Đăng ký tạm trú muộn có bị xử phạt vi phạm hành chính - Biểu mẫu
Văn Phòng Luật LVN
Trang chủ - Hỏi đáp X - Hỏi đáp X - Đăng ký tạm trú muộn có bị xử phạt vi phạm hành chính

Đăng ký tạm trú muộn có bị xử phạt vi phạm hành chính

Đăng ký tạm trú là việc khai báo với đơn vị nhà nước về việc công dân di chuyển đến nơi khác sinh sống trong một khoảng thời gian nhất định. Khi đến nơi khác để công tác, học tập, bạn cần phải tiến hành thủ tục đăng ký tạm trú tại đơn vị có thẩm quyền.Tuy nhiên, không phải bạn muốn đăng ký tạm trú lúc nào cũng được, bạn cần phải làm thủ tục này trong thời gian mà pháp luật quy định. Vậy liệu trong trường hợp Đăng ký tạm trú muộn có bị xử phạt vi phạm hành chính không? Không đăng ký tạm trú trong bao lâu sẽ bị phạt? Sống khác nơi đăng ký thường trú nhưng cùng một tỉnh thì có cần phải đăng ký tạm trú không? Bài viết sau đây của LVN Group sẽ giúp bạn trả lời câu hỏi về vấn đề này, mời quý bạn đọc cùng cân nhắc nhé. Hi vọng bài viết sẽ đem lại nhiều thông tin hữu ích cho quý bạn đọc.

Văn bản hướng dẫn

  • Luật Cư trú 2020

Hiểu thế nào là đăng ký tạm trú?

Đối với quy định khái niệm về tạm trú thì tại khoản 9 Điều 2 Luật Cư trú 2020 quy định cụ thể như sau:

9. Nơi tạm trú là nơi công dân sinh sống trong một khoảng thời gian nhất định ngoài nơi thường trú và đã được đăng ký tạm trú.

Vì vậy, tạm trú là nơi công dân sinh sống trong một khoảng thời gian nhất định ngoài nơi thường trú và đã được đăng ký tạm trú.

Khi nào cần phải đăng ký tạm trú?

Theo Điều 13 Thông tư 55/2021/TT-BCA quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành luật cư trú:

Công dân thay đổi chỗ ở ngoài nơi đã đăng ký tạm trú có trách nhiệm thực hiện đăng ký tạm trú mới. Trường hợp chỗ ở đó trong phạm vi đơn vị hành chính cấp xã nơi đã đăng ký thường trú thì thực hiện theo hướng dẫn tại khoản 3 Điều 6 Thông tư này.

Học sinh, sinh viên, học viên đến ở tập trung trong ký túc xá, khu nhà ở của học sinh, sinh viên, học viên; người lao động đến ở tập trung tại các khu nhà ở của người lao động; trẻ em, người khuyết tật, người không nơi nương tựa được nhận nuôi và sinh sống trong cơ sở tín ngưỡng, cơ sở tôn giáo; người được chăm sóc, nuôi dưỡng, trợ giúp tại cơ sở trợ giúp xã hội có thể thực hiện đăng ký tạm trú thông qua đơn vị, tổ chức quản lý trực tiếp chỗ ở đó.

Cơ quan, tổ chức quản lý trực tiếp có trách nhiệm lập danh sách người tạm trú, kèm Tờ khai thay đổi thông tin cư trú của từng người, văn bản đề nghị đăng ký tạm trú trong đó ghi rõ thông tin về chỗ ở hợp pháp và được đơn vị đăng ký cư trú cập nhật thông tin về nơi tạm trú vào Cơ sở dữ liệu về cư trú. Danh sách bao gồm những thông tin cơ bản của từng người: họ, chữ đệm và tên; ngày, tháng, năm sinh; giới tính; số định danh cá nhân và thời hạn tạm trú.

Người dân có thể đăng ký cư trú theo cách thức trực tiếp tại đơn vị đăng ký cư trú hoặc đăng ký trực tuyến trên Cổng dịch vụ công quốc gia, Cổng dịch vụ công Bộ Công an, Cổng dịch vụ công quản lý cư trú.

Sống khác nơi đăng ký thường trú nhưng cùng một tỉnh thì có cần phải đăng ký tạm trú không?

