Đăng ký khai sinh kết hợp nhận cha mẹ con như thế nào?

Chào LVN Group, tôi năm nay 29 tuổi và có một em bé gái 2 tuổi, khi sinh em bé thì tôi và chồng tôi chưa đăng ký kết hôn nên chưa làm giấy khai sinh. Hiện tại tôi và chồng tôi đã đăng ký kết hôn nên tôi muốn đăng ký khai sinh kết hợp nhận cha con để chuẩn bị thủ tục cho bé đi học mẫu giáo nhưng tôi không biết làm thế nào. Cho tôi hỏi đăng khai sinh kết hợp nhận cha mẹ con được thực hiện thế nào?. Mong được tư vấn. Tôi xin cảm ơn.

Văn bản hướng dẫn

  • Luật Hộ tịch 2014
  • Thông tư 04/2020/TT-BTP

Thủ tục đăng ký khai sinh cho trẻ kết hợp nhận cha mẹ con thế nào?

Căn cứ Điều 15 Thông tư 04/2020/TT-BTP quy định về kết hợp quyết việc đăng ký khai sinh và nhận cha mẹ con như sau:

“Điều 15. Kết hợp giải quyết việc đăng ký khai sinh và nhận cha, mẹ, con

  1. Khi đăng ký khai sinh cho trẻ em mà có người yêu cầu đăng ký nhận cha, mẹ, con thì Ủy ban nhân dân cấp xã nơi cư trú của cha hoặc mẹ kết hợp giải quyết thủ tục đăng ký khai sinh và thủ tục đăng ký nhận cha, mẹ, con.
    Trường hợp đăng ký khai sinh kết hợp đăng ký nhận cha, mẹ, con mà một bên có yêu cầu là người nước ngoài, công dân Việt Nam định cư ở nước ngoài thì thẩm quyền thuộc Ủy ban nhân dân cấp huyện nơi cư trú của cha hoặc mẹ là công dân Việt Nam.
  2. Hồ sơ đăng ký khai sinh kết hợp đăng ký nhận cha, mẹ, con bao gồm:
    a) Tờ khai đăng ký khai sinh, Tờ khai đăng ký nhận cha, mẹ, con theo mẫu quy định;
    b) Giấy chứng sinh hoặc giấy tờ thay thế Giấy chứng sinh theo hướng dẫn tại khoản 1 Điều 16 của Luật hộ tịch;
    c) Chứng cứ chứng minh quan hệ cha, mẹ, con theo hướng dẫn tại Điều 14 của Thông tư này.
  3. Trình tự, thủ tục giải quyết việc đăng ký khai sinh kết hợp nhận cha, mẹ, con được thực hiện theo hướng dẫn tại khoản 1, khoản 2 Điều 16 và Điều 25 Luật hộ tịch trong trường hợp thuộc thẩm quyền của Ủy ban nhân dân cấp xã; theo hướng dẫn tại khoản 1, khoản 2 Điều 36 và Điều 44 Luật hộ tịch trong trường hợp thuộc thẩm quyền của Ủy ban nhân dân cấp huyện.
    Nội dung đăng ký khai sinh xác định theo hướng dẫn tại khoản 1 Điều 4 Nghị định số 123/2015/NĐ-CP và Điều 6 Thông tư này. Giấy khai sinh và Trích lục đăng ký nhận cha, mẹ, con được cấp đồng thời cho người yêu cầu.”

Theo đó tại Điều 25 Luật Hộ tịch 2014 quy định về nhân cha mẹ con như sau:

“Điều 25. Thủ tục đăng ký nhận cha, mẹ, con

  1. Người yêu cầu đăng ký nhận cha, mẹ, con nộp tờ khai theo mẫu quy định và chứng cứ chứng minh quan hệ cha con hoặc mẹ con cho đơn vị đăng ký hộ tịch. Khi đăng ký nhận cha, mẹ, con các bên phải có mặt.
  2. Trong thời hạn 03 ngày công tác kể từ ngày nhận đủ giấy tờ theo hướng dẫn tại khoản 1 Điều này, nếu thấy việc nhận cha, mẹ, con là đúng và không có tranh chấp, công chức tư pháp – hộ tịch ghi vào Sổ hộ tịch, cùng người đăng ký nhận cha, mẹ, con ký vào Sổ hộ tịch và báo cáo Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã cấp trích lục cho người yêu cầu.
    Trường hợp cần phải xác minh thì thời hạn được kéo dài thêm không quá 05 ngày công tác.”
    Vì vậy, anh sẽ tiến hành nhận cha, con kết hợp với khai sinh cho trẻ tại Ủy ban nhân dân nơi anh thường trú. Anh cần phải đăng ký nhận cha, mẹ, con nộp tờ khai theo mẫu quy định và chứng cứ chứng minh quan hệ cha con cho đơn vị đăng ký hộ tịch.

Trong thời hạn 03 ngày công tác kể từ ngày nhận đủ giấy tờ theo hướng dẫn nếu thấy việc nhận cha, mẹ, con là đúng và không có tranh chấp, công chức tư pháp – hộ tịch ghi vào Sổ hộ tịch, cùng người đăng ký nhận cha mẹ con ký vào Sổ hộ tịch và báo cáo Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã cấp trích lục cho người yêu cầu.

