Năm 2022, công chức tập sự có được hưởng phụ cấp công vụ không?

Kính chào LVN Group, tôi hiện đang cư trú tại xã Lợi Thuận, thuộc huyện Bến Cầu, tỉnh Tây Ninh vừa đầu kỳ thi công chức đợt vừa rồi, vì thế tôi đã nộp đơn ứng tuyển lên Ủy ban nhân dân xã đang ở để làm công chức tập sự tại xã. Theo tôi tìm hiểu khi làm công chức sẽ được hưởng phụ cấp công vụ theo hướng dẫn pháp luật hiện hành. Nhưng tôi không biết công chức tập sự có được hưởng phụ cấp công vụ không? Quy định về công chức được hưởng phụ cấp công vụ năm 2022 là bao nhiêu? Xin được tư vấn.

Chào bạn, cảm ơn vì câu hỏi của bạn và để trả lời câu hỏi hãy cùng LVN Group tìm hiểu qua bài viết sau nhé.

Văn bản hướng dẫn

  • Luật cán bộ công chức và Luật viên chức sửa đổi 2019
  • Nghị định số 34/2012/NĐ-CP
  • Nghị định 138/2020/NĐ-CP
  • Nghị định số 204/2004/NĐ-CP

Phụ cấp công vụ là gì? Ai được hưởng phụ cấp công vụ?

Hiện nay, không có định nghĩa cụ thể về phụ cấp công vụ. Tuy nhiên, quy định về phụ cấp công vụ được Chính phủ ban hành tại Nghị định số 34/2012/NĐ-CP.

Theo đó, các đối tượng được hưởng phụ cấp này gồm:

  • Cán bộ, công chức đã được tuyển dụng, bổ nhiệm vào ngạch, chức vụ, chức danh trong đơn vị của Đảng, Nhà nước… nhưng không bao gồm công chức trong bộ máy lãnh đạo, quản lý đơn vị sự nghiệp công lập.
  • Cán bộ, công chức ở xã, phường, thị trấn.
  • Người công tác theo hợp đồng lao động trong đơn vị hành chính Nhà nước tại Nghị định 68/2000/NĐ-CP. Tuy nhiên, không bao gồm người công tác theo chế độ hợp đồng lao động trong đơn vị sự nghiệp công lập.
  • Sĩ quan, quân nhân chuyên nghiệp, hạ sĩ quan, chiến sĩ nghĩa vụ, công nhân và viên chức quốc phòng cùng lao động thuộc Quân đội.
  • Sĩ quan, hạ sĩ quan, chiến sĩ phục vụ có thời hạn, công nhân, chuyên viên công an và lao động thuộc Công an.
  • Người làm công tác cơ yếu.

Vì vậy, có thể thấy, công chức là đối tượng được hưởng phụ cấp công vụ. Tuy nhiên, công chức công tác trong đơn vị sự nghiệp công lập thì không thuộc đối tượng được hưởng loại phụ cấp này.

Công chức tập sự là gì?

Theo  Khoản 2 Điều 4 Luật Cán bộ, công chức năm 2008 được sửa đổi, bổ sung tại khoản 1 Điều 1 Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Cán bộ, công chức và Luật Viên chức năm 2019 quy định:

“Công chức là công dân Việt Nam, được tuyển dụng, bổ nhiệm vào ngạch, chức vụ, chức danh tương ứng với vị trí việc làm trong đơn vị của Đảng Cộng sản Việt Nam, Nhà nước, tổ chức chính trị – xã hội ở trung ương, cấp tỉnh, cấp huyện; trong đơn vị, đơn vị thuộc Quân đội nhân dân mà không phải là sĩ quan, quân nhân chuyên nghiệp, công nhân quốc phòng; trong đơn vị, đơn vị thuộc Công an nhân dân mà không phải là sĩ quan, hạ sĩ quan phục vụ theo chế độ chuyên nghiệp, công nhân công an, trong biên chế và hưởng lương từ ngân sách nhà nước.”

Bên cạnh đó theo Khoản 1 Điều 20 Nghị định 138/2020/NĐ-CP thì:

“1. Người được tuyển dụng vào công chức phải thực hiện chế độ tập sự để làm quen với môi trường công tác, tập làm những công việc của vị trí việc làm được tuyển dụng.”