Tại Điều 27 Luật cư trú 2020 quy định điều kiện đăng ký tạm trú như sau:

1. Công dân đến sinh sống tại chỗ ở hợp pháp ngoài phạm vi đơn vị hành chính cấp xã nơi đã đăng ký thường trú để lao động, học tập hoặc vì mục đích khác từ 30 ngày trở lên thì phải thực hiện đăng ký tạm trú.

2. Thời hạn tạm trú tối đa là 02 năm và có thể tiếp tục gia hạn nhiều lần

3. Công dân không được đăng ký tạm trú mới tại chỗ ở quy định tại Điều 23 của Luật này.

Vì vậy, theo hướng dẫn trên dù có ở trong cùng một tỉnh mà bạn đăng ký thường trú tại Hội An và thuê trọ sinh sống để đi làm tại Tam Kỳ thì bạn vẫn phải đăng ký tạm trú (nếu như bạn sinh sống từ 30 ngày trở lên). Nếu bạn không đăng ký tạm trú thì bạn sẽ bị xử phạt hành chính.

Đăng ký tạm trú muộn có bị xử phạt vi phạm hành chính?

Theo Khoản 1 Điều 9 Nghị định 144/2021/NĐ-CP quy định vi phạm quy định về đăng ký và quản lý cư trú như sau:

1. Phạt tiền từ 500.000 đồng đến 1.000.000 đồng đối với một trong những hành vi sau đây:

a) Không thực hiện đúng quy định về đăng ký thường trú, đăng ký tạm trú, xóa đăng ký thường trú, xóa đăng ký tạm trú, tách hộ hoặc điều chỉnh thông tin về cư trú trong Cơ sở dữ liệu về cư trú;

b) Không thực hiện đúng quy định về thông báo lưu trú, khai báo tạm vắng;

c) Không xuất trình sổ hộ khẩu, sổ tạm trú, xác nhận thông tin về cư trú, giấy tờ khác liên quan đến cư trú theo yêu cầu của đơn vị có thẩm quyền.

Căn cứ Khoản 2 Điều 4 Nghị định 144/2021/NĐ-CP quy định mức phạt tiền như sau:

2. Mức phạt tiền quy định tại Chương II Nghị định này là mức phạt được áp dụng đối với hành vi vi phạm hành chính của cá nhân. Đối với tổ chức có cùng hành vi vi phạm, mức phạt tiền gấp 02 lần mức phạt tiền đối với cá nhân.

Do đó, theo hướng dẫn trên khi bạn không đăng ký tạm trú theo hướng dẫn của pháp luật thì bạn sẽ bị phạt tiền từ 500.000 đồng đến 1.000.000 đồng.

Đăng ký tạm trú muộn có bị xử phạt vi phạm hành chính

Không đăng ký tạm trú trong bao lâu sẽ bị phạt?

Căn cứ theo Điều 27 Luật Cư trú 2020 quy định về điều kiện đăng ký tạm trú như sau

1. Công dân đến sinh sống tại chỗ ở hợp pháp ngoài phạm vi đơn vị hành chính cấp xã nơi đã đăng ký thường trú để lao động, học tập hoặc vì mục đích khác từ 30 ngày trở lên thì phải thực hiện đăng ký tạm trú.

2. Thời hạn tạm trú tối đa là 02 năm và có thể tiếp tục gia hạn nhiều lần

3. Công dân không được đăng ký tạm trú mới tại chỗ ở quy định tại Điều 23 của Luật này.

Vì vậy, theo hướng dẫn hiện hành thì trong trường hợp bạn sinh sống tại một chỗ ở ngoài nơi thường trú từ ngày 30 trở lên thì phải thực hiện đăng ký tạm trú. Do đó, trong trường hợp quá 30 ngày kể từ ngày sinh sống tại chỗ ở ngoài nơi cư trú mà không đăng ký tạm trú thì sẽ bị xem là vi phạm quy định về việc đăng ký tạm trú.

Hướng dẫn cách đăng ký tạm trú online năm 2023

Người dân đăng ký tạm trú online trên Cổng dịch vụ công quản lý cư trú. Dưới đây là hướng dẫn chi tiết cách đăng ký, mời anh cùng cân nhắc.

Bước 1: Truy cập vào website Cổng dịch vụ công quản lý cư trú (https://dichvucong.dancuquocgia.gov.vn/)

Bước 2: Đăng nhập bằng tài khoản dịch vụ công quốc gia

Nếu không có tài khoản, ấn chọn Đăng ký và chọn phương thức đăng ký Công dân.

