Mẫu đơn đề nghị xem xét đất đai 2023 - Biểu mẫu
Văn Phòng Luật LVN
Trang chủ - Hỏi đáp X - Hỏi đáp X - Mẫu đơn đề nghị xem xét đất đai 2023

Mẫu đơn đề nghị xem xét đất đai 2023

Hiện tại tôi và gia đình đang có tranh chấp đất đai với hàng xóm. Mảnh đất kế bên được ông bà cố của cuả tôi để lại nhưng bên kia cũng nhận là của họ mặc dù chúng tôi có đưa ra bằng chứng rằng đất trong sổ nhà tôi. Vì lý do đó, tôi muốn đề nghị chính quyền xem xét đất đai để giải quyết vấn đề này. LVN Group có thể cho tôi biết Mẫu đơn đề nghị xem xét đất đai tôi xin cảm ơn.

Cảm ơn bạn đã đặt câu hỏi này cho chúng tôi. Để có thể cung cấp cho bạn thông tin về Mẫu đơn đề nghị xem xét đất đai LVN Group mời bạn cân nhắc bài viết dưới đây của chúng tôi.

Văn bản hướng dẫn

Nghị định 30/2020/NĐ-CP

Các trường hợp cần sử dụng đơn đề nghị?

Đơn đề nghị hiện nay được sử dụng trong rất nhiều lĩnh vực như dân sự, hình sự, hành chính,…“đơn đề nghị” được sử dụng khi một cá nhân/tổ chức muốn có đề xuất, kiến nghị với đơn vị có thẩm quyền giải quyết một hoặc một vài hạng mục công việc nhất định để đảm bảo quyền và lợi ích cá nhân.

Một số trường hợp cần dùng đến đơn đề nghị phổ biến như sau:

– Đơn đề nghị hưởng trợ cấp thất nghiệp;

– Đơn đề nghị tăng lương;

– Đơn đề nghị giải quyết công việc (giải quyết ly hôn đơn phương; giải quyết tranh chấp đất đai…);

– Đơn đề nghị thanh toán nợ giữa doanh nghiệp với nhau hoặc giữa doanh nghiệp cung cấp dịch vụ (điện lực, nước sinh hoạt) với các hộ gia đình chậm thanh toán hóa đơn;

– Đơn đề nghị đơn vị có thẩm quyền xác nhận thông tin là đúng sự thật cho các cá nhân hoặc tổ chức.

– Đơn đề nghị cấp lại thẻ căn cước công dân hoặc chứng minh nhân dân.

– Đơn đề nghị cấp lại số bảo hiểm xã hội…

Mẫu đơn đề nghị xem xét đất đai 2023

Hướng dẫn cách viết đơn đề nghị?

Đơn đề nghị thường được sử dụng để gửi đến các đơn vị, tổ chức chuyên nghiệp. Do đó khi soạn thảo đơn đề nghị cần phải đảm bảo tiêu chuẩn, văn phong chuyên nghiệp theo hướng dẫn tại Nghị định 30/2020/NĐ-CP.

Các loại mẫu đơn đề nghị cần phải đảm bảo một số nội dung sau:

– Quốc hiệu, tiêu ngữ: cần phải viết đúng, chuẩn in hoa hoặc thường và căn giữa.

– Tiêu đề đơn: cần viết rõ đó là đơn đề nghị về lĩnh vực gì

– Thông tin người viết đơn hoặc tổ chức viết đơn: cần phải điền đầy và chính xác thông tin dựa vào các giấy tờ tùy thân.

– Nội dung đề nghị: Cần phải đảm bảo trình bày đúng và trọn vẹn, chính xác và lý do viết đơn như: đề nghị hưởng trợ cấp thất nghiệp, đề nghị tăng lương,…

– Liệt kê các loại giấy tờ, tài liệu có liên quan khi viết đơn đề nghị

– Cuối cùng: cần phải đảm bảo ghi rõ mục cam kết về lý do viết đơn

– Chữ ký: cần phải ký và ghi rõ họ và tên của người viết đơn.

