Điều kiện xuất khẩu lao động theo quy định hiện nay - Biểu mẫu
Văn Phòng Luật LVN
Trang chủ - Hỏi đáp X - Hỏi đáp X - Điều kiện xuất khẩu lao động theo quy định hiện nay

Điều kiện xuất khẩu lao động theo quy định hiện nay

Trong thời buổi hội nhập toàn cầu hiện nay, việc người lao động xuất khẩu lao động sang nước ngoài không còn xa lạ. Tuy nhiên, không phải trường hợp nào cũng được xuất khẩu lao động. Để được xuất khẩu lao động sang nước ngoài công tác, người lao động cần đáp ứng các điều kiện theo hướng dẫn. Nhiều bạn đọc câu hỏi không biết Điều kiện xuất khẩu lao động được quy định thế nào? Người lao động cần chuẩn bị hồ sơ gì khi đi xuất khẩu lao động? Theo quy định, Người lao động đi công tác ở nước ngoài có phải ký quỹ với công ty xuất khẩu lao động không? Bài viết sau đây của LVN Group sẽ giúp bạn trả lời câu hỏi về vấn đề này, mời quý bạn đọc cùng cân nhắc nhé. Hi vọng bài viết sẽ đem lại nhiều thông tin hữu ích cho quý bạn đọc.

Văn bản hướng dẫn

  • Luật người lao động Việt Nam đi công tác ở nước ngoài theo hợp đồng 2020

Khái niệm xuất khẩu lao động

Xuất khẩu lao động là việc người Việt Nam đi đến thị trường lao động nước ngoài để tham gia vào quan hệ lao động dưới một trong các cách thức sau:

(1) Người lao động xuất khẩu lao động theo cách thức hợp đồng được ký kết với doanh nghiệp hoạt động dịch vụ đưa người lao động đi công tác ở nước ngoài

(2) Hợp đồng đi công tác ở nước ngoài với doanh nghiệp trúng thầu, nhận thầu hoặc tổ chức, cá nhân đầu tư ra nước ngoài có đưa người lao động đi công tác ở nước ngoài

(3) Hợp đồng đưa người lao động đi công tác ở nước ngoài theo cách thức thực tập nâng cao tay nghề với doanh nghiệp đưa người lao động đi công tác dưới cách thức thực tập nâng cao tay nghề

(4) Hợp đồng cá nhân.

Điều kiện xuất khẩu lao động được quy định thế nào?

Người lao động muốn đi xuất khẩu lao động tại nước ngoài phải đáp ứng các điều kiện sau:

Tại Điều 44 Luật Người lao động Việt Nam đi công tác ở nước ngoài theo hợp đồng 2020 điều kiện của người lao động do doanh nghiệp, đơn vị sự nghiệp, tổ chức, cá nhân Việt Nam đầu tư ra nước ngoài đưa đi công tác ở nước ngoài như sau:

1. Có năng lực hành vi dân sự trọn vẹn.

2. Tự nguyện đi công tác ở nước ngoài.

3. Đủ sức khỏe theo hướng dẫn của pháp luật Việt Nam và yêu cầu của bên nước ngoài tiếp nhận lao động.

4. Đáp ứng yêu cầu về trình độ ngoại ngữ, chuyên môn, trình độ, kỹ năng nghề và các điều kiện khác theo yêu cầu của bên nước ngoài tiếp nhận lao động.

5. Có giấy chứng nhận hoàn thành khóa học giáo dục định hướng.

6. Không thuộc trường hợp bị cấm xuất cảnh, không được xuất cảnh, bị tạm hoãn xuất cảnh theo hướng dẫn của pháp luật Việt Nam.

Theo Khoản 2 Điều 36 Luật Xuất cảnh, nhập cảnh của công dân Việt Nam 2019 quy định các trường hợp bị tạm hoãn xuất cảnh như sau:

1. Bị can, bị cáo; người bị tố giác, người bị kiến nghị khởi tố mà qua kiểm tra, xác minh có căn cứ xác định người đó bị nghi thực hiện tội phạm và xét thấy cần ngăn chặn ngay việc người đó trốn hoặc tiêu hủy chứng cứ theo hướng dẫn của Bộ luật Tố tụng hình sự.

2. Người được hoãn chấp hành án phạt tù, người được tạm đình chỉ chấp hành án phạt tù, người được tha tù trước thời hạn có điều kiện trong thời gian thử thách, người được hưởng án treo trong thời gian thử thách, người chấp hành án phạt cải tạo không giam giữ trong thời gian chấp hành án theo hướng dẫn của Luật Thi hành án hình sự.