Bước 3: Khai báo trọn vẹn thông tin trên trang Khai báo tạm trú

  • Tỉnh/thành phố; Quận/huyện; Phường/xã: Khai báo nơi công dân dự định đăng ký tạm trú. Khi chọn trọn vẹn 03 mục này, mục Cơ quan thực hiện sẽ được điền tự động (công dân không được lựa chọn);
  • Mục Thủ tục: Chọn thủ tục hành chính bạn yêu cầu thực hiện. Nếu đăng ký tạm trú, chọn mục Đăng ký tạm trú. Nếu đăng ký lập hộ mới thì tích chọn mục này; nếu đăng ký tạm trú vào hộ khác thì không chọn.
    Sau đó, chọn trường hợp của bạn như: Nhân khẩu từ ngoài tỉnh đến; Nhân khẩu từ ngoài xã trong huyện đến; Hộ từ ngoài tỉnh đến…
  • Mục Tạm trú từ ngày và Tạm trú đến ngày: Điền thời gian dự định đăng ký tạm trú;
  • Mục Người khai báo là người thay đổi: Nếu tích chọn mục này, những thông tin của tài khoản sẽ tự động nhập vào thông tin người thay đổi. Nếu không có thông tin, hệ thống không cho phép chọn và sẽ thông báo: … đề nghị công dân đến đơn vị đăng ký quản lý cư trú để thực hiện cập nhật bổ sung thông tin.
  • Nội dung đề nghị: Hệ thống sẽ nhảy tự động từ lựa chọn ở mục Thủ tục và Trường hợp phía trên. Tuy nhiên, mục này, người yêu cầu có thể thay đổi được.
  • Mục Nơi đề nghị đăng ký tạm trú: Người đề nghị điền địa chỉ đăng ký tạm trú. Thông tỉnh/thành phố; Quận/huyện; Phường/xã được nhập tự động dựa vào thông tin đã khai báo phía trên.
  • Mục Hồ sơ đính kèm: Hồ sơ đăng ký tạm trú gồm: Tờ khai thay đổi thông tin cư trú và Giấy tờ, tài liệu chứng minh chỗ ở hợp pháp. Bạn có loại giấy tờ bản gốc hay bản sao hay bản chứng thực thì lựa chọn và tải lên bằng cách ấn nút Chọn tệp.

Bạn có thể chọn hai nhận thông báo tình trạng hồ sơ qua 02 phương thức là nhận qua email hoặc nhận qua cổng thông tin và nhận kết quả giải quyết qua 03 phương thức là nhận trực tiếp, nhận qua email hoặc nhận qua cổng thông tin.

Bước 4: Sau khi đã điền xong các thông tin đăng ký, chọn Lưu và gửi hồ sơ.

Cách tra cứu kết quả giải quyết hồ sơ đăng ký tạm trú online

Sau khi gửi hồ sơ trực tuyến, nhiều người muốn biết hồ sơ của mình đã được giải quyết chưa, giải quyết thế nào.

Khi gửi hồ sơ đi, công dân có thể tra cứu tiến độ hồ sơ. Hình thức tra cứu, nhận kết quả phụ thuộc việc bạn lựa chọn ở mục  Thông tin nhận kết quả giải quyết phía trên.Nếu chọn nhận kết quả trực tiếp, người dân cần đến Công an cấp xã nơi đăng ký tạm trú để hỏi.

Nếu chọn nhận qua email, người dân cần đợi thông tin được gửi đến.Nếu chọn Cổng thông tin, tại trang chủ Cổng Dịch vụ công quản lý cư trú, chọn Quản lý hồ sơ dịch vụ công, sau đó chọn Hồ sơ mới đăng ký. Khi hiện ra giao diện mới, bạn nhập Mã hồ sơ và chọn Thủ tục hành chính để biết hồ sơ của mình đã được duyệt hay chưa.

Trường hợp nào bị hủy bỏ đăng ký tạm trú?

