Nộp đơn xin nghỉ việc có rút lại được không? - Biểu mẫu
Văn Phòng Luật LVN
Trang chủ - Hỏi đáp X - Hỏi đáp X - Nộp đơn xin nghỉ việc có rút lại được không?

Nộp đơn xin nghỉ việc có rút lại được không?

Kính chào mọi người và LVN Group. Tôi có một số câu hỏi như sau. Thời gian qua mình đang công tác cho một công ty. Tuy nhiên gần đây mình tìm được một công việc với mức lương cao hơn hiện tại nên mình đã làm đơn xin nghỉ việc ở công ty hiện tại. Sau một thời gian được gia đình, bạn bề khuyên nhủ thì nay mình muốn rút lại đơn xin nghỉ việc. Mình muốn hỏi là mình có thể rút lại đơn được được không? Rất mong nhận được sự giúp đỡ từ mọi người và LVN Group. Xin chân thành cảm ơn. Kính chào bạn! Để trả lời những câu hỏi trên mời quý bạn đọc cùng LVN Group. Tìm hiểu vấn đề trên qua bài viết “ Nộp đơn xin nghỉ việc có rút lại được không ” sau đây.

Văn bản hướng dẫn

  • Bộ luật Lao động 2019

Nộp đơn xin nghỉ việc có rút lại được không?

Căn cứ theo Điều 38 Bộ luật Lao động 2019 quy định về việc hủy bỏ việc đơn phương chấm dứt hợp đồng lao động như sau:

Hủy bỏ việc đơn phương chấm dứt hợp đồng lao động

Mỗi bên đều có quyền hủy bỏ việc đơn phương chấm dứt hợp đồng lao động trước khi hết thời hạn báo trước nhưng phải thông báo bằng văn bản và phải được bên kia đồng ý.

Vì vậy, theo hướng dẫn nêu trên, nếu như bạn muốn rút lại đơn xin nghỉ việc và tiếp tục công tác tại công ty thì bạn phải thông báo bằng văn bản trước khi hết thời hạn báo trước (thời hạn báo trước khi đơn phương chấm dứt hợp đồng) và phải được sự đồng ý của công ty.

Muốn rút lại yêu cầu xin nghỉ việc thì phải thực hiện trong vòng bao nhiêu ngày?

Nộp đơn xin nghỉ việc có rút lại được không

Căn cứ vào khoản 1 Điều 35 Bộ luật Lao động 2019 quy định về quyền đơn phương chấm dứt hợp đồng lao động của người lao động như sau:

Quyền đơn phương chấm dứt hợp đồng lao động của người lao động

1. Người lao động có quyền đơn phương chấm dứt hợp đồng lao động nhưng phải báo trước cho người sử dụng lao động như sau:

a) Ít nhất 45 ngày nếu công tác theo hợp đồng lao động không xác định thời hạn;

b) Ít nhất 30 ngày nếu công tác theo hợp đồng lao động xác định thời hạn có thời hạn từ 12 tháng đến 36 tháng;

c) Ít nhất 03 ngày công tác nếu công tác theo hợp đồng lao động xác định thời hạn có thời hạn dưới 12 tháng;

d) Đối với một số ngành, nghề, công việc đặc thù thì thời hạn báo trước được thực hiện theo hướng dẫn của Chính phủ.

Vì vậy, để hủy bỏ yêu cầu xin nghỉ việc thì bạn phải thông báo bằng văn bản trước khi hết thời hạn báo trước được quy định trên đây. Tùy vào từng loại hợp đồng lao động mà thời hạn này sẽ khác nhau, vì vậy bạn cần đối chiếu với trường hợp cụ thể của mình để đảm bảo thực hiện đúng thời hạn quy định.

Chấm dứt hợp đồng lao động trước thời hạn với NLĐ trong những trường hợp nào?

Theo khoản 1 Điều 36 Bộ luật Lao động 2019 quy định về quyền đơn phương chấm dứt hợp đồng lao động của người sử dụng lao động như sau:

Quyền đơn phương chấm dứt hợp đồng lao động của người sử dụng lao động

1. Người sử dụng lao động có quyền đơn phương chấm dứt hợp đồng lao động trong trường hợp sau đây:

a) Người lao động thường xuyên không hoàn thành công việc theo hợp đồng lao động được xác định theo tiêu chí đánh giá mức độ hoàn thành công việc trong quy chế của người sử dụng lao động. Quy chế đánh giá mức độ hoàn thành công việc do người sử dụng lao động ban hành nhưng phải cân nhắc ý kiến tổ chức uỷ quyền người lao động tại cơ sở đối với nơi có tổ chức uỷ quyền người lao động tại cơ sở;

b) Người lao động bị ốm đau, tai nạn đã điều trị 12 tháng liên tục đối với người công tác theo hợp đồng lao động không xác định thời hạn hoặc đã điều trị 06 tháng liên tục đối với người công tác theo hợp đồng lao động xác định thời hạn có thời hạn từ 12 tháng đến 36 tháng hoặc quá nửa thời hạn hợp đồng lao động đối với người công tác theo hợp đồng lao động xác định thời hạn có thời hạn dưới 12 tháng mà khả năng lao động chưa hồi phục.