3. Người có nghĩa vụ theo hướng dẫn của pháp luật về tố tụng dân sự nếu có căn cứ cho thấy việc giải quyết vụ án có liên quan đến nghĩa vụ của họ đối với Nhà nước, đơn vị, tổ chức, cá nhân và việc xuất cảnh của họ ảnh hưởng đến việc giải quyết vụ án, lợi ích của Nhà nước, quyền và lợi ích hợp pháp của đơn vị, tổ chức, cá nhân hoặc để bảo đảm việc thi hành án.

4. Người phải thi hành án dân sự, người uỷ quyền theo pháp luật của đơn vị, tổ chức đang có nghĩa vụ thi hành bản án, quyết định được thi hành theo quy định của pháp luật về thi hành án dân sự nếu có căn cứ cho thấy việc xuất cảnh của họ ảnh hưởng đến lợi ích của Nhà nước, quyền và lợi ích hợp pháp của đơn vị, tổ chức, cá nhân hoặc để bảo đảm việc thi hành án.

5. Người nộp thuế, người uỷ quyền theo pháp luật của doanh nghiệp đang bị cưỡng chế thi hành quyết định hành chính về quản lý thuế, người Việt Nam xuất cảnh để định cư ở nước ngoài, người Việt Nam định cư ở nước ngoài trước khi xuất cảnh chưa hoàn thành nghĩa vụ nộp thuế theo hướng dẫn của pháp luật về quản lý thuế.

6. Người đang bị cưỡng chế, người uỷ quyền cho tổ chức đang bị cưỡng chế thi hành quyết định xử phạt vi phạm hành chính và xét thấy cần ngăn chặn ngay việc người đó trốn.

7. Người bị thanh tra, kiểm tra, xác minh có đủ căn cứ xác định người đó vi phạm đặc biệt nghiêm trọng và xét thấy cần ngăn chặn ngay việc người đó trốn.

8. Người đang bị dịch bệnh nguy hiểm lây lan, truyền nhiễm và xét thấy cần ngăn chặn ngay, không để dịch bệnh lây lan, truyền nhiễm ra cộng đồng, trừ trường hợp được phía nước ngoài cho phép nhập cảnh.

9. Người mà đơn vị chức năng có căn cứ cho rằng việc xuất cảnh của họ ảnh hưởng đến quốc phòng, an ninh.

Người lao động cần chuẩn bị hồ sơ gì khi đi xuất khẩu lao động?

Tại Điều 45 Luật Người lao động Việt Nam đi công tác ở nước ngoài theo hợp đồng 2020 Hồ sơ của người lao động đi công tác ở nước ngoài gồm những giấy tờ như sau:

1. Đơn đi công tác ở nước ngoài.

2. Sơ yếu lý lịch có xác nhận của Ủy ban nhân dân cấp xã nơi người lao động thường trú hoặc đơn vị, tổ chức, đơn vị quản lý người lao động.

3. Giấy chứng nhận đủ sức khỏe theo hướng dẫn của Bộ trưởng Bộ Y tế.

4. Giấy chứng nhận hoàn thành khóa học giáo dục định hướng.

5. Văn bằng, chứng chỉ về ngoại ngữ, chuyên môn, trình độ, kỹ năng nghề và giấy tờ khác theo yêu cầu của bên nước ngoài tiếp nhận lao động.

Quy định về quyền và nghĩa vụ của người lao động khi đi xuất khẩu lao động

Điều 46 Luật Người lao động Việt Nam đi công tác ở nước ngoài theo hợp đồng 2020 quy định về quyền và nghĩa vụ của người lao động khi đi xuất khẩu lao động như sau:

Điều 46. Quyền, nghĩa vụ của người lao động do doanh nghiệp dịch vụ đưa đi công tác ở nước ngoài

1. Các quyền, nghĩa vụ quy định tại Điều 6 của Luật này.

2. Ký kết hợp đồng đưa người lao động Việt Nam đi công tác ở nước ngoài với doanh nghiệp dịch vụ.

3. Được bồi thường tổn hại trong trường hợp doanh nghiệp dịch vụ vi phạm hợp đồng đưa người lao động Việt Nam đi công tác ở nước ngoài.

