Quy định luân chuyển cán bộ công chức thế nào? - Biểu mẫu
Văn Phòng Luật LVN
Trang chủ - Hỏi đáp X - Hỏi đáp X - Quy định luân chuyển cán bộ công chức thế nào?

Quy định luân chuyển cán bộ công chức thế nào?

Chào LVN Group, tôi muốn hỏi hiện nay quy định luân chuyển cán bộ thế nào? Tôi hiện tại đang là hiệu trưởng của một trường tiểu học. Theo tôi được biết thì hiện nay có quy định đối với việc luân chuyển cán bộ công chức. Tôi có thể làm tối đa mấy nhiệm kỳ rồi mới bị luân chuyển. Tại sao lại có quy định luân chuyển cán bộ? Mong LVN Group tư vấn giúp tôi. Tôi xin chân thành cảm ơn LVN Group.

Cảm ơn bạn đã tin tưởng dịch vụ tư vấn của chúng tôi. Chúng tôi xin được tư vấn cho bạn như sau:

Phạm vi luân chuyển cán bộ được quy định thế nào?

Luân chuyển từ cấp trên xuống cấp dưới, từ cấp dưới lên cấp trên, từ địa phương này sang địa phương khác; giữa các đơn vị, tổ chức cùng cấp trong hệ thống chính trị.

(Trước đây phạm vi luân chuyển là: Luân chuyển từ Trung ương về địa phương; từ địa phương này sang địa phương khác; từ địa phương về cơ sở và ngược lại; luân chuyển giữa các đơn vị, đơn vị khối đảng, nhà nước, Mặt trận Tổ quốc và các đoàn thể chính trị – xã hội, lực lượng vũ trang, đơn vị sự nghiệp công lập, doanh nghiệp nhà nước)

Đối tượng nào thuộc diện luân chuyển cán bộ?

– Cán bộ được quy hoạch chức danh lãnh đạo, quản lý các cấp.

– Cán bộ được luân chuyển để thực hiện chủ trương bố trí cán bộ lãnh đạo chủ chốt cấp tỉnh, cấp huyện không là người địa phương và cán bộ không giữ chức vụ cấp trưởng quá hai nhiệm kỳ liên tiếp ở một địa phương, đơn vị, đơn vị, gồm: Bí thư cấp ủy, chủ tịch ủy ban nhân dân, chánh án tòa án nhân dân, viện trưởng viện kiểm sát nhân dân và cấp trưởng các ngành công an, thanh tra, tài chính, thuế, hải quan cấp tỉnh, cấp huyện.

– Trường hợp khác do cấp có thẩm quyền xem xét, quyết định.

Quy định luân chuyển cán bộ công chức thế nào?

Quy định luân chuyển cán bộ công chức thế nào?

Nguyên tắc bố trí chức danh khi luân chuyển cán bộ

Cơ bản thực hiện theo nguyên tắc bố trí giữ chức vụ tương đương với chức vụ đang đảm nhiệm. Trường hợp cần thiết, cấp có thẩm quyền xem xét, quyết định bố trí chức vụ cao hơn chức vụ đang đảm nhiệm đối với cán bộ có phẩm chất, năng lực nổi trội, có khả năng đáp ứng yêu cầu nhiệm vụ của chức vụ dự kiến phân công, bố trí.

Tiêu chuẩn, điều kiện luân chuyển cán bộ

– Có lập trường, tư tưởng chính trị vững vàng, phẩm chất đạo đức tốt; có trình độ chuyên môn, nghiệp vụ, lý luận chính trị, năng lực công tác và triển vọng phát triển; đáp ứng tiêu chuẩn, điều kiện theo hướng dẫn của chức vụ đảm nhiệm khi luân chuyển.

– Có đủ sức khỏe và còn thời gian công tác ít nhất 10 năm công tác tính từ thời gian luân chuyển. Trường hợp đặc biệt do cấp có thẩm quyền xem xét, quyết định.

Thời gian luân chuyển

Thời gian luân chuyển ít nhất là 3 năm (36 tháng). Trường hợp đặc biệt do cấp có thẩm quyền xem xét, quyết định.