Vì vậy, nếu thuộc một trong những trường hợp trên đây thì công ty có thể chấm dứt hợp đồng lao động trước thời hạn với người lao động.

Đơn xin nghỉ việc phải gửi trước bao nhiêu ngày?

Theo quy định tại Điều 35 Bộ luật Lao động năm 2019, người lao động muốn nghỉ việc phải báo trước thời hạn quy định hoặc có các lý do được đơn phương chấm dứt hợp đồng lao động mà không cần báo trước.

Hiện nay Bộ luật Lao động năm 2019 và các văn bản hướng dẫn đều không quy định cụ thể cách thức báo trước khi đơn phương chấm dứt hợp đồng nhưng thường thì người lao động sẽ chọn cách viết đơn xin nghỉ việc để thông báo về thời gian nghỉ việc.

Căn cứ khoản 1 Điều 35 Bộ luật Lao động và Điều 7 Nghị định 145/2020/NĐ-CP, người lao động phải nộp đơn xin nghỉ việc cho người sử dụng lao động trước thời gian mà mình dự kiến nghỉ việc với số ngày như sau:

– Hợp đồng lao động không thời hạn: Nộp đơn xin nghỉ việc trước ít nhất 45 ngày.

– Hợp đồng lao động từ 12 tháng đến 36 tháng: Nộp đơn xin nghỉ việc trước ít nhất 30 ngày.

– Hợp đồng lao động dưới 12 tháng: Nộp đơn xin nghỉ việc trước ít nhất 03 ngày công tác.

Riêng các trường hợp người lao động làm các công việc như thành viên tổ lái tàu bay, quản lý bay, người quản lý doanh nghiệp,…:

– Hợp đồng lao động không thời hạn hoặc hợp đồng lao động từ 12 tháng đến 36 tháng: Nộp đơn xin nghỉ việc trước ít nhất 120 ngày.

– Hợp đồng lao động dưới 12 tháng: Nộp đơn xin nghỉ việc trước ít nhất ¼ thời hạn của hợp đồng.

Liên hệ ngay với LVN Group

Trên đây là những vấn đề liên quan đến “Nộp đơn xin nghỉ việc có rút lại được không” LVN Group tự hào sẽ là đơn vị hàng đầu hỗ trợ mọi vấn đề cho khách hàng liên quan đến tư vấn hỗ trợ pháp lý, thủ tục giấy tờ liên quan đến dịch vụ quyết định tạm ngừng kinh doanh. Nếu quy khách hàng còn phân vân, hãy đặt câu hỏi cho LVN Group thông qua số hotline 1900.0191 chúng tôi sẽ tiếp nhận thông tin và phản hồi nhanh chóng. Hoặc liên hệ qua các kênh sau:

  • Facebook: www.facebook.com/lvngroup
  • Tiktok: https://www.tiktok.com/@lvngroup
  • Youtube: https://www.youtube.com/Lvngroupx

Mời bạn xem thêm:

  • Nơi đăng ký kết hôn với người nước ngoài
  • Giấy tờ thay thế giấy đăng ký kết hôn
  • Nghỉ việc trong thời gian thử việc có cần báo trước
  • Phụ cấp học viên quân đội

Giải đáp có liên quan

NLĐ đơn phương chấm dứt hợp đồng lao động không báo trước có bị sao không?

Theo pháp luật quy định hiện hành, người lao động phải báo trước cho người sử dụng lao động khi đơn phương chấm dứt hợp đồng. Trường hợp không báo trước người lao động có thể bị phạt hoặc mất đi quyền lợi của mình được nêu trong hợp đồng lao động. Tuy nhiên, Pháp luật cũng quy định người lao động có quyền đơn phương chấm dứt hợp đồng lao động không cần báo trước trong các trường hợp đặc biệt.

Đơn xin nghỉ việc có bắt buộc phải đánh máy hay viết tay là được ạ? 

 Hiện nay, Bộ luật lao động 2019 không quy định đơn xin nghỉ việc bắt buộc phải viết bằng tay hay đánh máy.  Vì vậy bạn có thể tự viết tay hoặc đánh cũng đều được người sử dụng lao động chấp nhận. Lưu ý Văn bản xin nghỉ việc cần đảm bảo nội dung và đảm bảo về thời gian báo trước với người sử dụng lao động.

Đủ tuổi nghỉ hưu theo hướng dẫn thì khi nghỉ việc, tôi có phải thông báo cho công ty trước ngày dự kiến nghỉ không

Theo điểm e khoản 2 Điều 35 Bộ luật lao động 2019 quy định người lao động đủ tuổi nghỉ lương hưu thì được phép đơn phương chấm dứt hợp đồng với công ty mà không phải thông báo trước cho công ty.
      Vì vậy, nếu bạn đã đủ tuổi nghỉ hưu thì bạn có thể nghỉ việc luôn và không phải thông báo trước cho công ty. 

SOẠN HỢP ĐỒNG, ĐƠN, VĂN BẢN THEO YÊU CẦU CHỈ 500.000đ

--- Gọi ngay 1900.0191 ---

(Tư vấn Miễn phí - Hỗ trợ 24/7)

Công ty Luật LVN - Địa chỉ: Số 16B Nguyễn Thái Học, Yết Kiêu, Hà Đông, Hà Nội, Việt Nam

Gmail: luatlvn@gmail.com