Phụ cấp học viên quân đội là bao nhiêu? - Biểu mẫu
Văn Phòng Luật LVN
Trang chủ - Hỏi đáp X - Hỏi đáp X - Phụ cấp học viên quân đội là bao nhiêu?

Phụ cấp học viên quân đội là bao nhiêu?

Kính chào mọi người và LVN Group. Tôi có một số câu hỏi như sau. Em mình hiện đang theo học tại trường quân đội. Thấy em mình không cần tiền hỗ trợ từ gia đình. Mình cứ lo sợ em ở trong đó thiếu thốn nên muốn hỏi học viên quân đội một tháng được hưởng phụ cấp bao nhiêu? Rất mong nhận được sự giúp đỡ từ mọi người và LVN Group. Xin chân thành cảm ơn. Kính chào bạn! Để trả lời những câu hỏi trên mời quý bạn đọc cùng LVN Group. Tìm hiểu vấn đề trên qua bài viết “ Phụ cấp học viên quân đội ” sau đây.

Văn bản hướng dẫn

  • Nghị định 204/2004/NĐ-CP
  • Nghị định 38/2019/NĐ-CP
  • Luật Sĩ quan Quân đội nhân dân Việt Nam năm 1999

Phụ cấp học viên quân đội

Theo Điều 10 Luật Sĩ quan Quân đội nhân dân Việt Nam năm 1999, cấp bậc quân hàm của sĩ quan gồm 03 cấp, 12 bậc:

– Cấp Úy: Thiếu úy, Trung úy, Thượng úy, Đại úy.

– Cấp Tá: Thiếu tá, Trung tá, Thượng tá, Đại tá.

– Cấp Tướng: Thiếu tướng, Chuẩn Đô đốc Hải quân; Trung tướng, Phó Đô đốc Hải quân; Thượng thướng, Đô đốc Hải quân; Đại tướng.

Tuy nhiên, về bảng phụ cấp quân hàm, theo Nghị định số 204/NĐ-CP và các văn bản sửa đổi, bổ sung Nghị định này, hiện nay chỉ có quy định về phụ cấp quân hàm của hạ sĩ quan, chiến sĩ nghĩa vụ thuộc quân đội nhân dân.

Theo đó, mức phụ cấp quân hàm hạ sĩ quan, binh sĩ được tính theo công thức nêu tại Thông tư số 79/2019/TT-BQP như sau:

Phụ cấp quân hàm = Mức lương cơ sở x hệ số phụ cấp quân hàm hiện hưởng

Trong đó:

Hiện nay, Nhà nước chưa thực hiện cải cách tiền lương. Do đó, khoảng thời gian này vẫn áp dụng mức lương cơ sở là 1,49 triệu đồng/tháng theo Nghị định 38/2019/NĐ-CP.

Về hệ số phụ cấp quân hàm, bảng phụ cấp quân hàm hạ sĩ quan, chiến sĩ nghĩa vụ thuộc quân đội được ban hành kèm Nghị định số 204/2004/NĐ-CP.

Do đó, mức phụ cấp quân hàm của hạ sĩ quan, binh sĩ trong quân đội đến 01/7/2022 như sau:

Đơn vị tính: Đồng

STT Cấp bậc quân hàm Hệ số Mức phụ cấp quân hàm
1 Thượng sĩ 0,7 1.043.000
2 Trung sĩ 0,6 894.000
3 Hạ sĩ 0,5 745.000
4 Binh nhất 0,45 670.500
5 Binh nhì 0,4 596.000

Vì vậy, mức phụ cấp quân hàm hiện nay dao động từ 596.000 – 1,043 triệu đồng/tháng.

Các quân hàm khác được nhận lương hay phụ cấp?

Như phân tích ở trên, phụ cấp quân hàm hiện nay đang áp dụng với thượng sĩ, trung sĩ, hạ sĩ, binh nhất và binh nhì. Còn các cấp bậc quân hàm khác sẽ được tính lương tương ứng với cấp bậc của mình. Căn cứ, bảng lương cấp bậc quân hàm sĩ quan gồm:

Đơn vị tính: Đồng

STT Cấp bậc quân hàm Hệ số Mức lương
1 Đại tướng 10.4 15.496.000
2 Thượng tướng 9.8 14.602.000
3 Trung tướng 9.2 13.708.000
4 Thiếu tướng 8.6 12.814.000
5 Đại tá 8.0 11.920.000
6 Thượng tá 7.3 10.877.000
7 Trung tá 6.6 9.834.000
8 Thiếu tá 6.0 8.940.000
9 Đại úy 5.4 8.046.000
10 Thượng úy 5.0 7.450.000
11 Trung úy 4.6 6.854.000
12 Thiếu úy 4.2 6.258.000
13 Thượng sĩ 3.8 5.662.000
14 Trung sĩ 3.5 5.215.000
15 Hạ sĩ 3.2 4.768.000