Mẫu đơn đề nghị xem xét đất đai 2023

Thủ tục nộp đơn đề nghị giải quyết tranh chấp đất đai

Hồ sơ cần chuẩn bị kèm theo

Giải quyết tại Ủy ban Nhân dân:

  • Đơn yêu cầu giải quyết tranh chấp đất đai.
  • Biên bản hòa giải tại Ủy ban nhân dân cấp xã; biên bản công tác với các bên tranh chấp và người có liên quan; biên bản kiểm tra hiện trạng đất tranh chấp; biên bản cuộc họp các ban, ngành có liên quan để tư vấn giải quyết tranh chấp đất đai đối với trường hợp hòa giải không thành; biên bản hòa giải trong quá trình giải quyết tranh chấp.
  • Trích lục bản đồ, hồ sơ địa chính qua các thời kỳ liên quan đến diện tích đất tranh chấp và các tài liệu làm chứng cứ, chứng minh trong quá trình giải quyết tranh chấp.
  • Báo cáo đề xuất và dự thảo quyết định giải quyết tranh chấp hoặc dự thảo quyết định công nhận hòa giải thành.

Khởi kiện tòa án:

Nếu khởi kiện tại tòa án, hồ sơ cần bao gồm: đơn khởi kiện, tài liệu, chứng cứ chứng minh quyền, lợi ích hợp pháp của người khởi kiện bị xâm phạm. Trường hợp vì lý do khách quan mà người khởi kiện không thể nộp trọn vẹn tài liệu, chứng cứ kèm theo đơn khởi kiện thì họ phải nộp tài liệu, chứng cứ hiện có để chứng minh quyền, lợi ích hợp pháp của người khởi kiện bị xâm phạm. Người khởi kiện bổ sung hoặc giao nộp bổ sung tài liệu, chứng cứ khác theo yêu cầu của Tòa án trong quá trình giải quyết vụ án.

Cơ sở pháp lý: Điều 89 Nghị định 43/2014/NĐ-CP, sửa đổi bổ sung bởi Nghị định 148/2020/NĐ-CP), khoản 5 Điều 189 Bộ luật Tố tụng Dân sự 2015

Thủ tục thực hiện

Nộp đơn yêu cầu hòa giải, giải quyết tranh chấp tại Ủy ban Nhân dân:

  • Nhà nước khuyến khích các bên tranh chấp đất đai tự hòa giải hoặc giải quyết tranh chấp đất đai thông qua hòa giải ở cơ sở.
  • Tranh chấp đất đai mà các bên tranh chấp không hòa giải được thì gửi đơn đến Ủy ban nhân dân cấp xã nơi có đất tranh chấp để hòa giải.
  • Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã có trách nhiệm tổ chức việc hòa giải tranh chấp đất đai tại địa phương mình; trong quá trình tổ chức thực hiện phải phối hợp với Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam cấp xã và các tổ chức thành viên của Mặt trận, các tổ chức xã hội khác.
  • Thủ tục hòa giải tranh chấp đất đai tại Ủy ban nhân cấp xã được thực hiện trong thời hạn không quá 45 ngày, kể từ ngày nhận được đơn yêu cầu giải quyết tranh chấp đất đai.

Nộp đơn khởi kiện giải quyết tranh chấp tại Tòa án Nhân dân cấp có thẩm quyền:

  • Cần phải chuẩn bị một bộ hồ sơ khởi kiện bao gồm đơn khởi kiện theo hướng dẫn tại Điều 189 BLTTDS 2015; chứng cứ chứng minh cho yêu cầu khởi kiện và giấy tờ nhân thân có liên quan đến giải quyết yêu cầu khởi kiện.
  • Người khởi kiện nộp đơn khởi kiện tại Tòa án có thẩm quyền.
  • Thẩm phán được phân công xem xét đơn khởi kiện và tiến hành thủ tục thụ lý nếu hồ sơ khởi kiện trọn vẹn và hợp lệ.
  • Người khởi kiện nộp tiền tạm ứng án phí sơ thẩm theo giấy báo của Tòa án trong thời hạn 07 ngày. Vụ án được thụ lý kể từ thời gian Tòa án nhận được biên lai nộp tiền tạm ứng án phí từ người khởi kiện.
  • Thời hạn chuẩn bị xét xử vụ án, kể từ ngày thụ lý là từ 04 đến 06 tháng.

Cơ sở pháp lý: Điều 202 Luật Đất đai 2013, Điều 195 Bộ luật Tố tụng Dân sự 2015

Liên hệ ngay

LVN Group sẽ uỷ quyền khách hàng để giải quyết các vụ việc có liên quan đến vấn đề Mẫu đơn đề nghị xem xét đất đai hoặc các dịch vụ khác liên quan như là tư vấn đặt cọc đất Với kinh nghiệm nhiều năm trong ngành và đội ngũ chuyên gia pháp lý dày dặn kinh nghiệm, chúng tôi sẽ hỗ trợ quý khách hàng tháo gỡ vướng mắc, không gặp bất kỳ trở ngại nào. Hãy liên lạc với số hotline 1900.0191 để được trao đổi chi tiết, xúc tiến công việc diễn ra nhanh chóng, bảo mật, uy tín.