Quy trình luân chuyển cán bộ

Quy trình luân chuyển cán bộ được thực hiện như sau:

Bước 1: Căn cứ vào nhu cầu luân chuyển cán bộ, cấp ủy, tổ chức Đảng, lãnh đạo đơn vị, đơn vị tiến hành rà soát, đánh giá đội ngũ cán bộ của địa phương, đơn vị, đơn vị để xây dựng kế hoạch luân chuyển trình cấp có thẩm quyền xem xét, cho chủ trương.

Bước 2: Căn cứ chủ trương của cấp có thẩm quyền, đơn vị tham mưu tổ chức – cán bộ trao đổi với các địa phương, đơn vị, đơn vị để đề xuất nhân sự luân chuyển.

Bước 3: Cơ quan tham mưu tổ chức – cán bộ tổng hợp đề xuất của các địa phương, đơn vị, đơn vị và tiến hành rà soát tiêu chuẩn, tiêu chí và dự kiến địa bàn, chức danh, nhân sự luân chuyển; lấy ý kiến nhận xét, đánh giá đối với nhân sự dự kiến luân chuyển.

Bước 4: Cơ quan tham mưu tổ chức – cán bộ gửi văn bản lấy ý kiến thẩm định của các đơn vị liên quan, trao đổi với đơn vị nơi đi, đơn vị nơi đến về dự kiến địa bàn, chức danh và nhân sự luân chuyển; tổng hợp kết quả thẩm định và trao đổi với cán bộ dự kiến luân chuyển. Tổ chức gặp gỡ cán bộ được luân chuyển để cửa hàng triệt mục đích, yêu cầu luân chuyển; đồng thời, nắm tâm tư, nguyện vọng và xác định trách nhiệm đối với cán bộ luân chuyển.

Bước 5: Cơ quan tham mưu tổ chức – cán bộ trình cấp có thẩm quyền xem xét, quyết định và lãnh đạo, chỉ đạo tổ chức thực hiện (công bố quyết định, chỉ đạo bầu cử và các công việc cần thiết khác).

Hồ sơ công chức luân chuyển cán bộ công chức gồm những gì? 

thực hiện như quy định đối với hồ sơ bổ nhiệm quy định tại Điều 48 Nghị định 138/2020/NĐ-CP: 

– Tờ trình về việc bổ nhiệm do người đứng đầu đơn vị, tổ chức ký (đối với trường hợp trình cấp trên có thẩm quyền quyết định bổ nhiệm); hoặc do người đứng đầu đơn vị phụ trách về công tác tổ chức cán bộ ký (đối với trường hợp người đứng đầu đơn vị, tổ chức quyết định);

– Bản tổng hợp kết quả kiểm phiếu kèm theo biên bản kiểm phiếu ở các bước trong quy trình bổ nhiệm;

– Sơ yếu lý lịch do cá nhân tự khai theo mẫu quy định, được đơn vị trực tiếp quản lý xác nhận, có dán ảnh màu khổ 4×6, chụp trong thời gian không quá 06 tháng;

– Bản tự kiểm điểm 3 năm công tác gần nhất;

– Nhận xét, đánh giá của tập thể lãnh đạo đơn vị, tổ chức về phẩm chất đạo đức, lối sống, ý thức tổ chức kỷ luật, đoàn kết nội bộ, về năng lực công tác, kết quả thực hiện chức trách, nhiệm vụ trong 3 năm gần nhất;

– Nhận xét của chi ủy nơi cư trú đối với bản thân và gia đình. Trường hợp nơi cư trú của bản thân khác với nơi cư trú của gia đình thì phải lấy nhận xét của chi ủy nơi bản thân cư trú và nơi gia đình cư trú;

– Kết luận của cấp ủy có thẩm quyền về tiêu chuẩn chính trị;

– Bản kê khai tài sản, thu nhập theo mẫu quy định;

– Bản sao các văn bằng, chứng chỉ theo yêu cầu của tiêu chuẩn chức danh bổ nhiệm. Trường hợp nhân sự có bằng tốt nghiệp do cơ sở giáo dục nước ngoài cấp thì phải được công nhận tại Việt Nam theo hướng dẫn;

– Giấy chứng nhận sức khỏe của cơ sở y tế có thẩm quyền cấp trong thời hạn 06 tháng.

