Tổng số giờ làm thêm được quy định như thế nào? - Biểu mẫu
Văn Phòng Luật LVN
Trang chủ - Hỏi đáp X - Hỏi đáp X - Tổng số giờ làm thêm được quy định như thế nào?

Tổng số giờ làm thêm được quy định như thế nào?

Kính chào mọi người và LVN Group. Tôi có một số câu hỏi như sau. Sắp tới tôi có dự định xin đi làm thêm ở công ty may để kiếm thêm thu nhập. Tôi muốn tìm hiểu về số giờ làm thêm được quy định thế nào. Tôi có thể thỏa thuận thời gian làm thêm trong hợp đồng được không? Tôi có thể làm quá thời gian làm thêm theo hướng dẫn được không? Rất mong nhận được sự giúp đỡ từ mọi người và LVN Group. Xin chân thành cảm ơn. Kính chào bạn! Để trả lời những câu hỏi trên mời quý bạn đọc cùng LVN Group. Tìm hiểu vấn đề trên qua bài viết “ Tổng số giờ làm thêm được quy định thế nào” sau đây.

Văn bản hướng dẫn

  • Bộ luật Lao động 2019
  • Nghị định 12/2022/NĐ-CP

Thỏa thuận làm thêm giờ trong hợp đồng lao động?

Thông thường hợp đồng lao động được ký khi bắt đầu nhận người lao động vào công tác, còn nhu cầu thỏa thuận tăng ca lại thường phát sinh theo tình hình sản xuất, kinh doanh từng thời kỳ của công ty, tổ chức sử dụng lao động. Đây chính là lý do thỏa thuận nội dung hợp đồng lao động thường chỉ xác lập về mặt nguyên tắc và quy định chung về làm thêm giờ. Nội dung thường được các công ty, tổ chức ghi nhận trong hợp đồng lao động như sau:

“Điều 2: Chế độ công tác

1. Thời gian công tác bình thường: …

Do tính chất công việc, nhu cầu kinh doanh hay nhu cầu của tổ chức/bộ phận, Công ty có thể cho áp dụng thời gian công tác linh hoạt. Những người được áp dụng thời gian công tác linh hoạt có thể không tuân thủ lịch công tác cố định bình thường mà làm theo ca, nhưng vẫn phải đảm bảo đủ số giờ công tác theo hướng dẫn.

2. Thời giờ làm thêm:

Theo nhu cầu thực tiễn của hoạt động sản xuất, kinh doanh từng thời kỳ, Công ty có thể áp dụng thời giam làm thêm trong đó:  

Không quá 50% số giờ công tác bình thường trong 01 ngày; trường hợp áp dụng quy định thời giờ làm thêm bình thường theo tuần thì tổng số giờ công tác bình thường và số giờ làm thêm không quá 12 giờ trong 01 ngày

Không quá 40 giờ trong 01 tháng

Không trái với các quy định pháp luật hiện hành, quy định của nội quy lao động, thỏa ước lao động (nếu có) đã được công ty ban hành hợp pháp.”

Tổng số giờ làm thêm được quy định thế nào?

Tổ chức, công ty sử dụng lao động được cho người lao động tăng ca làm thêm nhưng phải đảm bảo giới hạn số giờ làm tăng ca tối đa:

Trong ngày: Không quá 50% số giờ công tác bình thường trong 01 ngày; trường hợp áp dụng quy định thời giờ làm thêm bình thường theo tuần thì tổng số giờ công tác bình thường và số giờ làm thêm không quá 12 giờ trong 01 ngày.

Trong tháng: Không quá 40 giờ trong 01 tháng;

Trong năm: Không quá 200 giờ trong 01 năm. Trong một số ngành, nghề, công việc hoặc một số trường hợp, NSDLĐ được sử dụng người lao động tham thêm không quá 300 giờ trong 01 năm.

NLĐ làm thêm tối đa bao nhiêu giờ?

