Xây nhà ở thị trấn có cần giấy phép xây dựng không? - Biểu mẫu
Văn Phòng Luật LVN
Trang chủ - Hỏi đáp X - Luật xây dựng - Xây nhà ở thị trấn có cần giấy phép xây dựng không?

Xây nhà ở thị trấn có cần giấy phép xây dựng không?

“Kính chào LVN Group. Tôi là một công nhân 50 tuổi, sắp tới tôi muốn xây dựng một căn nhà nhỏ để ở, nơi tôi đang ở là thị trấn thuộc một huyện ngoại thành của Hà Nội. Do không hiểu biết nhiều về pháp luật nên tôi không biết là tôi có cần phải xin giấy phép xây dựng để xây nhà được không? Vậy nên tôi muốn hỏi LVN Group là xây nhà ở thị trấn có cần giấy phép xây dựng không? Điều kiện cấp giấy phép xây dựng thế nào? Thủ tục xin giấy phép xây dựng nhà ở năm 2023? Rất mong được LVN Group trả lời, tôi xin chân thành cảm ơn!”

Cảm ơn bạn đã gửi câu hỏi đến LVN Group. Tại bài viết dưới đây, chúng tôi sẽ trả lời câu hỏi cho bạn. Hi vọng bài viết mang lại nhiều điều bổ ích đến bạn.

Văn bản hướng dẫn

  • Luật Xây dựng 2014 (sửa đổi 2020)

Giấy phép xây dựng là gì?

Khoản 17 Điều 3 Luật Xây dựng 2014 quy định, giấy phép xây dựng là văn bản pháp lý do đơn vị nhà nước có thẩm quyền cấp cho chủ đầu tư để xây dựng mới, sửa chữa, cải tạo, di dời công trình.

Giấy phép xây dựng gồm những loại giấy phép quy định tại Khoản 3 Điều 89 Luật Xây dựng 2014, cụ thể như sau:

– Giấy phép xây dựng mới;

– Giấy phép sửa chữa, cải tạo;

– Giấy phép di dời công trình.

Xây nhà ở thị trấn có cần giấy phép xây dựng không?

Theo khoản 2 Điều 89 Luật Xây dựng 2014 được sửa đổi bởi khoản 30 Điều 1 Luật Xây dựng sửa đổi 2020 quy định các trường hợp được miễn giấy phép xây dựng như sau:

“Điều 89. Quy định chung về cấp giấy phép xây dựng

[…]

2. Các trường hợp được miễn giấy phép xây dựng gồm:

[…]

h) Nhà ở riêng lẻ có quy mô dưới 07 tầng thuộc dự án đầu tư xây dựng khu đô thị, dự án đầu tư xây dựng nhà ở có quy hoạch chi tiết 1/500 đã được đơn vị nhà nước có thẩm quyền phê duyệt;

i) Công trình xây dựng cấp IV, nhà ở riêng lẻ ở nông thôn có quy mô dưới 07 tầng và thuộc khu vực không có quy hoạch đô thị, quy hoạch xây dựng khu chức năng hoặc quy hoạch chi tiết xây dựng điểm dân cư nông thôn đã được đơn vị nhà nước có thẩm quyền phê duyệt; công trình xây dựng cấp IV, nhà ở riêng lẻ ở miền núi, hải đảo thuộc khu vực không có quy hoạch đô thị, quy hoạch xây dựng khu chức năng; trừ công trình, nhà ở riêng lẻ được xây dựng trong khu bảo tồn, khu di tích lịch sử – văn hóa;

k) Chủ đầu tư xây dựng công trình quy định tại các điểm b, e, g, h và i khoản này, trừ nhà ở riêng lẻ quy định tại điểm i khoản này có trách nhiệm gửi thông báo thời gian khởi công xây dựng, hồ sơ thiết kế xây dựng theo hướng dẫn đến đơn vị quản lý nhà nước về xây dựng tại địa phương để quản lý.”