Đồng thời, bảng lương cấp bậc quân hàm sĩ quan như sau:

STT Đối tượng Nâng lương lần 1 Nâng lương lần 1
Hệ số Mức lương Hệ số Mức lương
1 Đại tướng 11,0 16.390.000
2 Thượng tướng 10,4 15.496.000
3 Trung tướng 9,8 14.602.000
4 Thiếu tướng 9,2 13.708.000
5 Đại tá 8,4 12.516.000 8,6 12.814.000
6 Thượng tá 7,7 11.473.000 8,1 12.069.000
7 Trung tá 7,0 10.430.000 7,4 11.026.000
8 Thiếu tá 6,4 9.536.000 6,8 10.132.000
9 Đại úy 5,8 8.642.000 6,2 9.238.000
10 Thượng úy 5,35 7.971.500 5,7 8.493.000

Các khoản phụ cấp của  lực lượng quân đội

Phụ cấp học viên quân đội

Nghị quyết 27-NQ/TW/ 2018 về cải cách tiền lương với cán bộ, công chức được ban hành, theo đó các chế độ phụ cấp của lực lượng quân đội nhân dân cụ thể như sau:

Phụ cấp thâm niên vượt khung

Áp dụng: Quân nhân chuyên nghiệp thuộc quân đội nhân dân và chuyên môn kỹ thuật thuộc công an nhân dân.

Mức phụ cấp:

Quân nhân xếp lương theo các ngạch từ loại A0 đến loại A3 của các chức danh thì sau khi đủ 36 tháng đã xếp bậc lương cuối cùng trong ngạch hoặc trong chức danh thì được hưởng phụ cấp thâm niên vượt khung bằng 5% mức lương của bậc lương cuối cùng trong ngạch hoặc trong chức danh đó; từ năm thứ tư trở đi mỗi năm được tính thêm 1%;Nếu không hoàn thành nhiệm vụ được giao hàng năm hoặc bị kỷ luật một trong các cách thức khiển trách, cảnh cáo, cách chức hoặc bị bãi nhiệm thì cứ mỗi năm không hoàn thành nhiệm vụ hoặc bị kỷ luật bị kéo dài thêm thời gian tính hưởng phụ cấp thâm niên vượt khung 1 năm (đủ 12 tháng) so với thời gian quy định.

Chú ý: Phụ cấp thâm niên vượt khung được dùng để tính đóng và hưởng chế độ bảo hiểm xã hội.

Phụ cấp kiêm nhiệm chức danh lãnh đạo

Phụ cấp kiêm nhiệm chức danh lãnh đạo Áp dụng đối tượng đang giữ chức danh lãnh đạo ở một đơn vị, đơn vị, đồng thời được bầu cử hoặc được bổ nhiệm kiêm nhiệm chức danh lãnh đạo đứng đầu đơn vị, đơn vị khác mà đơn vị, đơn vị này được bố trí biên chế chuyên trách người đứng đầu nhưng hoạt động kiêm nhiệm.

Mức phụ cấp bằng 10% mức lương hiện hưởng cộng phụ cấp chức vụ lãnh đạo và phụ cấp thâm niên vượt khung.

Phụ cấp khu vực

Áp dụng đối với các đối tượng công tác ở những nơi xa xôi, hẻo lánh và khí hậu xấu.

Mức phụ cấp gồm 7 mức: 0,1; 0,2; 0,3; 0,4; 0,5; 0,7 và 1,0 so với mức lương tối thiểu chung.

Chú ý: Đối với hạ sĩ quan và chiến sĩ nghĩa vụ thuộc lực lượng vũ trang, phụ cấp khu vực được tính so với mức phụ cấp quân hàm binh nhì.Phụ cấp đặc biệt

Áp dụng đối với các đối tượng công tác ở đảo xa đất liền và vùng biên giới có điều kiện sinh hoạt đặc biệt khó khăn.

Phụ cấp gồm 3 mức: 30%; 50% và 100% mức lương hiện hưởng cộng phụ cấp chức vụ lãnh đạo và phụ cấp thâm niên vượt khung hoặc phụ cấp quân hàm hiện hưởng đối với hạ sĩ quan, chiến sĩ thuộc lực lượng vũ trang.

Phụ cấp thâm niên nghề

Áp dụng đối với sĩ quan và quân nhân chuyên nghiệp thuộc quân đội nhân dân, sĩ quan và hạ sĩ quan hưởng lương thuộc công an nhân dân, người làm công tác cơ yếu trong tổ chức cơ yếu.