4. Được chấm dứt hợp đồng đưa người lao động Việt Nam đi công tác ở nước ngoài với doanh nghiệp dịch vụ khi doanh nghiệp dịch vụ không thực hiện đúng cam kết trong hợp đồng đưa người lao động Việt Nam đi công tác ở nước ngoài, trừ trường hợp hai bên có thỏa thuận khác.

5. Được gia hạn hoặc ký kết hợp đồng lao động mới phù hợp với quy định pháp luật của nước tiếp nhận lao động.

6. Thỏa thuận với doanh nghiệp dịch vụ về tiền dịch vụ theo hướng dẫn tại Điều 23 của Luật này.

7. Thỏa thuận với doanh nghiệp dịch vụ về tiền ký quỹ hoặc giới thiệu bên bảo lãnh để bảo đảm thực hiện nghĩa vụ theo hợp đồng đưa người lao động Việt Nam đi công tác ở nước ngoài.

8. Thanh lý hợp đồng đưa người lao động Việt Nam đi công tác ở nước ngoài với doanh nghiệp dịch vụ trong thời hạn 180 ngày kể từ, ngày chấm dứt hợp đồng lao động.

Điều kiện xuất khẩu lao động

Người lao động đi công tác ở nước ngoài có phải ký quỹ với công ty xuất khẩu lao động không?

Căn cứ Điều 25 Luật Người lao động Việt Nam đi công tác ở nước ngoài theo hợp đồng 2020 quy định về tiền ký quỹ của người lao động như sau:

1. Doanh nghiệp dịch vụ thỏa thuận với người lao động về việc ký quỹ để bảo đảm người lao động thực hiện nghĩa vụ theo hợp đồng đưa người lao động Việt Nam đi công tác ở nước ngoài theo hướng dẫn của pháp luật Việt Nam hoặc theo thỏa thuận với bên nước ngoài tiếp nhận lao động.

2. Người lao động thỏa thuận với doanh nghiệp dịch vụ về việc gửi tiền ký quỹ vào tài khoản phong tỏa của người lao động tại ngân hàng.

3. Người lao động được nhận lại cả gốc và lãi tiền ký quỹ khi thanh lý hợp đồng đưa người lao động Việt Nam đi công tác ở nước ngoài.

Trưòng hợp người lao động vi phạm nghĩa vụ theo hợp đồng đưa người lao động Việt Nam đi công tác ở nước ngoài, tiền ký quỹ của người lao động được doanh nghiệp dịch vụ sử dụng để bù đắp tổn hại phát sinh do lỗi của người lao động gây ra; nếu tiền ký quỹ còn thừa thì phải trả lại cho người lao động, nếu không đủ thì người lao động phải nộp bổ sung.

4. Trường hợp có tranh chấp phát sinh về việc doanh nghiệp dịch vụ không trả tiền ký quỹ, người lao động có quyền kiến nghị đến Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội hoặc khởi kiện theo hướng dẫn của pháp luật.

5. Chính phủ quy định mức trần tiền ký quỹ của người lao động phù hợp với từng thị trường, ngành, nghề, công việc cụ thể, việc quản lý, sử dụng và hoàn trả tiền ký quỹ.

Vì vậy, Doanh nghiệp dịch vụ thỏa thuận với người lao động về việc ký quỹ để bảo đảm người lao động thực hiện nghĩa vụ theo hợp đồng. Người lao động có thể không phải thực hiện ký quỹ nếu thỏa thuận được với doanh nghiệp dịch vụ theo hướng dẫn.

Người đi xuất khẩu lao động phải đóng góp bao nhiêu vào quỹ hỗ trợ việc làm ngoài nước?

Căn cứ Khoản 1 Điều 8 Quyết định 40/2021/QĐ-TTg quy định đóng góp của người lao động như sau:

1. Mức đóng góp

Người lao động đi công tác ở nước ngoài đóng góp Quỹ mức 100.000 đồng/người/hợp đồng.

Căn cứ đóng góp Quỹ là một trong những loại hợp đồng hoặc văn bản sau:

a) Hợp đồng đưa người lao động Việt Nam đi công tác ở nước ngoài ký giữa người lao động và doanh nghiệp dịch vụ hoặc tổ chức sự nghiệp;

b) Hợp đồng đào tạo nghề ở nước ngoài ký giữa người lao động và doanh nghiệp về việc đào tạo, nâng cao trình độ, kỹ năng nghề ở nước ngoài;

c) Hợp đồng hoặc văn bản thỏa thuận ký giữa người lao động và doanh nghiệp trúng thầu, nhận thầu công trình, dự án ở nước ngoài đưa người lao động Việt Nam đi công tác ở nước ngoài;

d) Hợp đồng hoặc văn bản thỏa thuận đưa người lao động đi công tác ở nước ngoài ký giữa người lao động và tổ chức, cá nhân Việt Nam đầu tư ra nước ngoài;

đ) Hợp đồng lao động ký giữa người lao động và người sử dụng lao động ở nước ngoài.

