Hợp đồng hợp tác kinh doanh là gì theo quy định năm 2022? - Biểu mẫu
Văn Phòng Luật LVN
Trang chủ - Hỏi đáp X - Hỏi đáp X - Hợp đồng hợp tác kinh doanh là gì theo quy định năm 2022?

Hợp đồng hợp tác kinh doanh là gì theo quy định năm 2022?

Kính chào LVN Group. Hiện nay tôi và một vài người bạn muốn hợp tác kinh danh mở cửa hàng ăn với nhau. Tôi có câu hỏi pháp luật quy định về hợp đồng hợp tác kinh doanh thế nào? Chúng tôi có thể ký kết cách thức hợp đồng hợp tác kinh doanh thì có những cách thức nào? Quy định pháp luật về việc thành lập và chấm dứt hoạt động văn phòng điều hành của nhà đầu tư nước ngoài trong hợp đồng hợp tác kinh doanh được thực hiện thế nào? Mong được LVN Group trả lời, tôi xin chân thành cảm ơn!

Cảm ơn bạn đã tin tưởng và gửi câu hỏi đến LVN Group. Tại bài viết dưới đây, chúng tôi sẽ trả lời câu hỏi cho bạn đọc. Hi vọng bài viết mang lại nhiều điều bổ ích đến bạn đọc.

Văn bản hướng dẫn

Luật Đầu tư năm 2020

Hợp đồng hợp tác kinh doanh là gì?

Căn cứ theo khoản 14 Điều 3 Luật Đầu tư 2020 quy định về hợp đồng hợp tác kinh doanh như sau:

“Điều 3. Giải thích từ ngữ

14. Hợp đồng hợp tác kinh doanh (sau đây gọi là hợp đồng BCC) là hợp đồng được ký giữa các nhà đầu tư nhằm hợp tác kinh doanh, phân chia lợi nhuận, phân chia sản phẩm theo hướng dẫn của pháp luật mà không thành lập tổ chức kinh tế.

Vì vậy, theo hướng dẫn nêu trên, hợp đồng hợp tác kinh doanh còn được gọi là hợp đồng BCC, là hợp đồng được ký giữa các nhà đầu tư nhằm hợp tác kinh doanh, phân chia lợi nhuận, phân chia sản phẩm theo hướng dẫn của pháp luật mà không thành lập tổ chức kinh tế.

Đầu tư theo cách thức hợp đồng BCC quy định thế nào?

Căn cứ theo hướng dẫn tại Điều 27 Luật Đầu tư 2020 quy định về đầu tư theo cách thức hợp đồng BCC, cụ thể như sau:

“Điều 27. Đầu tư theo cách thức hợp đồng BCC

1. Hợp đồng BCC được ký kết giữa các nhà đầu tư trong nước thực hiện theo hướng dẫn của pháp luật về dân sự.

2. Hợp đồng BCC được ký kết giữa nhà đầu tư trong nước với nhà đầu tư nước ngoài hoặc giữa các nhà đầu tư nước ngoài thực hiện thủ tục cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư theo hướng dẫn tại Điều 38 của Luật này.

3. Các bên tham gia hợp đồng BCC thành lập ban điều phối để thực hiện hợp đồng BCC. Chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của ban điều phối do các bên thỏa thuận.”

Theo quy định đó, hợp đồng BCC được đầu tư theo cách thức:

Ký kết giữa các nhà đầu tư trong nước thực hiện theo hướng dẫn của pháp luật về dân sự.

Ký kết giữa nhà đầu tư trong nước với nhà đầu tư nước ngoài hoặc giữa các nhà đầu tư nước ngoài thực hiện thủ tục cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư. 

Nội dung hợp đồng BCC gồm những gì?

Căn cứ theo hướng dẫn tại Điều 28 Luật Đầu tư 2020 quy định về nội dung hợp đồng BCC như sau:

“Điều 28. Nội dung hợp đồng BCC

1. Hợp đồng BCC bao gồm các nội dung chủ yếu sau đây:

a) Tên, địa chỉ, người uỷ quyền có thẩm quyền của các bên tham gia hợp đồng; địa chỉ giao dịch hoặc địa điểm thực hiện dự án đầu tư;

b) Mục tiêu và phạm vi hoạt động đầu tư kinh doanh;

c) Đóng góp của các bên tham gia hợp đồng và phân chia kết quả đầu tư kinh doanh giữa các bên;

d) Tiến độ và thời hạn thực hiện hợp đồng;

đ) Quyền, nghĩa vụ của các bên tham gia hợp đồng;

Hợp đồng hợp tác kinh doanh là gì?

e) Sửa đổi, chuyển nhượng, chấm dứt hợp đồng;

g) Trách nhiệm do vi phạm hợp đồng, phương thức giải quyết tranh chấp.