Hồ sơ thực hiện thủ tục đăng ký khai sinh cho trẻ kết hợp nhận cha mẹ con

Giấy tờ phải xuất trình:

– Hộ chiếu hoặc chứng minh nhân dân hoặc thẻ căn cước công dân hoặc các giấy tờ khác có dán ảnh và thông tin cá nhân do đơn vị có thẩm quyền cấp, còn giá trị sử dụng để chứng minh về nhân thân của người có yêu cầu đăng ký khai sinh, nhận cha, mẹ, con.

– Giấy tờ chứng minh nơi cư trú để chứng minh thẩm quyền đăng ký khai sinh, nhận cha, mẹ, con (trong giai đoạn chuyển tiếp).

Đăng ký khai sinh kết hợp nhận cha mẹ con thế nào?

Giấy tờ phải nộp:

– Tờ khai đăng ký khai sinh, Tờ khai đăng ký nhận cha, mẹ, con theo mẫu.

– Bản chính Giấy chứng sinh; trường hợp không có Giấy chứng sinh thì nộp văn bản của người làm chứng xác nhận về việc sinh; nếu không có người làm chứng thì phải có giấy cam đoan về việc sinh;

– Chứng cứ chứng minh quan hệ cha, con hoặc quan hệ mẹ, con gồm:

  • Văn bản của đơn vị y tế, đơn vị giám định hoặc đơn vị khác có thẩm quyền xác nhận quan hệ cha con, quan hệ mẹ con.
  • Trường hợp không có văn bản nêu trên thì các bên nhận cha, mẹ, con lập văn bản cam đoan về mối quan hệ cha, mẹ, con, có ít nhất hai người làm chứng về mối quan hệ cha, mẹ, con.

Lưu ý:

– Đối với giấy tờ nộp, xuất trình:

  • Trường hợp người yêu cầu nộp giấy tờ là bản sao được cấp từ sổ gốc hoặc bản sao được chứng thực từ bản chính thì người tiếp nhận hồ sơ không được yêu cầu xuất trình bản chính; nếu người yêu cầu chỉ nộp bản chụp và xuất trình bản chính thì người tiếp nhận hồ sơ kiểm tra, đối chiếu bản chụp với bản chính và ký vào bản chụp xác nhận về việc đã đối chiếu nội dung giấy tờ đó, không được yêu cầu người đi đăng ký nộp bản sao giấy tờ đó.
  • Đối với giấy tờ xuất trình khi đăng ký hộ tịch, người tiếp nhận có trách nhiệm kiểm tra, đối chiếu với thông tin trong tờ khai, chụp lại hoặc ghi lại thông tin để lưu trong hồ sơ và trả lại cho người xuất trình, không được yêu cầu nộp bản sao hoặc bản chụp giấy tờ đó.
  • Người tiếp nhận có trách nhiệm tiếp nhận đúng, đủ hồ sơ đăng ký hộ tịch theo hướng dẫn của pháp luật hộ tịch, không được yêu cầu người đăng ký hộ tịch nộp thêm giấy tờ mà pháp luật hộ tịch không quy định phải nộp.

Trường hợp cho phép người yêu cầu đăng ký hộ tịch lập văn bản cam đoan về nội dung yêu cầu đăng ký hộ tịch thì đơn vị đăng ký hộ tịch phải giải thích rõ cho người lập văn bản cam đoan về trách nhiệm, hệ quả pháp lý của việc cam đoan không đúng sự thật.
Cơ quan đăng ký hộ tịch từ chối giải quyết hoặc đề nghị đơn vị có thẩm quyền hủy bỏ kết quả đăng ký hộ tịch, nếu có cơ sở xác định nội dung cam đoan không đúng sự thật.

Trình tự thủ tục thực hiện thủ tục đăng ký khai sinh cho trẻ kết hợp nhận cha mẹ con

Bước 1: Nộp hồ sơ, đóng lệ phí
Hồ sơ thực hiện thủ tục được chuẩn bị theo hướng dẫn trên và mang nộp trực tiếp tại Ủy ban nhân dân cấp có thẩm quyền.

Việc đóng lệ phí được thực hiện như sau:

– Thủ tục đăng ký khai sinh:

  • Miễn lệ phí đối với trường hợp đăng ký khai sinh đúng hạn; người thuộc gia đình có công với cách mạng; người thuộc hộ nghèo; người khuyết tật;
  • Các trường hợp còn lại: không quá 8.000 đồng.

– Thủ tục nhận cha, mẹ, con: không quá 15.000 đồng.

Bước 2: Xử lý hồ sơ
Người tiếp nhận có trách nhiệm kiểm tra ngay toàn bộ hồ sơ, đối chiếu thông tin trong Tờ khai và tính hợp lệ của giấy tờ trong hồ sơ do người yêu cầu nộp, xuất trình.