Quy định luân chuyển cán bộ công chức thế nào?

Bài viết có liên quan:

  • Quy định chung về thủ tục công nhận và cho thi hành án tại Việt Nam
  • Hoãn thi hành án tử hình được thực hiện thế nào?
  • Thi hành án phạt quản chế diễn ra theo trình tự nào chế theo pháp luật
  • Mất căn cước công dân gắn chip có tìm được không?

Liên hệ ngay:

Vấn đề “Quy định luân chuyển cán bộ công chức thế nào?” đã được chúng tôi cung cấp qua thông tin bài viết trên. LVN Group luôn có sự hỗ trợ nhiệt tình từ các chuyên viên tư vấn hỗ trợ pháp lý, quý khách hàng có vướng mắc hoặc nhu cầu sử dụng dịch vụ đổi tên đệm… vui lòng liên hệ đến hotline 1900.0191. Chúng tôi sẽ giải quyết các khúc mắc của khách hàng, làm các dịch vụ một cách nhanh chóng, dễ dàng, thuận tiện.

  • FaceBook: www.facebook.com/lvngroup
  • Tiktok: https://www.tiktok.com/@lvngroup
  • Youtube: https://www.youtube.com/Lvngroupx

Giải đáp có liên quan:

Thời gian luân chuyển của cán bộ công chức là bao lâu?

Thời gian luân chuyển ít nhất 3 năm (36 tháng) đối với một lần luân chuyển. Trường hợp đặc biệt do cấp có thẩm quyền xem xét, quyết định.

Thẩm quyền, trách nhiệm thực hiện luân chuyển công chức lãnh đạo, quản lý thế nào?

Thẩm quyền quyết định luân chuyển thực hiện theo hướng dẫn về phân cấp quản lý của Đảng và của pháp luật.
Cấp có thẩm quyền quyết định luân chuyển: 
– Lãnh đạo, chỉ đạo xây dựng kế hoạch luân chuyển; 
– Thực hiện quy trình, thủ tục bảo đảm dân chủ, công khai, minh bạch; 
– Kiểm tra, giám sát, xử lý vi phạm; 
– Quản lý, đánh giá, nhận xét, bố trí, phân công công tác đối với công chức sau luân chuyển; 
– Sơ kết, tổng kết công tác luân chuyển công chức lãnh đạo, quản lý;
– Cơ quan, tổ chức, địa phương nơi đi: 
– Nhận xét, đánh giá, đề xuất công chức luân chuyển; 
– Phối hợp với đơn vị liên quan trong công tác quản lý, giám sát và giữ mối liên hệ thường xuyên với công chức luân chuyển; 
– có trách nhiệm tiếp nhận, bố trí hoặc đề xuất bố trí công tác đối với công chức sau luân chuyển;

Đề xuất chủ trương luân chuyển cán bộ công chức hiện nay thế nào?

Căn cứ nhu cầu luân chuyển công chức lãnh đạo, quản lý của cấp có thẩm quyền, đơn vị tham mưu về tổ chức cán bộ tiến hành rà soát, đánh giá đội ngũ công chức lãnh đạo, quản lý của đơn vị, tổ chức; xây dựng kế hoạch luân chuyển trình cấp có thẩm quyền xem xét, cho chủ trương.

SOẠN HỢP ĐỒNG, ĐƠN, VĂN BẢN THEO YÊU CẦU CHỈ 500.000đ

--- Gọi ngay 1900.0191 ---

(Tư vấn Miễn phí - Hỗ trợ 24/7)

Công ty Luật LVN - Địa chỉ: Số 16B Nguyễn Thái Học, Yết Kiêu, Hà Đông, Hà Nội, Việt Nam

Gmail: luatlvn@gmail.com