Vì vậy, nếu xây nhà ở thị trấn thuộc trường hợp nhà ở riêng lẻ có quy mô dưới 07 tầng thuộc dự án đầu tư xây dựng khu đô thị và nhà ở riêng lẻ ở nông thôn có quy mô dưới 07 tầng và thuộc khu vực không có quy hoạch đô thị, quy hoạch xây dựng khu chức năng hoặc quy hoạch chi tiết xây dựng điểm dân cư nông thôn đã được đơn vị nhà nước có thẩm quyền phê duyệt; công trình xây dựng cấp IV, nhà ở riêng lẻ ở miền núi, hải đảo thuộc khu vực không có quy hoạch đô thị, quy hoạch xây dựng khu chức năng; trừ nhà ở riêng lẻ được xây dựng trong khu bảo tồn, khu di tích lịch sử – văn hóa thì sẽ không cần giấy phép xây dựng.

Còn lại các trường hợp xây nhà ở thị trấn không thuộc các trường hợp trên sẽ phải xin giấy phép xây dựng.

Xây nhà ở thị trấn có cần giấy phép xây dựng không?

Điều kiện cấp giấy phép xây dựng đối với nhà ở riêng lẻ

Căn cứ quy định tại Điều 93 Luật Xây dựng 2014 được sửa đổi bởi khoản 32 Điều 1 Luật Xây dựng sửa đổi 2020 như sau:

“Điều 93. Điều kiện cấp giấy phép xây dựng đối với nhà ở riêng lẻ

1. Điều kiện chung cấp giấy phép xây dựng đối với nhà ở riêng lẻ tại đô thị gồm:

a) Phù hợp với mục đích sử dụng đất theo hướng dẫn của pháp luật về đất đai và quy chế quản lý kiến trúc được đơn vị nhà nước có thẩm quyền ban hành;

b) Bảo đảm an toàn cho công trình, công trình lân cận và yêu cầu về bảo vệ môi trường, phòng, chống cháy, nổ; bảo đảm an toàn hạ tầng kỹ thuật, hành lang bảo vệ công trình thủy lợi, đê điều, năng lượng, giao thông, khu di sản văn hóa, di tích lịch sử – văn hóa; bảo đảm khoảng cách an toàn đến công trình dễ cháy, nổ, độc hại và công trình quan trọng có liên quan đến quốc phòng, an ninh;

c) Thiết kế xây dựng nhà ở riêng lẻ được thực hiện theo hướng dẫn tại khoản 7 Điều 79 của Luật này;

d) Hồ sơ đề nghị cấp giấy phép xây dựng theo hướng dẫn tại khoản 1 Điều 95, Điều 96 và Điều 97 của Luật này.

2. Đối với nhà ở riêng lẻ tại đô thị phải đáp ứng các điều kiện quy định tại khoản 1 Điều này và phù hợp với quy hoạch chi tiết xây dựng; đối với nhà ở riêng lẻ thuộc khu vực, tuyến phố trong đô thị đã ổn định nhưng không có quy hoạch chi tiết xây dựng thì phải phù hợp với quy chế quản lý kiến trúc hoặc thiết kế đô thị được đơn vị nhà nước có thẩm quyền ban hành.

3. Đối với nhà ở riêng lẻ tại nông thôn khi xây dựng phải phù hợp với quy hoạch chi tiết xây dựng điểm dân cư nông thôn.”

Thủ tục xin giấy phép xây dựng nhà ở năm 2023

Bước 1: Nộp 01 hồ sơ tại UBND cấp huyện nơi chuẩn bị xây dựng nhà ở và muốn xin giấy phép xây dựng.

Bước 2: Bộ phận tiếp nhận hồ sơ kiểm tra hồ sơ, nếu hồ sơ chưa trọn vẹn thì yêu cầu người sử dụng đất bổ sung thêm giấy tờ, nếu hồ sơ đã trọn vẹn thì viết giấy biên nhận và trao cho người sử dụng đất. Trường hợp cần phải xem xét thêm thì đơn vị cấp giấy phép xây dựng phải thông báo bằng văn bản cho người sử dụng đất biết lý do, đồng thời báo cáo cấp có thẩm quyền quản lý trực tiếp xem xét và chỉ đạo thực hiện.

