời gian thuê mà thời hạn thuê đất nhỏ hơn thời hạn của loại đất quy định tại Bảng giá đất do Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương ban hành thì giá đất của thời hạn thuê đất tính lệ phí trước bạ được xác định như sau:

Giá đất của thời hạn thuê đất tính lệ phí trước bạ = Giá đất tại Bảng giá đất x Thời hạn thuê đất
70 năm

– Giá tính lệ phí trước bạ đối với nhà là giá do Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương ban hành theo hướng dẫn của pháp luật về xây dựng tại thời gian kê khai lệ phí trước bạ.

Cách tính lệ phí trước bạ nhà đất 2022 thế nào?

– Giá tính lệ phí trước bạ đối với nhà, đất trong một số trường hợp đặc biệt:

+ Giá tính lệ phí trước bạ đối với nhà thuộc sở hữu nhà nước bán cho người đang thuê theo hướng dẫn của pháp luật về bán nhà ở thuộc sở hữu nhà nước, bao gồm cả đất kèm theo là giá bán thực tiễn theo quyết định của Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương.

+ Giá tính lệ phí trước bạ đối với nhà, đất mua theo phương thức đấu giá, đấu thầu theo hướng dẫn của pháp luật về đấu giá, đấu thầu là giá trúng đấu giá, đấu thầu thực tiễn ghi trên hóa đơn, chứng từ theo hướng dẫn của pháp luật hoặc giá trúng đấu giá, đấu thầu thực tiễn theo biên bản trúng đấu giá, đấu thầu hoặc theo văn bản phê duyệt kết quả đấu giá, đấu thầu (nếu có) của đơn vị nhà nước có thẩm quyền.

+ Giá tính lệ phí trước bạ đối với nhà nhiều tầng nhiều hộ ở, nhà chung cư bao gồm cả giá trị đất được phân bổ. Giá trị đất được phân bổ được xác định bằng giá đất tại Bảng giá đất do Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương ban hành nhân với hệ số phân bổ. Hệ số phân bổ được xác định theo hướng dẫn tại Nghị định 53/2011/NĐ-CP ngày 01 tháng 7 năm 2011 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Thuế sử dụng đất phi nông nghiệp và các văn bản thay thế, sửa đổi, bổ sung (nếu có).

– Trường hợp giá nhà, đất tại hợp đồng mua bán nhà, hợp đồng chuyển quyền sử dụng đất cao hơn giá do Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương ban hành thì giá tính lệ phí trước bạ đối với nhà, đất là giá tại hợp đồng chuyển quyền sử dụng đất, hợp đồng mua bán nhà.

Vì vậy, giá tính lệ phí trước bạ đối với đất là giá đất tại Bảng giá đất do Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương ban hành theo hướng dẫn của pháp luật về đất đai tại thời gian kê khai lệ phí trước bạ.

Theo khoản 1 Điều 8 Nghị định 10/2022/NĐ-CP quy định về mức thu lệ phí trước bạ đối với đất theo tỷ lệ (%) như sau:

“1. Nhà, đất: Mức thu là 0,5%.”

Vì vậy, đất là tài sản thuộc đối tượng chịu lệ phí trước bạ nên tổ chức, cá nhân có tài sản phải nộp lệ phí trước bạ. Mức lệ phí trước bạ đối với đất là 0,5%.

Khi nào thì khai, nộp lệ phí trước bạ đối với đất?

Theo Điều 11 Nghị định 10/2022/NĐ-CP quy định về khai, nộp lệ phí trước bạ như sau:

“1. Tổ chức, cá nhân khai, nộp lệ phí trước bạ theo hướng dẫn của pháp luật về quản lý thuế khi đăng ký quyền sở hữu, quyền sử dụng tài sản với đơn vị nhà nước có thẩm quyền.

2. Dữ liệu điện tử nộp lệ phí trước bạ qua Kho bạc Nhà nước, ngân hàng thương mại hoặc tổ chức cung ứng dịch vụ trung gian thanh toán được Tổng cục Thuế ký số và cung cấp lên Cổng dịch vụ công Quốc gia, có giá trị như chứng từ bản giấy để đơn vị cảnh sát giao thông, đơn vị tài nguyên môi trường và các đơn vị nhà nước khác có thẩm quyền đã kết nối với Cổng dịch vụ công Quốc gia truy cập, khai thác dữ liệu phục vụ công tác giải quyết thủ tục hành chính liên quan đến việc đăng ký quyền sở hữu, quyền sử dụng tài sản.”

Do đó, khai, nộp lệ phí trước bạ đối với đất khi đăng ký quyền sở hữu, quyền sử dụng tài sản với đơn vị nhà nước có thẩm quyền.

