Cách lấy dấu vân tay làm căn cước công dân như thế nào? - Biểu mẫu
Văn Phòng Luật LVN
Trang chủ - Hỏi đáp X - Hỏi đáp X - Cách lấy dấu vân tay làm căn cước công dân như thế nào?

Cách lấy dấu vân tay làm căn cước công dân như thế nào?

Kính chào LVN Group. Tôi tên là Hiếu Hoàng, tôi hiện vẫn đang dùng chứng minh nhân dân. Sắp tới tôi dự định sẽ đi thay sang dùng thẻ căn cước công dân để thuận tiện hơn trong quá trình sinh sống và công tác. Tuy nhiên tôi có chút băn khoăn là làm căn cước như vậy thì có khác gì làm chứng minh nhân dân không, khi đi làm có cần lấy dấu vân tay không, phải thực hiện việc lấy dấu vân tay đó thế nào theo đúng quy định pháp luật. Vậy LVN Group có thể trả lời giúp tôi cách lấy dấu vân tay làm căn cước công dân thế nào không? Mong LVN Group giúp đỡ. Cảm ơn bạn đã tin tưởng và gửi câu hỏi về cho LVN Group. Để trả lời vấn đề “Cách lấy dấu vân tay làm căn cước công dân thế nào?” và cũng như nắm rõ một số câu hỏi xoay quanh câu hỏi này. Mời bạn cân nhắc bài viết dưới đây của chúng tôi như sau:

Văn bản hướng dẫn

  • Luật Căn cước công dân 2014
  • Thông tư 60/2021/TT-BCA

Căn cước công dân là gì?

Theo khoản 1 Điều 3 Luật Căn cước công dân 2014 có quy định như sau:

Căn cước công dân là thông tin cơ bản về lai lịch, nhân dạng của công dân theo hướng dẫn của Luật này.

Vì vậy, thẻ Căn cước công dân được hiểu một cách đơn giản là một loại giấy tờ tùy thân chính của công dân Việt Nam, trong đó phải ghi rõ và có trọn vẹn thông tin cá nhân của công dân và có thể dùng để thay thế nhiều loại giấy tờ khác. Đây là một cách thức mới để thay thế cho chứng minh thư nhân dân trước đó.

Nội dung trên thẻ Căn cước công dân gồm những gì?

Nội dung thể hiện trên thẻ Căn cước công dân được quy định tại Điều 18 Luật này, cụ thể:

– Thẻ Căn cước công dân gồm thông tin sau đây:

+ Mặt trước thẻ có hình Quốc huy nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam; dòng chữ Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam, Độc lập – Tự do – Hạnh phúc; dòng chữ “Căn cước công dân”; ảnh, số thẻ Căn cước công dân, họ, chữ đệm và tên khai sinh, ngày, tháng, năm sinh, giới tính, quốc tịch, quê cửa hàng, nơi thường trú; ngày, tháng, năm hết hạn;

+ Mặt sau thẻ có bộ phận lưu trữ thông tin được mã hóa; vân tay, đặc điểm nhân dạng của người được cấp thẻ; ngày, tháng, năm cấp thẻ; họ, chữ đệm và tên, chức danh, chữ ký của người cấp thẻ và dấu có hình Quốc huy của đơn vị cấp thẻ.

– Bộ trưởng Bộ Công an quy định cụ thể về quy cách, ngôn ngữ khác, hình dáng, kích thước, chất liệu của thẻ Căn cước công dân.

Cách lấy dấu vân tay làm căn cước công dân thế nào?

Cách lấy dấu vân tay làm căn cước công dân thế nào?

Theo khoản 3 Điều 5 Thông tư 60/2021/TT-BCA, việc thu nhận vân tay của công dân được thực hiện theo các bước sau:

– Thu nhận vân tay phẳng của 4 ngón chụm bàn tay phải (ngón trỏ, ngón giữa, ngón áp út, ngón út);

– Thu nhận vân tay phẳng của 4 ngón chụm bàn tay trái (ngón trỏ, ngón giữa, ngón áp út, ngón út);

– Thu nhận vân tay phẳng của 2 ngón cái chụm;

– Thu nhận vân tay lăn 10 ngón theo thứ tự: Ngón cái phải, ngón trỏ phải, ngón giữa phải, ngón áp út phải, ngón út phải, ngón cái trái, ngón trỏ trái, ngón giữa trái, ngón áp út trái, ngón út trái.