Tổng số giờ làm thêm được quy định thế nào

Được làm thêm trên 200 giờ nhưng không quá 300 giờ trong 01 năm

Trường hợp người sử dụng lao động có nhu cầu và được sự đồng ý của NLĐ thì được sử dụng NLĐ làm thêm trên 200 giờ nhưng không quá 300 giờ trong 01 năm, trừ các trường hợp sau đây:

– NLĐ từ đủ 15 tuổi đến chưa đủ 18 tuổi;

– NLĐ là người khuyết tật nhẹ suy giảm khả năng lao động từ 51% trở lên, khuyết tật nặng hoặc khuyết tật đặc biệt nặng

– NLĐ làm nghề, công việc nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm hoặc đặc biệt nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm;

– Lao động nữ mang thai từ tháng thứ 7 hoặc từ tháng thứ 6 nếu công tác vùng cao, vùng sâu, vùng xa, biên giới, hải đảo;

– Lao động nữ đang nuôi con dưới 12 tháng tuổi.

Lưu ý: Không áp dụng quy định về số giờ làm thêm trong 01 năm nêu trên đối với trường hợp quy định tại khoản 3 Điều 107 Bộ luật Lao động. Căn cứ, người sử dụng lao động được sử dụng NLĐ làm thêm không quá 300 giờ trong 01 năm trong một số ngành, nghề, công việc hoặc trường hợp sau đây:

– Sản xuất, gia công xuất khẩu sản phẩm hàng dệt, may, da, giày, điện, điện tử, chế biến nông, lâm, diêm nghiệp, thủy sản;

– Sản xuất, cung cấp điện, viễn thông, lọc dầu; cấp, thoát nước;

– Trường hợp giải quyết công việc đòi hỏi lao động có trình độ chuyên môn, kỹ thuật cao mà thị trường lao động không cung ứng trọn vẹn, kịp thời;

– Trường hợp phải giải quyết công việc cấp bách, không thể trì hoãn do tính chất thời vụ, thời gian của nguyên liệu, sản phẩm hoặc để giải quyết công việc phát sinh do yếu tố khách quan không dự liệu trước, do hậu quả thời tiết, thiên tai, hỏa hoạn, địch họa, thiếu điện, thiếu nguyên liệu, sự cố kỹ thuật của dây chuyền sản xuất;

– Trường hợp khác do Chính phủ quy định.

Được làm thêm trên 40 giờ nhưng không quá 60 giờ trong 01 tháng

Trường hợp người sử dụng lao động được sử dụng NLĐ làm thêm tối đa 300 giờ trong 01 năm có nhu cầu và được sự đồng ý của NLĐ thì được sử dụng NLĐ làm thêm trên 40 giờ nhưng không quá 60 giờ trong 01 tháng.

Người lao động làm thêm giờ trong trường hợp nào?

Điều 107 Bộ luật Lao động 2019, quy định về làm thêm giờ như sau:

– Thời gian làm thêm giờ là khoảng thời gian công tác ngoài thời giờ công tác bình thường theo hướng dẫn của pháp luật, thỏa ước lao động tập thể hoặc nội quy lao động.

– Người sử dụng lao động được sử dụng người lao động làm thêm giờ khi đáp ứng trọn vẹn các yêu cầu sau đây:

+ Phải được sự đồng ý của người lao động;

+ Bảo đảm số giờ làm thêm của người lao động không quá 50% số giờ công tác bình thường trong 01 ngày; trường hợp áp dụng quy định thời giờ công tác bình thường theo tuần thì tổng số giờ công tác bình thường và số giờ làm thêm không quá 12 giờ trong 01 ngày; không quá 40 giờ trong 01 tháng;

+ Bảo đảm số giờ làm thêm của người lao động không quá 200 giờ trong 01 năm, trừ trường hợp quy định tại khoản 3 Điều này.

– Người sử dụng lao động được sử dụng người lao động làm thêm không quá 300 giờ trong 01 năm trong một số ngành, nghề, công việc hoặc trường hợp sau đây:

+ Sản xuất, gia công xuất khẩu sản phẩm hàng dệt, may, da, giày, điện, điện tử, chế biến nông, lâm, diêm nghiệp, thủy sản;

+ Sản xuất, cung cấp điện, viễn thông, lọc dầu; cấp, thoát nước;

+ Trường hợp giải quyết công việc đòi hỏi lao động có trình độ chuyên môn, kỹ thuật cao mà thị trường lao động không cung ứng trọn vẹn, kịp thời;

+ Trường hợp phải giải quyết công việc cấp bách, không thể trì hoãn do tính chất thời vụ, thời gian của nguyên liệu, sản phẩm hoặc để giải quyết công việc phát sinh do yếu tố khách quan không dự liệu trước, do hậu quả thời tiết, thiên tai, hỏa hoạn, địch họa, thiếu điện, thiếu nguyên liệu, sự cố kỹ thuật của dây chuyền sản xuất;

+ Trường hợp khác do Chính phủ quy định.

