Thời hạn góp vốn khi tăng vốn điều lệ là bao lâu? - Biểu mẫu
Văn Phòng Luật LVN
Trang chủ - Hỏi đáp X - Luật Doanh nghệp - Thời hạn góp vốn khi tăng vốn điều lệ là bao lâu?

Thời hạn góp vốn khi tăng vốn điều lệ là bao lâu?

Hiện nay để duy trì hoạt động của công ty, doanh nghiệp một cách tốt nhất và phổ biến, mang lại hiệu quả cao thì hầu hết các doanh nghiệp (công ty hợp danh, công ty cổ phần hay công ty trách nhiệm hữu hạn) sẽ lựa chọn việc tăng vốn điều lệ. Hoạt động này diễn ra khá phổ biến nhưng cũng gặp những vấn đề pháp lý như thời hạn góp vốn khi tăng vốn điều lệ là bao lâu? Phương thức tăng vốn điều lệ là gì và khi chậm góp vốn điều lệ khi tăng sẽ bị xử phạt thế nào? Hãy cùng LVN Group tìm hiểu về vấn đề này tại nội dung bài viết dưới đây. Hi vọng bài viết mang lại nhiều thông tin hữu ích đến bạn đọc.

Văn bản hướng dẫn

  • Luật Doanh nghiệp năm 2020
  • Nghị định 122/2021/NĐ-CP

Vốn điều lệ là gì?

Theo quy định tại Khoản 34 Điều 4 Luật Doanh nghiệp 2020 quy định vốn điều lệ là tổng giá trị tài sản do các thành viên công ty, chủ sở hữu công ty đã góp hoặc cam kết góp khi thành lập công ty trách nhiệm hữu hạn, công ty hợp danh; là tổng mệnh giá cổ phần đã bán hoặc được đăng ký mua khi thành lập công ty cổ phần.

Hình thức tăng vốn điều lệ thế nào?

Vốn điều lệ là toàn bộ giá trị tài sản của công ty TNHH, công ty hợp danh do tất cả các thành viên đã góp, cam kết góp khi thực hiện thành lập công ty. Còn trong công ty cổ phần thì là toàn bộ giá trị mệnh giá của cổ phần đã được bán, cổ phần đã đăng ký mua khi doanh nghiệp được thành lập.

Về khái quát thì cách thức tăng vốn điều lệ bao gồm có các cách thức sau:

+ Tăng khoản góp vốn của các thành viên

+ Tăng thành viên mới để tăng vốn góp

+ Hoặc chủ sở hữu công ty chủ động đầu tư thêm vốn góp (đối với trường hợp công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên).

Tuy nhiên, tùy thuộc vào công ty là loại hình doanh nghiệp nào mà cụ thể có các cách thức tăng vốn điều lệ khác nhau, dưới đây là các trường hợp cụ thể:

– Trường hợp là công ty cổ phần có nhu cầu tăng vốn điều lệ công ty cổ phần- căn cứ tại điều 111, điều 122, điều 123 của luật doanh nghiệp. Theo đó, công ty cổ phần thực hiện việc chào bán cổ phần, trong đó có 3 cách thức chào bán cổ phần là:

+ Chào bán ra công chúng: Đối với chào bán cổ phần công chúng thì sẽ được thực hiện theo đúng quy định pháp luật cụ thể là pháp luật về chứng khoán.

Trong thời hạn là 10 ngày tính từ ngày hoàn tất đợt bán cổ phần đó thì phải thực hiện việc đăng ký thay đổi vốn điều lệ.

+ Thực hiện chào bán cổ phần riêng lẻ: trong thời gian là 5 ngày tính từ ngày có quyết định thực hiện việc chào bán cổ phần riêng lẻ, thì phải thực hiện quy trình thủ tục thông báo cho đơn vị đăng ký kinh doanh. Bao gồm tài liệu như sau: Nghị quyết Đại hội cổ đông nội dung là chào bán cổ phần riêng lẻ; các phương án đi kèm về chào bán được Đại hội đồng cổ đông giải quyết thông qua (nếu có).

+ Chào bán cho những cổ đông hiện hữu: là tăng thêm số lượng về toàn bộ cổ phần  được phép chào bán cho các cổ đông tùy thuộc vào tỉ lệ cổ phần thực tiễn tại công ty.

Trong thời hạn 15 ngày, trước thời gian kết thúc việc đăng ký mua cổ phần thì công ty phải tiến hành thông báo đến các cổ đông bằng văn bản, đảm bảo các thông tin này đến được địa điểm cư trú được ghi nhận trong sổ về đăng ký cổ đông.

Thời hạn góp vốn khi tăng vốn điều lệ là bao lâu?

– Trường hợp là công ty trách nhiệm hữu hạn 1 thành viên – căn cứ tại điều 87 luật doanh nghiệp, cụ thể như sau:

+ Chủ sở hữu của công ty chủ động đầu tư thêm để góp vốn

+ Thực hiện việc huy động thêm phần vốn góp từ người khác

Lưu ý: Cả 2 trường hợp trên khi tăng vốn điều lệ thì bao gồm cách thức và cụ thể mức tăng vốn điều lệ hoàn toàn do chủ sở hữu quyết định.

Nếu công ty lựa chọn cách thức thực hiện việc huy động thêm phần vốn góp từ người khác thì sau đó công ty này phải tổ chức quản lý lựa chọn một trong hai loại hình doanh nghiệp là: công ty TNHH 2 thành viên trở lên (thông báo thay đổi về nội trong trong vòng 10 ngày tính từ ngày hoàn tất thay đổi vốn điều lệ); công ty cổ phần (theo cách thức chuyển từ công ty TNHH sang công ty cổ phần.

