Gia hạn thời gian sử dụng đất nông nghiệp - Biểu mẫu
Văn Phòng Luật LVN
Trang chủ - Hỏi đáp X - Hỏi đáp X - Gia hạn thời gian sử dụng đất nông nghiệp

Gia hạn thời gian sử dụng đất nông nghiệp

Ông tôi vừa mất cách đây không lâu và trước lúc ông mất có bàn giao cho tôi một mảnh đất nông nghiệp có sổ đỏ nhưng hiện tại đã hết hạn. Tôi muốn gia hạn để tiếp tục trồng lúa tạo thêm thu nhập cho gia đình.Vậy, cho tôi hỏi tôi có thể thực hiện gia hạn thời gian sử dụng đất nông nghiệp khi hết hạn không? Trình tự, thủ tục thực hiện thế nào?

Cảm ơn bạn đã gửi câu hỏi cho chúng tôi. Xin mời bạn cùng của LVN Group tìm hiểu qua bài viết quy định về “Gia hạn thời gian sử dụng đất nông nghiệp” để hiểu và nắm rõ được những thông tin liên quan đến vấn đề trên cũng như cập nhật thêm kiến thức bổ ích.

Văn bản hướng dẫn

  • Nghị định 43/2014/NĐ-CP
  • Luật Đất đai 2013
  • Thông tư 09/2021/TT-BTNMT

Quy định về gia hạn sử dụng đất nông nghiệp của hộ gia đình, cá nhân sử dụng đất thế nào?

– Hiện nay, pháp luật đất đai quy định nhiều trường hợp hộ gia đình, cá nhân phải thực hiện gia hạn thời gian sử dụng đất thì mới có thể tiếp tục được quyền sử dụng đất.

 Theo quy định tại Điều 126 Luật Đất đai 2013, các trường hợp hộ gia đình, cá nhân cần gia hạn thời gian sử dụng đất có thể bao gồm:

+ Hộ gia đình, cá nhân sử dụng đất nông nghiệp là đất thuê của Nhà nước (diện tích đất nông nghiệp ngoài hạn mức giao, công nhận quyền sử dụng đất);

+ Hộ gia đình, cá nhân được Nhà nước giao/cho thuê đất sử dụng vào mục đích thương mại, dịch vụ, làm cơ sở sản xuất phi nông nghiệp;

+ Các trường hợp khác;

– Mặt khác, trong trường hợp hộ gia đình, cá nhân sử dụng đất nông nghiệp là đất được Nhà nước giao, cho thuê trong hạn mức theo hướng dẫn tại khoản 1, khoản 2, điểm b khoản 3, khoản 4, khoản 5 Điều 129 Luật Đất đai 2013 (gồm đất rừng sản xuất, đất trồng cây hàng năm, đất nuôi trồng thủy sản, đất làm muối, đất trồng cây lâu năm…) thì không phải thực hiện thủ tục gia hạn thời gian sử dụng đất khi hết thời hạn sử dụng.

Hộ gia đình, cá nhân trong trường hợp này nếu có nhu cầu xác nhận lại thời gian sử dụng đất nông nghiệp trên Giấy chứng nhận thì chỉ cần thực hiện thủ tục xác nhận lại thời gian sử dụng đất theo hướng dẫn pháp luật.

Thủ tụcgia hạn thời gian sử dụng đất nông nghiệpthế nào?

Căn cứ Điều 74 Nghị định 43/2014/NĐ-CP quy định về trình tự, thủ tục gia hạn quyền sử dụng đất như sau:

“Điều 74. Trình tự, thủ tục gia hạn sử dụng đất; xác nhận tiếp tục sử dụng đất nông nghiệp của hộ gia đình, cá nhân khi hết hạn sử dụng đất

2. Hộ gia đình, cá nhân trực tiếp sản xuất nông nghiệp đang sử dụng đất nông nghiệp được Nhà nước giao, công nhận, nhận chuyển quyền sử dụng đất, khi hết thời hạn sử dụng đất thì được tiếp tục sử dụng đất theo thời hạn quy định tại Khoản 1 Điều 126 và Khoản 3 Điều 210 của Luật Đất đai mà không phải làm thủ tục điều chỉnh thời hạn sử dụng đất.