Mặt khác, bạn cũng cần lưu ý trường hợp bị hủy bỏ đăng ký tạm trú. Điều 14 Thông tư 55/2021/TT-BCA quy định về vấn đề này như sau:

Trường hợp đăng ký tạm trú không đúng thẩm quyền, không đúng điều kiện và không đúng đối tượng quy định tại Điều 35 Luật Cư trú thì đơn vị đã đăng ký tạm trú ra quyết định huỷ bỏ việc đăng ký tạm trú. Trường hợp phức tạp thì báo cáo Thủ trưởng cấp trên trực tiếp của đơn vị đã đăng ký tạm trú xem xét ra quyết định hủy bỏ việc đăng ký tạm trú.

Trong thời hạn 01 ngày công tác, kể từ ngày nhận được quyết định huỷ bỏ việc đăng ký tạm trú, đơn vị đã đăng ký tạm trú có trách nhiệm cập nhật việc hủy bỏ đăng ký tạm trú trong Cơ sở dữ liệu về cư trú; thông báo bằng văn bản cho công dân nêu rõ lý do.

Mời bạn xem thêm:

  • Thủ tục xin chuyển đổi mục đích sử dụng đất
  • Chi phí chuyển đổi mục đích sử dụng đất
  • Quyền định đoạt tài sản của chủ sở hữu bị hạn chế khi nào?

Liên hệ ngay

Trên đây là bài viết tư vấn về “Đăng ký tạm trú muộn có bị xử phạt vi phạm hành chính?”. Nếu cần giải quyết tư vấn hỗ trợ pháp lý nhanh gọn các vấn đề liên quan tới dịch vụ thủ tục cấp lại chứng chỉ hành nghề LVN Group thì hãy liên hệ ngay tới LVN Group để chúng tôi nhanh chóng tư vấn hỗ trợ và giải quyết vụ việc. Với các LVN Group có chuyên môn cao cùng kinh nghiệm dày dặn, chúng tôi sẽ hỗ trợ 24/7, giúp bạn tiết kiệm chi phí và ít đi lại.

Mời quý khách liên hệ đến hotline của LVN Group:  1900.0191 hoặc liên hệ qua các kênh sau:

  • FB: www.facebook.com/lvngroup
  • Tiktok: https://www.tiktok.com/@lvngroup
  • Youtube: https://www.youtube.com/Lvngroupx

Giải đáp có liên quan

Đến nơi khác sinh sống từ bao nhiêu ngày trở lên mới phải đăng ký tạm trú?

Công dân đến sinh sống tại chỗ ở hợp pháp ngoài phạm vi đơn vị hành chính cấp xã nơi đã đăng ký thường trú để lao động, học tập hoặc vì mục đích khác từ 30 ngày trở lên thì phải thực hiện đăng ký tạm trú.

Hồ sơ đăng ký tạm trú bao gồm những giấy tờ gì?

Hồ sơ đăng ký tạm trú bao gồm:
a) Tờ khai thay đổi thông tin cư trú; đối với người đăng ký tạm trú là người chưa thành niên thì trong tờ khai phải ghi rõ ý kiến đồng ý của cha, mẹ hoặc người giám hộ, trừ trường hợp đã có ý kiến đồng ý bằng văn bản;
b) Giấy tờ, tài liệu chứng minh chỗ ở hợp pháp.

Số lần đăng ký tạm trú có bị giới hạn số lần gia hạn không?

Căn cứ Điều 27 Luật cư trú 2020 quy định điều kiện đăng ký tạm trú như sau:
Công dân đến sinh sống tại chỗ ở hợp pháp ngoài phạm vi đơn vị hành chính cấp xã nơi đã đăng ký thường trú để lao động, học tập hoặc vì mục đích khác từ 30 ngày trở lên thì phải thực hiện đăng ký tạm trú.
Thời hạn tạm trú tối đa là 02 năm và có thể tiếp tục gia hạn nhiều lần
Công dân không được đăng ký tạm trú mới tại chỗ ở quy định tại Điều 23 của Luật này.
Vì vậy, công dân khi đăng ký tạm trú theo hướng dẫn thì thời hạn tạm trú tối đa là 02 năm và không có giới hạn số lần gia hạn tạm trú.

SOẠN HỢP ĐỒNG, ĐƠN, VĂN BẢN THEO YÊU CẦU CHỈ 500.000đ

--- Gọi ngay 1900.0191 ---

(Tư vấn Miễn phí - Hỗ trợ 24/7)

Công ty Luật LVN - Địa chỉ: Số 16B Nguyễn Thái Học, Yết Kiêu, Hà Đông, Hà Nội, Việt Nam

Gmail: luatlvn@gmail.com