– Trường hợp là công ty TNHH 2 thành viên và công ty hợp danh thì cách thức tăng vốn điều lệ đều giống nhau, cụ thể như sau:

+ Tăng phần vốn góp từ nguồn của các thành viên mới. Doanh nghiệp thực hiện thông báo tới phòng đăng ký kinh doanh nộp hồ sơ thay đổi thành viên công ty

+ Tăng khoản vốn góp của các thành viên hiện tại, theo đó doanh nghiệp sẽ tiến hành nộp hồ sơ về đăng ký tăng vốn điều lệ công ty

Thời hạn góp vốn khi tăng vốn điều lệ là bao lâu?

Trên thực tiễn thì doanh nghiệp dựa vào tình hình hoạt động của công ty, sau đó có thể tự chủ động thực hiện việc tăng vốn điều lệ của công ty. Tuy nhiên, pháp luật doanh nghiệp chỉ quy định khi góp vốn điều lệ thành lập doanh nghiệp có quy định về thời hạn góp vốn là 90 ngày tính từ ngày có giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh (khoản 2, điều 48 luật doanh nghiệp).Theo đó, thời hạn góp vốn khi tăng vốn điều lệ sau khi góp vốn khi đã hoạt động một thời gian lại không có văn bản pháp luật nào quy định. Thực tế, thời hạn góp vốn có thể xác định theo điều lệ, hợp đồng góp vốn do các bên thỏa thuận, cam kết thực hiện.

Mức xử phạt hành chính khi chậm góp vốn điều lệ khi tăng?

Theo như quy định về thời hạn góp vốn khi tăng vốn điều lệ của doanh nghiệp thì không quy định rõ về khoảng thời gian thực tiễn doanh nghiệp phải hoàn tất xong việc góp vốn từ các thành viên. Tuy nhiên trên thực tiễn sau khi thỏa thuận về thời hạn góp vốn điệu lệ, cần thực hiện việc thông báo lên phòng đăng ký kinh doanh.

Sau đó, nếu các bên không thực hiện được các nội dung thỏa thuận trong hợp đồng góp vốn để tăng vốn điều lệ thì phải chịu trách nhiệm pháp lý theo hợp đồng (bồi thường tổn hại, phạt vi phạm,…).

Mặt khác, pháp luật có quy định về xử phạt vi phạm hành chính với một số hành vi có liên quan. Căn cứ, theo Nghị định số 122/2021/NĐ-CP của Chính phủ thì:

+ Phạt tiền từ 10.000.000 đồng đến 10.000.000 đồng với hành vi không đăng ký thay đổi với đơn vị đăng ký kinh doanh khi không góp đủ vốn Điều lệ như đã đăng ký, buộc đăng ký điều chỉnh vốn điều lệ;

+ Phạt tiền từ 10 000 000 đồng đến 15 000 000 đồng với hành vi kê khai không trung thực, không chính xác hồ sơ đăng ký doanh nghiệp, buộc thay đổi và thông báo lại thông tin của doanh nghiệp cho phòng dang ký kinh doanh…

Có thể bạn quan tâm:

  • Thành lập công ty theo hướng dẫn Luật Doanh nghiệp
  • Thành lập công ty con tại Việt Nam thì phải nộp những loại thuế gì?
  • Thành lập công ty có vốn nước ngoài kinh doanh vận tải biển

Liên hệ ngay:

LVN Group đã cung cấp trọn vẹn thông tin liên quan đến vấn đề Thời hạn góp vốn khi tăng vốn điều lệ là bao lâu?” Mặt khác, chúng tôi có hỗ trợ dịch vụ pháp lý khác liên quan đến thủ tục cấp giấy phép môi trường. Hãy nhấc máy lên và gọi cho chúng tôi qua số hotline 1900.0191 để được đội ngũ LVN Group, chuyên gia giàu kinh nghiệm tư vấn, hỗ trợ, đưa ra trả lời cho quý khách hàng.

Giải đáp có liên quan:

Quy định về vốn điều lệ của công ty hợp danh thế nào?

– Vốn điều lệ của công ty hợp danh là tổng giá trị tài sản do các thành viên công ty đã góp hoặc cam kết góp khi thành lập công ty hợp danh.
– Công ty hợp danh có thể tăng vốn điều lệ thông qua việc tiếp nhận thêm thành viên hợp danh hoặc thành viên góp vốn.
– Công ty hợp danh có thể giảm vốn điều lệ thông qua việc chấm dứt tư cách thành viên hợp danh.

Tăng vốn điều lệ được hiểu là thế nào?

Tăng vốn điều lệ là hoạt động thực hiện nhằm tái cấu trúc lại vốn điều lệ. Tăng vốn điều lệ tức là tăng trách nhiệm tài sản của doanh nghiệp, tăng trách nhiệm pháp lý về phần vốn góp của các thành viên/ cổ đông trong một doanh nghiệp do đó khi thực hiện tăng vốn điều lệ cần cân nhắc kỹ lưỡng trước khi thực hiện.

Các loại hình doanh nghiệp nào có thể tăng vốn điều lệ?

Các loại hình doanh nghiệp có thể tăng vốn điều lệ của công ty đó là công ty trách nhiệm hữu hạn, công ty hợp danh, công ty cổ phần. 

SOẠN HỢP ĐỒNG, ĐƠN, VĂN BẢN THEO YÊU CẦU CHỈ 500.000đ

--- Gọi ngay 1900.0191 ---

(Tư vấn Miễn phí - Hỗ trợ 24/7)

Công ty Luật LVN - Địa chỉ: Số 16B Nguyễn Thái Học, Yết Kiêu, Hà Đông, Hà Nội, Việt Nam

Gmail: luatlvn@gmail.com