– Khi tổ chức làm thêm giờ theo hướng dẫn tại khoản 3 Điều này, người sử dụng lao động phải thông báo bằng văn bản cho đơn vị chuyên môn về lao động thuộc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh.

Theo đó, hiện thời gian công tác bình thường của bạn là 08 tiếng/ ngày. Do đó, thời gian làm thêm đối đa không quá 4 tiếng đồng hồ. Tức là, tổng thời gian công tác 01 ngày của bạn không được quá 12 tiếng/ngày. Vì vậy, việc công ty bắt bạn phải thực hiện công việc 14 tiếng một ngày và chưa hề nhận được sự đồng ý từ bạn là hành vi vi phạm pháp luật.

Liên hệ ngay với LVN Group

Trên đây là bài viết tư vấn về “Tổng số giờ làm thêm được quy định thế nào”. Nếu cần giải quyết nhanh gọn các vấn đề liên quan tới tư vấn hỗ trợ pháp lý về tra cứu thông tin quy hoạch thì hãy liên hệ ngay tới LVN Group thông qua số hotline 1900.0191 để chúng tôi nhanh chóng tư vấn hỗ trợ và giải quyết vụ việc. Với các LVN Group có chuyên môn cao cùng kinh nghiệm dày dặn, chúng tôi sẽ hỗ trợ 24/7 , giúp bạn tiết kiệm chi phí và ít đi lại. Hoặc liên hệ qua các kênh sau:

  • Facebook: www.facebook.com/lvngroup
  • Tiktok: https://www.tiktok.com/@lvngroup
  • Youtube: https://www.youtube.com/Lvngroupx

Mời bạn xem thêm:

  • Tài sản đang cho thuê có được thế chấp không?
  • Anh em 4 đời có lấy nhau được không
  • Nơi đăng ký kết hôn với người nước ngoài
  • Giấy tờ thay thế giấy đăng ký kết hôn

Giải đáp có liên quan

Ép người lao động thêm giờ, công ty bị phạt bao nhiêu tiền?

Tại khoản 3 Điều 18 Nghị định 12/2022/NĐ-CP vi phạm quy định về thời giờ công tác, thời giờ nghỉ ngơi sẽ bị Phạt tiền từ 20.000.000 đồng đến 25.000.000 đồng. Mức phạt tiền áp dụng đối với hành vi vi phạm hành chính do cá nhân thực hiện. Trường hợp hành vi vi phạm hành chính do tổ chức thực hiện thì phạt tiền gấp hai lần mức phạt tiền quy định đối với cá nhân

Ý nghĩa của quy định về tăng ca ngoài giờ công tác?

Pháp luật quy định về thời gian tăng ca để giúp đảm bảo:
– Tái tạo sức khỏe sản xuất của người lao động.
– Đảm bảo hiệu quả sản xuất lâu dài của người sử dụng lao động
– Đảm bảo sự công bằng, an toàn trong quan hệ lao động.

Nguyên tắc thỏa thuận làm tăng ca đúng pháp luật

– Việc làm thêm giờ phải được sự đồng ý của người lao động và tổ chức, công ty sử dụng lao động.
– Số giờ làm thêm thỏa thuận phải bảo giới hạn số giờ làm thêm tối đa.
– Ưu tiên bảo vệ sức khỏe của người lao động đặc biệt là người lao động đang mang thai.

SOẠN HỢP ĐỒNG, ĐƠN, VĂN BẢN THEO YÊU CẦU CHỈ 500.000đ

--- Gọi ngay 1900.0191 ---

(Tư vấn Miễn phí - Hỗ trợ 24/7)

Công ty Luật LVN - Địa chỉ: Số 16B Nguyễn Thái Học, Yết Kiêu, Hà Đông, Hà Nội, Việt Nam

Gmail: luatlvn@gmail.com