Mức phụ cấp như sau: sau 5 năm (đủ 60 tháng) tại ngũ hoặc công tác liên tục trong ngành cơ yếu  thì được hưởng phụ cấp thâm niên nghề bằng 5% mức lương hiện hưởng cộng phụ cấp chức vụ lãnh đạo và phụ cấp thâm niên vượt khung (nếu có); từ năm thứ sáu trở đi mỗi năm được tính thêm 1%.

Phụ cấp trách nhiệm công việc

Áp dụng người công tác trong tổ chức cơ yếu được hưởng phụ cấp trách nhiệm công việc bảo vệ cơ mật mật mã.

Phụ cấp gồm 3 mức: 0,1; 0,2 và 0,3 so với mức lương tối thiểu chung.

Phụ cấp phục vụ quốc phòng, an ninh

Áp dụng đối với người: Không hưởng lương cấp bậc quân hàm sĩ quan quân đội nhân dân; sĩ quan, hạ sĩ quan công an nhân dân; quân nhân chuyên nghiệp thuộc quân đội nhân dân và chuyên môn kỹ thuật thuộc công an nhân dân nhưng công tác trong các đơn vị, đơn vị thuộc lực lượng vũ trang và cơ yếu.

Phụ cấp gồm 2 mức: 30% và 50% mức lương hiện hưởng cộng phụ cấp chức vụ lãnh đạo và phụ cấp thâm niên vượt khung.

Liên hệ ngay với LVN Group

Trên đây là các thông tin của LVN Group về Quy định “Phụ cấp học viên quân đội” theo pháp luật hiện hành. Mặt khác nếu bạn đọc quan tâm tới vấn đề khác liên quan như là tư vấn hỗ trợ pháp lý về công ty tạm ngưng kinh doanh có thể cân nhắc và liên hệ tới LVN Group để được tư vấn thông qua số hotline1900.0191, tháo gỡ những khúc mắc một cách nhanh chóng. Hoặc liên hệ qua các kênh sau:

  • Facebook: www.facebook.com/lvngroup
  • Tiktok: https://www.tiktok.com/@lvngroup
  • Youtube: https://www.youtube.com/Lvngroupx

Mời bạn xem thêm:

  • Anh em 4 đời có lấy nhau được không
  • Nơi đăng ký kết hôn với người nước ngoài
  • Giấy tờ thay thế giấy đăng ký kết hôn
  • Nghỉ việc trong thời gian thử việc có cần báo trước

Giải đáp có liên quan

Hạ sĩ quan và binh sĩ nữ có thêm phụ cấp khuyến khích không?

Theo khoản 2 Điều 4 Nghị định 27/2016/NĐ-CP quy định. Ngoài mức phụ cấp theo quân hàm nêu trên hạ sĩ quan, binh sĩ nữ phục vụ tại ngũ, hàng tháng còn được hưởng thêm phụ cấp khuyến khích mức 0,2 so với mức lương cơ sở. Căn cứ vào mức lương cơ sở hiện nay là 1.490.000 đồng/tháng thì mức phụ cấp khuyến khích với hạ sĩ quan và binh sĩ nữ sẽ bằng:
1.490.000 x 0,2 = 298.000 đồng/tháng

Kéo dài thời gian phục vụ quân ngũ thì mức phụ cấp được hưởng có tăng thêm không?

Theo quy định tại khoản 1 Điều 4 Nghị định 27/2016/NĐ-CP. Nếu bạn kéo dài thời gian quân ngũ thì từ tháng 25 trở đi sẽ được hưởng thêm 250% phụ cấp quân hàm bạn hiện đang hưởng ở thời gian đó. Khoản phụ cấp thêm này không áp dụng đối với hạ sĩ quan, binh sĩ đang chờ chuyển chế độ quân nhân chuyên nghiệp, công nhân, viên chức quốc phòng; chờ đi học, dự thi tuyển sinh; đang học ở các học viện, nhà trường trong, ngoài Quân đội và các trường hợp khác.

Ngoài phụ cấp quân hàm hàng tháng thì quân nhân tại ngũ còn có các chế độ gì?

Theo quy định của pháp luật hiện hành thì ngoài phụ cấp quân hàm hàng tháng thì quân nhân tại ngũ còn được hưởng các chế độ sau đây:
1. Bảo hiểm xã hội (BHXH)
2. Nghỉ phép

SOẠN HỢP ĐỒNG, ĐƠN, VĂN BẢN THEO YÊU CẦU CHỈ 500.000đ

--- Gọi ngay 1900.0191 ---

(Tư vấn Miễn phí - Hỗ trợ 24/7)

Công ty Luật LVN - Địa chỉ: Số 16B Nguyễn Thái Học, Yết Kiêu, Hà Đông, Hà Nội, Việt Nam

Gmail: luatlvn@gmail.com