Bài viết có liên quan:

  • Khi nào phải nộp lệ phí trước bạ?
  • Tải xuống tờ khai lệ phí trước bạ theo Mẫu số 01
  • Điểm mới về lệ phí trước bạ từ năm 2022

Liên hệ ngay:

Trên đây là nội dung bài viết liên quan đến vấn đề “Cách tính lệ phí trước bạ nhà đất 2022 thế nào?” Hy vọng bài viết có ích cho bạn đọc, LVN Group với đội ngũ LVN Group, chuyên gia và chuyên viên pháp lý dày dặn kinh nghiệm, chúng tôi sẽ cung cấp dịch vụ pháp lý như tư vấn cách soạn thảo mẫu hợp đồng chuyển nhượng nhà đất… Chúng tôi luôn sẵn sàng lắng nghe mọi câu hỏi của quý khách hàng. Thông tin chi tiết quý khách hàng vui lòng liên hệ qua số hotline: 1900.0191

Giải đáp có liên quan

Những đối tượng nào sẽ phải chịu lệ phí trước bạ?

1. Nhà, đất.
2. Súng săn, súng dùng để tập luyện, thi đấu thể thao.
3. Tàu thủy, kể cả sà lan, ca nô, tàu kéo, tàu đẩy.
4. Thuyền thuộc loại phải đăng ký quyền sở hữu, quyền sử dụng với đơn vị quản lý Nhà nước, kể cả du thuyền.
5. Tàu bay.
6. Xe mô tô hai bánh, xe mô tô ba bánh, xe gắn máy, các loại xe tương tự phải đăng ký và gắn biển số do đơn vị Nhà nước có thẩm quyền cấp (gọi chung là xe máy).
7. Ô tô, rơ moóc hoặc sơ mi rơ moóc được kéo bởi ô tô, các loại xe tương tự phải đăng ký và gắn biển số do đơn vị Nhà nước có thẩm quyền cấp.
8. Vỏ, tổng thành khung, tổng thành máy của tàu thủy, kể cả sà lan, ca nô, tàu kéo, tàu đẩy; thuyền thuộc loại phải đăng ký; tàu bay; xe máy; ô tô, rơ moóc hoặc sơ mi rơ moóc được kéo bởi ô tô…là các khung, tổng thành máy thay thế khác với số khung, số máy của tài sản đã được đơn vị Nhà nước có thẩm quyền cấp Giấy chứng nhận quyền sở hữu, quyền sử dụng.

Khi nào phải nộp lệ phí trước bạ?

Theo Điều 3 Nghị định 140/2016/NĐ-CP về lệ phí trước bạ, tổ chức, cá nhân có tài sản thuộc đối tượng chịu lệ phí trước bạ phải nộp lệ phí trước bạ khi:
+ Đăng ký quyền sở hữu
+ Quyền sử dụng với đơn vị Nhà nước có thẩm quyền, trừ các trường hợp thuộc diện miễn lệ phí trước bạ.

Mức nộp lệ phí đối với nhà ở là bao nhiêu?

Theo Điểm b Khoản 2 Điều 3 Thông tư 301/2016/TT-BTC quy định:
Lệ phí trước bạ = 0.5% x (Diện tích x Giá 1m2 x Tỷ lệ % chất lượng còn lại)
Trong đó:
– Giá tính phí trước bạ nhà là giá UBND cấp tỉnh ban hành theo hướng dẫn của pháp luật về xây dựng tại thời gian kê khai lệ phí trước bạ.
+ Giá tính phí trước bạ đối với nhà thuộc sở hữu nhà nước bán cho người đang thuê là giá bán thực tiễn ghi trên hóa đơn bán nhà theo quyết định của UBND cấp tỉnh.
+ Giá tính phí trước bạ đối với nhà mua theo phương thức đấu giá theo hướng dẫn của pháp luật về đấu thầu, đấu giá là giá trúng đấu giá thực tiễn ghi trên hóa đơn bán hàng.
– Giá 1m2 nhà là giá thực tiễn xây dựng 1m2 sàn nhà của từng cấp nhà, hạng nhà do UBND cấp tỉnh ban hành.
– Tỷ lệ (%) chất lượng còn lại do UBND cấp tỉnh ban hành theo hướng dẫn của pháp luật.

SOẠN HỢP ĐỒNG, ĐƠN, VĂN BẢN THEO YÊU CẦU CHỈ 500.000đ

--- Gọi ngay 1900.0191 ---

(Tư vấn Miễn phí - Hỗ trợ 24/7)

Công ty Luật LVN - Địa chỉ: Số 16B Nguyễn Thái Học, Yết Kiêu, Hà Đông, Hà Nội, Việt Nam

Gmail: luatlvn@gmail.com