Vì vậy, theo hướng dẫn trên người đi xuất khẩu lao động phải đóng góp cho Quỹ hỗ trợ việc làm ngoài nước 100.000 đồng đối với một hợp đồng.

Mời bạn xem thêm:

  • Thủ tục xin chuyển đổi mục đích sử dụng đất
  • Chi phí chuyển đổi mục đích sử dụng đất
  • Quyền định đoạt tài sản của chủ sở hữu bị hạn chế khi nào?

Liên hệ ngay

Trên đây là bài viết tư vấn về “Điều kiện xuất khẩu lao động”. Nếu cần giải quyết tư vấn hỗ trợ pháp lý nhanh gọn các vấn đề liên quan tới mẫu đơn khước từ tài sản thừa kế thì hãy liên hệ ngay tới LVN Group để chúng tôi nhanh chóng tư vấn hỗ trợ và giải quyết vụ việc. Với các LVN Group có chuyên môn cao cùng kinh nghiệm dày dặn, chúng tôi sẽ hỗ trợ 24/7, giúp bạn tiết kiệm chi phí và ít đi lại.

Mời quý khách liên hệ đến hotline của LVN Group:  1900.0191 hoặc liên hệ qua các kênh sau:

  • FB: www.facebook.com/lvngroup
  • Tiktok: https://www.tiktok.com/@lvngroup
  • Youtube: https://www.youtube.com/Lvngroupx

Giải đáp có liên quan

Sau nhập cảnh, người xuất khẩu lao động không đến nơi công tác theo hợp đồng có vi phạm pháp luật không?

Căn cứ Điểm đ Khoản 2 Điều 6 Luật Người lao động Việt Nam đi công tác ở nước ngoài theo hợp đồng 2020 quy định về quyền, nghĩa vụ của người lao động Việt Nam đi công tác ở nước ngoài theo hợp đồng, hành vi bạn không đến nơi công tác theo hướng dẫn hợp đồng là hành vi vi phạm pháp luật và bạn sẽ bị phạt tiền từ 80.000.000 đồng đến 100.000.000 đồng và bị buộc về nước.

Công ty xuất khẩu lao động có được đơn phương thanh lý hợp đồng với người đi lao động ở nước ngoài không?

Theo Khoản 1 Điều 26 Luật Người lao động Việt Nam đi công tác ở nước ngoài theo hợp đồng 2020 quy định về quyền của doanh nghiệp dịch vụ, công ty xuất khẩu lao động được đơn phương thanh lý hợp đồng khi đã thông báo bằng thư bảo đảm người lao động chấm dứt hợp đồng lao động mà đến thanh lý hợp đồng theo hướng dẫn trên. Trường hợp anh chị đang trong quá trình lao động ở nước ngoài thì doanh nghiệp không được phép đơn phương thanh lý hơn đồng.

Người đi xuất khẩu lao động nhưng công ty nước ngoài bị phá sản thì có được hỗ trợ chi phí để về nước không?

Tại Điều 11 Quyết định 40/2021/QĐ-TTg quy định hỗ trợ người lao động phải về nước trước hạn vì người sử dụng lao động ở nước ngoài bị giải thể, phá sản hoặc thu hẹp sản xuất do thiên tai, dịch bệnh, bất ổn chính trị, chiến tranh, suy thoái kinh tế hoặc vì lý do bất khả kháng khác như sau:
Mức hỗ trợ: từ 7.000.000 đồng đến 20.000.000 đồng/trường hợp.

SOẠN HỢP ĐỒNG, ĐƠN, VĂN BẢN THEO YÊU CẦU CHỈ 500.000đ

--- Gọi ngay 1900.0191 ---

(Tư vấn Miễn phí - Hỗ trợ 24/7)

Công ty Luật LVN - Địa chỉ: Số 16B Nguyễn Thái Học, Yết Kiêu, Hà Đông, Hà Nội, Việt Nam

Gmail: luatlvn@gmail.com