3. Trường hợp hộ gia đình, cá nhân quy định tại Khoản 2 Điều này có nhu cầu xác nhận lại thời hạn sử dụng đất trên Giấy chứng nhận thì thực hiện theo trình tự, thủ tục như sau:

a) Người sử dụng đất nộp hồ sơ đề nghị xác nhận lại thời hạn sử dụng đất;

b) Ủy ban nhân dân cấp xã nơi có đất kiểm tra hồ sơ, xác nhận hộ gia đình, cá nhân đang trực tiếp sử dụng đất để sản xuất nông nghiệp mà không có quyết định thu hồi đất của đơn vị nhà nước có thẩm quyền và chuyển hồ sơ đến Văn phòng đăng ký đất đai;

c) Văn phòng đăng ký đất đai kiểm tra hồ sơ; xác nhận thời hạn được tiếp tục sử dụng đất theo thời hạn quy định tại Khoản 1 Điều 126 và Khoản 3 Điều 210 của Luật Đất đai vào Giấy chứng nhận đã cấp; chỉnh lý, cập nhật vào hồ sơ địa chính, cơ sở dữ liệu đất đai và trao Giấy chứng nhận cho người sử dụng đất hoặc gửi Ủy ban nhân dân cấp xã để trao đối với trường hợp nộp hồ sơ tại cấp xã.”

Theo quy định trên thì người sử dụng đất nộp hồ sơ đề nghị xác nhận lại thời hạn sử dụng đất lên Ủy ban nhân dân xã, sau đó Ủy ban sẽ kiểm tra hồ sơ, xác nhận hộ gia đình, cá nhân đang trực tiếp sử dụng đất để sản xuất nông nghiệp mà không có quyết định thu hồi đất của đơn vị nhà nước có thẩm quyền và chuyển hồ sơ đến Văn phòng đăng ký đất đai.

Văn phòng đăng ký đất đai kiểm tra hồ sơ; xác nhận thời hạn được tiếp tục sử dụng đất nông nghiệp của người nộp hồ sơ vào Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất; chỉnh lý, cập nhật vào hồ sơ địa chính, cơ sở dữ liệu đất đai và trao Giấy chứng nhận cho người sử dụng đất hoặc gửi Ủy ban nhân dân cấp xã để trao đối với trường hợp nộp hồ sơ tại cấp xã.

Gia hạn thời gian sử dụng đất nông nghiệp

Hồ sơ đề nghị xác nhận lại thời hạn sử dụng đất nông nghiệp cần những loại giấy tờ nào?

Căn cứ Điều 9 Thông tư 24/2014/TT-BTNMT (sửa đổi bởi khoản 1 Điều 2 Thông tư 09/2021/TT-BTNMT) quy định về hồ sơ đề nghị xác nhận lại thời hạn sử dụng đất như sau:

“Điều 9. Hồ sơ nộp khi thực hiện thủ tục đăng ký biến động đất đai, tài sản gắn liền với đất

9. Hồ sơ nộp khi thực hiện thủ tục gia hạn sử dụng đất ngoài khu công nghệ cao, khu kinh tế, gồm có:

a) Đơn đăng ký biến động đất đai, tài sản gắn liền với đất theo Mẫu số 09/ĐK;

b) Bản gốc Giấy chứng nhận đã cấp;

c) Bản sao Quyết định đầu tư bổ sung hoặc Giấy phép đầu tư hoặc Giấy chứng nhận đầu tư hoặc Quyết định chủ trương đầu tư có thể hiện thời hạn hoặc điều chỉnh thời hạn thực hiện dự án đầu tư phù hợp thời gian xin gia hạn sử dụng đất đối với trường hợp sử dụng đất của tổ chức, tổ chức nước ngoài có chức năng ngoại giao, doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài và người Việt Nam định cư ở nước ngoài thực hiện dự án đầu tư.