– Nếu hồ sơ trọn vẹn, hợp lệ, người tiếp nhận hồ sơ viết giấy tiếp nhận, trong đó ghi rõ ngày, giờ trả kết quả;

– Nếu hồ sơ chưa trọn vẹn, hoàn thiện thì hướng dẫn người nộp hồ sơ bổ sung, hoàn thiện theo hướng dẫn; trường hợp không thể bổ sung, hoàn thiện hồ sơ ngay thì phải lập thành văn bản hướng dẫn, trong đó nêu rõ loại giấy tờ, nội dung cần bổ sung, hoàn thiện, ký, ghi rõ họ, chữ đệm, tên của người tiếp nhận.

Trong thời hạn 03 ngày, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ, nếu thấy việc nhận cha, mẹ, con là đúng và không có tranh chấp; thông tin khai sinh trọn vẹn và phù hợp, công chức tư pháp – hộ tịch báo cáo Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã.

Bước 3: Trả kết quả
Trường hợp Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã đồng ý giải quyết thì công chức tư pháp – hộ tịch ghi nội dung nhận cha, mẹ, con vào Sổ đăng ký nhận cha, mẹ, con; ghi nội dung khai sinh vào Sổ đăng ký khai sinh, cập nhật thông tin khai sinh theo hướng dẫn để lấy Số định danh cá nhân (đối với các địa phương đã triển khai cấp Số định danh cá nhân khi đăng ký khai sinh), cùng người đi đăng ký khai sinh và nhận cha, mẹ, con ký tên vào Sổ.

Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã cấp Giấy khai sinh và Trích lục nhận cha, mẹ, con cho người yêu cầu.

Mời bạn xem thêm

  • Hướng dẫn thủ tục trích lục ghi chú ly hôn nhanh chóng năm 2022
  • Dịch vụ ly hôn nhanh tại Quận Hà Đông Hà Nội mới nhất 2021
  • Dịch vụ ly hôn nhanh tại Quận Long Biên Hà Nội mới nhất 2021

Liên hệ ngay

Trên đây là tư vấn về “Đăng ký khai sinh kết hợp nhận cha mẹ con thế nào?”. Mong rằng các kiến thức trên có thể giúp ích cho bạn trong cuộc sồng hằng ngày. Hãy theo dõi chúng tôi để biết thêm nhiều kiến thức bổ ích. Và nếu quý khách có câu hỏi về dịch vụ khác ở các tỉnh như Dịch vụ LVN Group Bắc Giang, mời quý khách hàng liên hệ đến hotline để được tiếp nhận.

Liên hệ hotline: 1900.0191. Hoặc bạn có thể cân nhắc thêm các kênh sau:

  • FB: www.facebook.com/lvngroup
  • Tiktok: https://www.tiktok.com/@lvngroup
  • Youtube: https://www.youtube.com/Lvngroupx

Giải đáp có liên quan

Lệ phí đăng ký thực hiện thủ tục đăng ký khai sinh cho trẻ kết hợp nhận cha mẹ con?

Lệ phí khi đăng ký thực hiện thủ tục đăng ký khai sinh cho trẻ kết hợp nhận cha mẹ con:
– 5.000 đồng/ trường hợp đăng ký khai sinh.
– 10.000 đồng/trường hợp đăng ký nhận cha, mẹ, con.
Miễn lệ phí đối với trẻ em, người thuộc hộ nghèo, người cao tuổi, người khuyết tật, người thuộc gia đình có công với cách mạng; Đăng ký khai sinh đúng hạn.

Yêu cầu điều kiện thực hiện thủ tục hành chính thế nào?

– Bên nhận và bên được nhận là cha, mẹ, con đều còn sống;
– Việc nhận cha, mẹ, con không có tranh chấp.
– Trường hợp nam, nữ chung sống với nhau như vợ chồng, không đăng ký kết hôn, sinh con, người con sống cùng với người cha, khi người cha làm thủ tục nhận con mà không liên hệ được với người mẹ thì không cần có ý kiến của người mẹ trong Tờ khai đăng ký nhận cha, mẹ, con.

Ai có thẩm quyền thực hiện đăng ký khai sinh cho trẻ kết hợp nhận cha mẹ con có yếu tố nước ngoài?

Thẩm quyền đăng ký nhận cha, mẹ, con và thủ tục nhận cha, mẹ, con được quy định tại Điều 43, Điều 44 Luật Hộ tịch 2014.
Ủy ban nhân dân cấp huyện nơi cư trú của người được nhận là cha, mẹ, con có thẩm quyền thực hiện đăng ký khai sinh kết hợp nhận cha, mẹ, con có yếu tố nước ngoài.

SOẠN HỢP ĐỒNG, ĐƠN, VĂN BẢN THEO YÊU CẦU CHỈ 500.000đ

--- Gọi ngay 1900.0191 ---

(Tư vấn Miễn phí - Hỗ trợ 24/7)

Công ty Luật LVN - Địa chỉ: Số 16B Nguyễn Thái Học, Yết Kiêu, Hà Đông, Hà Nội, Việt Nam

Gmail: luatlvn@gmail.com