  • FaceBook: www.facebook.com/lvngroup
  • Tiktok: https://www.tiktok.com/@lvngroup
  • Youtube: youtube.com/Lvngroupx

Có thể bạn quan tâm

  • Ai sẽ đứng tên sổ đỏ khi có nhiều người cùng mua chung một lô đất?
  • Làm sổ đỏ có cần xác nhận tình trạng hôn nhân không
  • Sổ đỏ có bảng tọa độ không giống với thực tiễn thì có được đính chính không?

Giải đáp có liên quan

Thể thức chung của Đơn đề nghị gồm những gì?

Hiện nay pháp luật không quy định cụ thể mẫu Đơn đề nghị, người làm đơn có thể tự soạn đơn hoặc sử dụng các mẫu có sẵn trên mạng. Tuy nhiên, một mẫu Đơn đề nghị chuẩn cần có các thành phần chính sau:
Quốc hiệu, tiêu ngữ;
Tiêu đề đơn.
Thông tin người viết đơn hoặc tổ chức viết đơn.
Nội dung đề nghị.
Tóm tắt nội dung thông tin vụ việc cần đề nghị.
Nội dung đề nghị cụ thể.
Có kèm theo các giấy tờ, tài liệu liên quan.

Nộp đơn đề nghị giải quyết tranh chấp đất đai ở đâu?

Tranh chấp đất đai mà đương sự có Giấy chứng nhận hoặc có một trong các loại giấy tờ quy định tại Điều 100 của Luật Đất đai 2013 và tranh chấp về tài sản gắn liền với đất thì do Tòa án nhân dân giải quyết.
Tranh chấp đất đai mà đương sự không có Giấy chứng nhận hoặc không có một trong các loại giấy tờ quy định tại Điều 100 của Luật Đất đai 2013 thì đương sự chỉ được lựa chọn một trong hai cách thức giải quyết tranh chấp đất đai sau đây: Nộp đơn yêu cầu giải quyết tranh chấp tại Ủy ban nhân dân cấp có thẩm quyền theo hướng dẫn tại khoản 3 Điều 203 Luật Đất đai 2013; Khởi kiện tại Tòa án nhân dân có thẩm quyền theo hướng dẫn của pháp luật về tố tụng dân sự cụ thể là Bộ Luật Tố tụng Dân sự 2015
Trường hợp đương sự lựa chọn giải quyết tranh chấp tại Ủy ban nhân dân cấp có thẩm quyền thì việc giải quyết tranh chấp đất đai được thực hiện như sau: Trường hợp tranh chấp giữa hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng dân cư với nhau thì Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện giải quyết; nếu không đồng ý với quyết định giải quyết thì có quyền khiếu nại đến Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh hoặc khởi kiện tại Tòa án nhân dân theo hướng dẫn của pháp luật về tố tụng hành chính; Trường hợp tranh chấp mà một bên tranh chấp là tổ chức, cơ sở tôn giáo, người Việt Nam định cư ở nước ngoài, doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài thì Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh giải quyết; nếu không đồng ý với quyết định giải quyết thì có quyền khiếu nại đến Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường hoặc khởi kiện tại Tòa án nhân dân theo hướng dẫn của pháp luật về tố tụng hành chính.
Nếu việc hòa giải ở UBND cấp xã không thành, các bên có quyền yêu cầu giải quyết tranh chấp tại UBND cấp trên hoặc Tòa án nhân dân có thẩm quyền theo hướng dẫn tại Điều 203 Luật Đất đai 2013.
Cơ sở pháp lý: Điều 203 Luật Đất đai 2013.

SOẠN HỢP ĐỒNG, ĐƠN, VĂN BẢN THEO YÊU CẦU CHỈ 500.000đ

--- Gọi ngay 1900.0191 ---

(Tư vấn Miễn phí - Hỗ trợ 24/7)

Công ty Luật LVN - Địa chỉ: Số 16B Nguyễn Thái Học, Yết Kiêu, Hà Đông, Hà Nội, Việt Nam

Gmail: luatlvn@gmail.com