Trường hợp tổ chức trong nước đang sử dụng đất để thực hiện hoạt động đầu tư trên đất nhưng không thuộc trường hợp có Quyết định đầu tư bổ sung hoặc Giấy phép đầu tư hoặc Giấy chứng nhận đầu tư hoặc Quyết định chủ trương đầu tư theo hướng dẫn của pháp luật về đầu tư thì thể hiện cụ thể lý do đề nghị gia hạn sử dụng đất tại điểm 4 của Đơn đăng ký biến động đất đai, tài sản gắn liền với đất theo Mẫu số 09/ĐK;

d) Chứng từ đã thực hiện xong nghĩa vụ tài chính (nếu có).

Vì vậy, hồ sơ đề nghị xác nhận lại thời hạn sử dụng đất đối với đất nông nghiệp gồm:

– Đơn đăng ký biến động đất đai, tài sản gắn liền với đất theo Mẫu số 09/ĐK;

– Bản gốc Giấy chứng nhận đã cấp;

– Bản sao Quyết định đầu tư bổ sung hoặc Giấy phép đầu tư hoặc Giấy chứng nhận đầu tư hoặc Quyết định chủ trương đầu tư có thể hiện thời hạn hoặc điều chỉnh thời hạn thực hiện dự án đầu tư phù hợp thời gian xin gia hạn sử dụng đất;

– Chứng từ đã thực hiện xong nghĩa vụ tài chính (nếu có).

Mời bạn xem thêm

  • Dịch vụ tư vấn thủ tục gia hạn thời hạn sử dụng đất theo hướng dẫn 2022
  • Thực tiễn việc áp dụng chính sách hỗ trợ trong thu hồi đất hiện nay
  • Đất nông nghiệp hết thời hạn sử dụng có được canh tác không?

Liên hệ ngay

Trên đây là những vấn đề liên quan đến “Gia hạn thời gian sử dụng đất nông nghiệp” LVN Group tự hào sẽ là đơn vị hàng đầu hỗ trợ mọi vấn đề cho khách hàng liên quan đến tư vấn hỗ trợ pháp lý, thủ tục giấy tờ liên quan đến mẫu hợp đồng môi giới mua bán nhà đất… Nếu quy khách hàng còn phân vân, hãy đặt câu hỏi cho LVN Group thông qua số hotline dưới đây của chúng tôi sẽ tiếp nhận thông tin và phản hồi nhanh chóng.

Liên hệ hotline: 1900.0191. Hoặc quý khách có thể cân nhắc thêm các kênh sau:

  • FB: www.facebook.com/lvngroup
  • Tiktok: https://www.tiktok.com/@lvngroup
  • Youtube: https://www.youtube.com/Lvngroupx

Giải đáp có liên quan

Hồ sơ chuyển đất nông nghiệp sang đất ở gồm những gì?

Theo khoản 1 Điều 6 Thông tư 30/2014/TT-BTNMT, hộ gia đình, cá nhân chuẩn bị 01 bộ hồ sơ xin chuyển mục đích sử dụng đất như sau:
– Đơn xin chuyển mục đích sử dụng đất theo Mẫu số 01.
– Giấy chứng nhận (Sổ đỏ, Sổ hồng).

Đất nông nghiệp hết thời hạn sử dụng đất thì phải làm thế nào?

Nếu gia đình bạn vẫn muốn tiếp tục sử dụng đất thì vẫn được Nhà nước giao đất tiếp mà không cần thực hiện thủ tục nào khác.
Tuy nhiên, nếu bạn muốn đảm bảo rằng mình vẫn được tiếp tục sử dụng đất khi đã hết thời hạn thì bạn có thể thực hiện thủ tục điều chỉnh thời hạn sử dụng đất như gia hạn sử dụng đất, xác nhận tiếp tục sử dụng đất nông nghiệp, cụ thể được quy định tại Nghị định 43/2014/NĐ-CP

SOẠN HỢP ĐỒNG, ĐƠN, VĂN BẢN THEO YÊU CẦU CHỈ 500.000đ

--- Gọi ngay 1900.0191 ---

(Tư vấn Miễn phí - Hỗ trợ 24/7)

Công ty Luật LVN - Địa chỉ: Số 16B Nguyễn Thái Học, Yết Kiêu, Hà Đông, Hà Nội, Việt Nam

Gmail: luatlvn@gmail.com