Lưu ý: Trường hợp không thu nhận được đủ 10 vân tay của công dân thì mô tả và nhập thông tin về tình trạng vân tay không thu nhận được.

Có được đăng ký căn cước công dân tại nơi tạm trú được không?

Về nơi làm thủ tục cấp căn cước công dân, tại Điều 11 Thông tư 59/2021/TT-BCA quy định như sau:

1. Công dân đến đơn vị Công an có thẩm quyền tiếp nhận đề nghị cấp, đổi, cấp lại thẻ Căn cước công dân nơi công dân thường trú, tạm trú để yêu cầu được cấp thẻ Căn cước công dân.”

Bên cạnh đó tại Điều 13 Thông tư 59/2021/TT-BCA quy định:

“1. Cơ quan quản lý căn cước công dân Công an cấp huyện, cấp tỉnh bố trí nơi thu nhận và trực tiếp thu nhận hồ sơ đề nghị cấp, đổi, cấp lại thẻ Căn cước công dân cho công dân có nơi đăng ký thường trú, đăng ký tạm trú tại địa phương mình.”

Vì vậy, theo hướng dẫn trên bạn có thể đến nơi đăng ký tạm trú của bạn để đăng ký làm căn cước công dân, không bắt buộc phải thực hiện việc đổi chứng minh nhân dân sang căn cước công dân tại nơi thường trú.

Trình tự, thủ tục cấp, đổi, cấp lại thẻ Căn cước công dân thế nào?

Căn cứ vào Điều 22 Luật Căn cước công dân 2014 quy định như sau:

Trình tự cấp, đổi, cấp lại thẻ căn cước công dân

1. Công dân đến đơn vị Công an có thẩm quyền tiếp nhận đề nghị cấp, đổi, cấp lại thẻ Căn cước công dân nơi công dân thường trú, tạm trú để yêu cầu được cấp thẻ Căn cước công dân.

2. Cán bộ Công an nơi tiếp nhận đề nghị cấp, đổi, cấp lại thẻ Căn cước công dân thu nhận thông tin công dân: Tìm kiếm thông tin công dân trong cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư; lựa chọn loại cấp và mô tả đặc điểm nhân dạng; thu nhận vân tay; chụp ảnh chân dung; in phiếu thu nhận thông tin căn cước công dân, Phiếu thu thập thông tin dân cư (nếu có), Phiếu cập nhật, chỉnh sửa thông tin dân cư (nếu có) cho công dân kiểm tra, ký và ghi rõ họ tên; thu lệ phí theo hướng dẫn; cấp giấy hẹn trả kết quả giải quyết.

3. Thu lại Chứng minh nhân dân, thẻ Căn cước công dân đang sử dụng trong trường hợp công dân làm thủ tục chuyển từ Chứng minh nhân dân sang thẻ Căn cước công dân, đổi thẻ Căn cước công dân.

4. Tra cứu tàng thư căn cước công dân để xác minh thông tin công dân (nếu có).

5. Xử lý, phê duyệt hồ sơ cấp, đổi, cấp lại thẻ Căn cước công dân.

6. Trả thẻ Căn cước công dân và kết quả giải quyết cấp, đổi, cấp lại thẻ Căn cước công dân. Trường hợp công dân đăng ký trả thẻ Căn cước công dân đến địa chỉ theo yêu cầu thì đơn vị Công an lập danh sách, phối hợp với đơn vị thực hiện dịch vụ chuyển phát để thực hiện và công dân phải trả phí theo hướng dẫn.

Vì vậy, trình tự cấp, đổi, cấp lại thẻ căn cước công dân được quy định như trên.

Liên hệ ngay

Trên đây là bài viết LVN Group tư vấn về “Cách lấy dấu vân tay làm căn cước công dân thế nào?”. Hy vọng bài viết có ích cho bạn đọc. Đội ngũ LVN Group của Công ty LVN Group luôn sẵn sàng lắng nghe và trả lời mọi vướng mắc liên quan đến tư vấn hỗ trợ pháp lý về vấn đề: trích lục khai sinh bản chính thế nào,…của bạn. Mặt khác nếu có những vấn đề, câu hỏi trong và ngoài nước thông qua web Lvngroupx.vn, lsx.vn, web nước ngoài Lsxlawfirm,… chưa rõ cần được tư vấn thêm quý bạn đọc hãy liên hệ ngay tới hotline 1900.0191. để được các chuyên gia pháp lý của LVN Group tư vấn trực tiếp.