Bước 3: Sau đó, người sử dụng đất tới nơi tiếp nhận hồ sơ theo thời gian ghi trong giấy biên nhận để nhận kết quả và nộp lệ phí theo hướng dẫn. Người sử dụng đất nhận giấy phép xây dựng kèm theo hồ sơ thiết kế có đóng dấu của đơn vị cấp giấy phép xây dựng hoặc văn bản trả lời (đối với trường hợp không đủ điều kiện để cấp giấy phép xây dựng).

Liên hệ ngay LVN Group

Trên đây là bài viết tư vấn về “Xây nhà ở thị trấn có cần giấy phép xây dựng không?“. Nếu cần giải quyết nhanh gọn các vấn đề liên quan tới tư vấn hỗ trợ pháp lý về vấn đề giá đất bồi thường khi nhà nước thu hồi đất thì hãy liên hệ ngay tới LVN Group qua số hotline 1900.0191 để chúng tôi nhanh chóng tư vấn hỗ trợ và giải quyết vụ việc. Với các LVN Group có chuyên môn cao cùng kinh nghiệm dày dặn, chúng tôi sẽ hỗ trợ 24/7, giúp bạn tiết kiệm chi phí và ít đi lại.

Hoặc liên hệ qua các kênh sau:

  • FB: www.facebook.com/lvngroup
  • Tiktok: https://www.tiktok.com/@lvngroup
  • Youtube: https://www.youtube.com/Lvngroupx

Mời bạn xem thêm:

  • Theo quy định có loại giấy phép xây dựng không thời hạn không?
  • Xây kiot có cần giấy phép xây dựng không?
  • Xây nhà thuộc cấp xã có phải xin giấy phép xây dựng không?
  • Thay đổi chủ đầu tư trong giấy phép xây dựng có được không?

Giải đáp có liên quan

Xây dựng nhà ở tại đô thị không có giấy phép xây dựng theo hướng dẫn bị xử phạt thế nào?

Căn cứ theo điểm a khoản 7, điểm c khoản 15 và khoản 16 Điều 16 Nghị định 16/2022/NĐ-CP, Hành vi xây nhà ở tại đô thị không có giấy phép xây dựng mà theo hướng dẫn phải có giấy phép xây dựng thì bị phạt tiền từ 60.000.000 đồng đến 80.000.000 đồng. Đồng thời, buộc phá dỡ công trình, phần công trình xây dựng vi phạm.

Thẩm quyền cấp giấy phép xây dựng

– Ủy ban nhân dân cấp tỉnh cấp giấy phép xây dựng đối với công trình thuộc đối tượng có yêu cầu phải cấp giấy phép xây dựng trên địa bàn tỉnh, trừ công trình thuộc thẩm quyền cấp phép của Ủy ban nhân dân cấp huyện.
Ủy ban nhân dân cấp tỉnh phân cấp, ủy quyền cho Sở Xây dựng, Ban quản lý khu công nghiệp, khu chế xuất, khu công nghệ cao, khu kinh tế, Ủy ban nhân dân cấp huyện cấp giấy phép xây dựng thuộc chức năng và phạm vi quản lý của đơn vị này.
– Ủy ban nhân dân cấp huyện cấp giấy phép xây dựng đối với công trình cấp III, cấp IV và nhà ở riêng lẻ trên địa bàn do mình quản lý.

Lệ phí xin cấp giấy phép xây dựng tại Hà Nội là bao nhiêu?

Lệ phí cấp giấy phép xây dựng tại Hà Nội căn cứ Nghị quyết 60/2020/NQ-HĐND như sau:
Cấp mới đối với nhà ở riêng lẻ của nhân dân (thuộc đối tượng phải có giấy phép): 75.000 đồng.
Cấp mới đối với công trình khác: 150.000 đồng.
Gia hạn giấy phép xây dựng: 15.000 đồng.

SOẠN HỢP ĐỒNG, ĐƠN, VĂN BẢN THEO YÊU CẦU CHỈ 500.000đ

--- Gọi ngay 1900.0191 ---

(Tư vấn Miễn phí - Hỗ trợ 24/7)

Công ty Luật LVN - Địa chỉ: Số 16B Nguyễn Thái Học, Yết Kiêu, Hà Đông, Hà Nội, Việt Nam

Gmail: luatlvn@gmail.com