Từ đó có thể hiểu công chức tập sự là người được tuyển dụng vào công chức khi đủ các điều kiện theo luật định và đã thông qua kỳ thi tuyển/ xét tuyển công chức, đang trong thời gian tập sự làm quen với môi trường công tác, tập làm những công việc của vị trí việc làm được tuyển dụng.

Công chức phải thực hiện chế độ tập sự trước khi trở thành một người công chức chính thức, có đủ các kiến thức, khả năng và kinh nghiệm để hoàn thành công việc, nhiệm vụ được giao.

Công chức tập sự có được hưởng phụ cấp công vụ không?

Năm 2022, công chức tập sự có được hưởng phụ cấp công vụ không?

Để xem công chức tập sự có được hưởng phụ cáp công vụ được không thì ta cần phải tìm hiểu về chế độ, chính sách mà công chức tập sự sẽ được hưởng.

Chế độ, chính sách đối với người tập sự

Điều 22 Nghị định 138/2020/NĐ-CP quy định:

“1. Trong thời gian tập sự, người tập sự được hưởng 85% mức lương bậc 1 của ngạch tuyển dụng. Trường hợp người tập sự có trình độ thạc sĩ phù hợp với yêu cầu của vị trí việc làm tuyển dụng thì được hưởng 85% mức lương bậc 2 của ngạch tuyển dụng; trường hợp người tập sự có trình độ tiến sĩ phù hợp với yêu cầu của vị trí việc làm tuyển dụng thì được hưởng 85% mức lương bậc 3 của ngạch tuyển dụng. Các khoản phụ cấp được hưởng theo hướng dẫn của pháp luật.

2. Người tập sự được hưởng 100% mức lương và phụ cấp của ngạch tuyển dụng tương ứng với trình độ đào tạo quy định tại khoản 1 Điều này trong các trường hợp sau:

a) Làm việc ở vùng có điều kiện kinh tế – xã hội đặc biệt khó khăn;

b) Làm việc trong các ngành, nghề độc hại nguy hiểm;

c) Hoàn thành nghĩa vụ quân sự, nghĩa vụ tham gia công an nhân dân, sĩ quan quân đội, sĩ quan công an, quân nhân chuyên nghiệp phục viên, người làm công tác cơ yếu chuyển ngành, học viên tốt nghiệp đào tạo sĩ quan dự bị, tốt nghiệp đào tạo chỉ huy trưởng Ban chỉ huy quân sự cấp xã ngành quân sự cơ sở được phong quân hàm sĩ quan dự bị đã đăng ký ngạch sĩ quan dự bị, đội viên thanh niên xung phong, đội viên trí thức trẻ tình nguyện tham gia phát triển nông thôn, miền núi từ đủ 24 tháng trở lên đã hoàn thành nhiệm vụ.”

Công chức tập sự có được hưởng phụ cấp công vụ?

Theo quy định trên thì trong thời gian tập sự thì công chức tập sự vẫn sẽ được hưởng các khoản phụ cấp theo hướng dẫn pháp luật.

Tuy nhiên theo Điều 3 Nghị định số 34/2012/NĐ-CP quy định về chế độ phụ cấp công vụ, các đối tượng quy định tại Điều 2 Nghị định này được áp dụng phụ cấp công vụ bằng 25% mức lương hiện hưởng cộng phụ cấp chức vụ lãnh đạo và phụ cấp thâm niên vượt khung (nếu có) hoặc phụ cấp quân hàm, bao gồm:

– Cán bộ theo hướng dẫn tại khoản 1 Điều 4 Luật Cán bộ, công chức;

– Công chức theo hướng dẫn tại khoản 2 Điều 4 Luật Cán bộ, công chức và các Điều 3, 4, 5, 6, 7, 8, 9, 10 và 12 Nghị định số 06/2010/NĐ-CP ngày 25/1/2010 của Chính phủ quy định những người là công chức; không bao gồm công chức quy định tại Điều 11 Nghị định số 06/2010/NĐ-CP;

– Cán bộ, công chức ở xã, phường, thị trấn quy định tại khoản 3 Điều 4 Luật Cán bộ, công chức và Điều 3 Nghị định số 92/2009/NĐ-CP ngày 22/10/2009 của Chính phủ về chức danh, số lượng, một số chế độ, chính sách đối với cán bộ, công chức ở xã, phường, thị trấn và những người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã;

– …….