2. Trong quá trình thực hiện hợp đồng BCC, các bên tham gia hợp đồng được thỏa thuận sử dụng tài sản hình thành từ việc hợp tác kinh doanh để thành lập doanh nghiệp theo hướng dẫn của pháp luật về doanh nghiệp.

3. Các bên tham gia hợp đồng BCC có quyền thỏa thuận những nội dung khác không trái với quy định của pháp luật.”

Theo quy định nêu trên, hợp đồng BCC gồm những nội dung sau:

– Tên, địa chỉ, người uỷ quyền có thẩm quyền của các bên tham gia hợp đồng; địa chỉ giao dịch hoặc địa điểm thực hiện dự án đầu tư;

– Mục tiêu và phạm vi hoạt động đầu tư kinh doanh;

– Đóng góp của các bên tham gia hợp đồng và phân chia kết quả đầu tư kinh doanh giữa các bên;

– Tiến độ và thời hạn thực hiện hợp đồng;

– Quyền, nghĩa vụ của các bên tham gia hợp đồng;

– Sửa đổi, chuyển nhượng, chấm dứt hợp đồng;

– Trách nhiệm do vi phạm hợp đồng, phương thức giải quyết tranh chấp.

Trong quá trình thực hiện hợp đồng BCC, các bên tham gia hợp đồng được thỏa thuận sử dụng tài sản hình thành từ việc hợp tác kinh doanh để thành lập doanh nghiệp. Các bên tham gia hợp đồng BCC có quyền thỏa thuận những nội dung khác không trái với quy định của pháp luật 

Thành lập văn phòng điều hành của nhà đầu tư nước ngoài trong hợp đồng BCC được quy định thế nào?

Căn cứ tại Điều 49 Luật Đầu tư 2020 quy định về thành lập văn phòng điều hành của nhà đầu tư nước ngoài trong hợp đồng BCC, như sau:

1. Nhà đầu tư nước ngoài trong hợp đồng BCC được thành lập văn phòng điều hành tại Việt Nam để thực hiện hợp đồng. Địa điểm văn phòng điều hành do nhà đầu tư nước ngoài trong hợp đồng BCC quyết định theo yêu cầu thực hiện hợp đồng.

2. Văn phòng điều hành của nhà đầu tư nước ngoài trong hợp đồng BCC có con dấu; được mở tài khoản, tuyển dụng lao động, ký hợp đồng và tiến hành các hoạt động kinh doanh trong phạm vi quyền và nghĩa vụ quy định tại hợp đồng BCC và Giấy chứng nhận đăng ký thành lập văn phòng điều hành.

3. Nhà đầu tư nước ngoài trong hợp đồng BCC nộp hồ sơ đăng ký thành lập văn phòng điều hành tại đơn vị đăng ký đầu tư nơi dự kiến đặt văn phòng điều hành.

4. Hồ sơ đăng ký thành lập văn phòng điều hành bao gồm:

– Văn bản đăng ký thành lập văn phòng điều hành gồm: tên và địa chỉ văn phòng uỷ quyền tại Việt Nam (nếu có) của nhà đầu tư nước ngoài trong hợp đồng BCC; tên, địa chỉ văn phòng điều hành; nội dung, thời hạn, phạm vi hoạt động của văn phòng điều hành; họ, tên, nơi cư trú, số Giấy chứng minh nhân dân, thẻ Căn cước công dân hoặc Hộ chiếu của người đứng đầu văn phòng điều hành;

– Quyết định của nhà đầu tư nước ngoài trong hợp đồng BCC về việc thành lập văn phòng điều hành;

– Bản sao quyết định bổ nhiệm người đứng đầu văn phòng điều hành;

– Bản sao hợp đồng BCC.