Mời bạn xem thêm

  • Có mã định danh làm căn cước công dân ở đâu?
  • Thay đổi từ CMND sang CCCD trên BHXH thế nào?
  • Làm Căn cước công dân ở nơi tạm trú cần những gì?

Giải đáp có liên quan

Đủ bao nhiêu tuổi thì được cấp thẻ căn cước công dân?

Tại khoản 1 Điều 19 Luật Căn cước công dân 2014 quy định về người được cấp thẻ Căn cước công dân , cụ thể:
– Công dân Việt Nam từ đủ 14 tuổi được cấp thẻ Căn cước công dân.
– Số thẻ Căn cước công dân là số định danh cá nhân.
Vì vậy, theo khoản 1 Điều 19 Luật Căn cước công dân 2014 thì công dân Việt Nam từ đủ 14 tuổi trở lên sẽ được cấp thẻ căn cước công dân. Những thông tin được in trên thẻ căn cước công dân sẽ được mặc định, không thay đổi, kể cả khi được cấp lại hay người dân thay đổi nơi ở.

Theo quy định thì đơn vị nào có thẩm quyền cấp căn cước công dân?

Theo khoản 1 Điều 11 Thông tư 59/2021/TT-BCA quy định về trình tự cấp, đổi, cấp lại thẻ Căn cước công dân:
– Công dân đến đơn vị Công an có thẩm quyền tiếp nhận đề nghị cấp, đổi, cấp lại thẻ Căn cước công dân nơi công dân thường trú, tạm trú để yêu cầu được cấp thẻ Căn cước công dân.
Và căn cứ theo khoản 1 Điều 13 Thông tư 59/2021/TT-BCA quy định về nơi tổ chức thu nhận hồ sơ cấp, đổi, cấp lại thẻ Căn cước công dân như sau:
– Cơ quan quản lý căn cước công dân Công an cấp huyện, cấp tỉnh bố trí nơi thu nhận và trực tiếp thu nhận hồ sơ đề nghị cấp, đổi, cấp lại thẻ Căn cước công dân cho công dân có nơi đăng ký thường trú, đăng ký tạm trú tại địa phương mình.
Vì vậy, công dân cần cấp Căn cước công dân đến Cơ quan công an nơi thường trú; tạm trú để yêu cầu. Hiện nay đơn vị công an trên cả nước đã thực hiện cấp mới căn cước công dân cho người dân.

Thời hạn cấp thẻ Căn cước công dân là bao nhiêu lâu?

Căn cứ vào Điều 25 Luật Căn cước công dân 2014 quy định về thời hạn cấp, đổi, cấp lại Căn cước công dân được quy định như sau:
“Kể từ ngày nhận đủ hồ sơ. Cơ quan có thẩm quyền phải cấp, đổi, cấp lại thẻ Căn cước công dân cho công dân trong thời hạn sau đây:
Tại thành phố, thị xã không quá 07 ngày công tác đối với trường hợp cấp mới và đổi; không quá 15 ngày công tác đối với trường hợp cấp lại;
Tại các huyện miền núi vùng cao, biên giới, hải đảo. Không quá 20 ngày công tác đối với tất cả các trường hợp;
Tại các khu vực còn lại không quá 15 ngày công tác đối với tất cả các trường hợp”

Vì vậy, tùy theo khu vực bạn ở sẽ quy định về thời hạn cấp Căn cước công dân khác nhau.

SOẠN HỢP ĐỒNG, ĐƠN, VĂN BẢN THEO YÊU CẦU CHỈ 500.000đ

--- Gọi ngay 1900.0191 ---

(Tư vấn Miễn phí - Hỗ trợ 24/7)

Công ty Luật LVN - Địa chỉ: Số 16B Nguyễn Thái Học, Yết Kiêu, Hà Đông, Hà Nội, Việt Nam

Gmail: luatlvn@gmail.com