5. Trong thời hạn 15 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ quy định tại khoản 4 Điều này, đơn vị đăng ký đầu tư cấp Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động văn phòng điều hành cho nhà đầu tư nước ngoài trong hợp đồng BCC.

Mời bạn xem thêm

  • Hướng dẫn trích lục khai sinh online nhanh chóng năm 2022
  • Dịch vụ trích lục giấy khai sinh nhanh chóng nhất 2022
  • Thủ tục đề nghị cấp bản sao trích lục hộ tịch mới

Liên hệ ngay:

Vấn đề “Hợp đồng hợp tác kinh doanh là gì theo hướng dẫn năm 2022?” đã được chúng tôi cung cấp qua thông tin bài viết trên. LVN Group luôn có sự hỗ trợ nhiệt tình từ các chuyên viên tư vấn hỗ trợ pháp lý, quý khách hàng có vướng mắc hoặc nhu cầu sử dụng dịch vụ pháp lý liên quan như là tư vấn hỗ trợ pháp lý về vấn đề tuyên bố giải thể công ty… vui lòng liên hệ đến hotline 1900.0191. Chúng tôi sẽ giải quyết các khúc mắc của khách hàng, làm các dịch vụ một cách nhanh chóng, dễ dàng, thuận tiện.

Giải đáp có liên quan:

Quyền và nghĩa vụ của các bên trong hợp đồng hợp tác kinh doanh là gì?

– Được hưởng hoa lợi, lợi tức thu được từ hoạt động hợp tác.
– Tham gia quyết định các vấn đề liên quan đến thực hiện hợp đồng hợp tác, giám sát hoạt động hợp tác.
– Bồi thường tổn hại cho các thành viên hợp tác khác do lỗi của mình gây ra.
– Thực hiện quyền, nghĩa vụ khác theo hợp đồng.

Việc chấm dứt hoạt động văn phòng điều hành của nhà đầu tư nước ngoài trong hợp đồng hợp tác kinh doanh thế nào?

Việc chấm dứt hoạt động văn phòng điều hành của nhà đầu tư nước ngoài trong hợp đồng BCC được quy định tại Điều 50 Luật Đầu tư 2020, cụ thể:
1. Trong thời hạn 07 ngày công tác kể từ ngày có quyết định chấm dứt hoạt động của văn phòng điều hành, nhà đầu tư nước ngoài gửi hồ sơ thông báo cho đơn vị đăng ký đầu tư nơi đặt văn phòng điều hành.
2. Hồ sơ thông báo chấm dứt hoạt động văn phòng điều hành bao gồm:
– Quyết định chấm dứt hoạt động của văn phòng điều hành trong trường hợp văn phòng điều hành chấm dứt hoạt động trước thời hạn;
– Danh sách chủ nợ và số nợ đã thanh toán;
– Danh sách người lao động, quyền và lợi ích của người lao động đã được giải quyết;
– Xác nhận của đơn vị thuế về việc đã hoàn thành nghĩa vụ về thuế;
– Xác nhận của đơn vị bảo hiểm xã hội về việc đã hoàn thành nghĩa vụ về bảo hiểm xã hội;
– Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động văn phòng điều hành;
– Bản sao Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư;
– Bản sao hợp đồng BCC.
3. Trong thời hạn 15 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ quy định tại khoản 2 Điều này, đơn vị đăng ký đầu tư quyết định thu hồi Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động văn phòng điều hành.

Hợp đồng hợp tác kinh doanh sẽ chấm dứt khi nào?

Hợp đồng hợp tác chấm dứt nếu thuộc 01 trong các trường hợp sau:
– Theo thỏa thuận ghi trong Hợp đồng;
– Hết thời hạn hợp tác;
– Mục đích hợp tác đã đạt được;
– Theo quyết định của đơn vị nhà nước có thẩm quyền;
– Trường hợp khác theo hướng dẫn của pháp luật.

SOẠN HỢP ĐỒNG, ĐƠN, VĂN BẢN THEO YÊU CẦU CHỈ 500.000đ

--- Gọi ngay 1900.0191 ---

(Tư vấn Miễn phí - Hỗ trợ 24/7)

Công ty Luật LVN - Địa chỉ: Số 16B Nguyễn Thái Học, Yết Kiêu, Hà Đông, Hà Nội, Việt Nam

Gmail: luatlvn@gmail.com