Trong khi đó, công chức là người được tuyển dụng, bổ nhiệm vào ngạch, chức vụ, chức danh tương ứng với vị trí việc làm trong đơn vị, nhưng công chức tập sự lại chưa được bổ nhiệm. Việc bổ nhiệm với họ sẽ thực hiện sau khi họ hoàn thành chế độ tập sự và được người đứng đầu đơn vị quản lý công chức quyết định bổ nhiệm.

Do đó công chức tập sự sẽ không được hưởng phụ cấp công vụ.

Công chức hưởng phụ cấp công vụ bao nhiêu?

Cũng tại Nghị định 34/2012/NĐ-CP, mức hưởng phụ cấp công vụ được quy định là:

25% mức lương hiện hưởng cộng phụ cấp chức vụ lãnh đạo và phụ cấp thâm niên vượt khung (nếu có) hoặc phụ cấp quân hàm.

Trong đó:

  • Mức lương hiện hưởng = Hệ số x Mức lương cơ sở

Hệ số lương tùy vào từng đối tượng công chức khác nhau sẽ được áp dụng một hệ số lương khác nhau. Ví dụ, công chức nhóm 1, A3.1 có hệ số lương dao động từ 6.2 – 8.0; công chức loại A0 có hệ số lương dao động từ 2.1 – 4,89…

Mức lương cơ sở năm 2021 hiện nay đang áp dụng là 1,49 triệu đồng/tháng.

  • Phụ cấp chức vụ lãnh đạo: Là phụ cấp áp dụng cho các chức danh lãnh đạo do được bầu cử hoặc bổ nhiệm trong đơn vị Nhà nước…, ban hành kèm Nghị định 204/2004/NĐ-CP và các văn bản sửa đổi, bổ sung.
  • Phụ cấp thâm niên vượt khung: Theo khoản 1 Điều III Thông tư 04/2005/TT-BNV, phụ cấp thâm niên vượt khung = 5% mức lương của bậc lương cuối cùng. Sau đó, từ năm thứ tư trở đi, mỗi năm nếu đủ tiêu chuẩn thì được hưởng thêm 1% nữa.
  • Phụ cấp quân hàm: Theo Điều 3 Thông tư 79/2019/TT-BQP, phụ cấp quân hàm = Lương cơ sở x hệ số phụ cấp quân hàm hiện hưởng. Trong đó, hệ số này được quy định chi tiết tại Thông tư 79 nêu trên.

Vì vậy, mức phụ cấp công vụ chiếm khá nhiều % so với mức lương cơ sở, tỷ lệ này lên đến 25%.

Tuy nhiên, cần lưu ý rằng, từ ngày 01/7/2022 – thời gian cải cách tiền lương theo tinh thần của Nghị quyết 27 năm 2018 của Ban Chấp hành Trung ương Đảng, phụ cấp công vụ sẽ bị bãi bỏ.

Theo lý giải của Ban Chấp hành Trung ương Đảng, phụ cấp này đã được đưa vào trong mức lương cơ bản nên sẽ bị bãi bỏ trong danh sách các loại phụ cấp của công chức áp dụng từ sau ngày 01/7/2022 – thời gian cải cách tiền lương.

Mặt khác, cũng tại Nghị quyết này, một số loại phụ cấp khác cũng bị bãi bỏ như phụ cấp thâm niên nghề trừ quân đội, công an, cơ yếu; phụ cấp chức vụ lãnh đạo do sẽ được thực hiện xếp lương chức vụ; phụ cấp độc hại, nguy hiểm do đã đưa điều kiện lao động có yếu tố độc hại, nguy hiểm vào phụ cấp theo nghề…

Có thể bạn quan tâm:

  • Công chức có được góp vốn vào doanh nghiệp không?
  • Cá nhân có được góp vốn vào doanh nghiệp tư nhân không?
  • Tại sao doanh nghiệp tư nhân không được góp vốn?

Liên hệ ngay

Trên đây là bài viết tư vấn về “Năm 2022, công chức tập sự có được hưởng phụ cấp công vụ không?” Nếu cần giải quyết nhanh gọn các vấn đề liên quan tới tư vấn pháp về tra cứu quy hoạch xây dựng thì hãy liên hệ ngay tới LVN Group để chúng tôi nhanh chóng tư vấn hỗ trợ và giải quyết vụ việc. Với các LVN Group có chuyên môn cao cùng kinh nghiệm dày dặn, chúng tôi sẽ hỗ trợ 24/7, giúp bạn tiết kiệm chi phí và ít đi lại.

  • FaceBook: www.facebook.com/lvngroup
  • Tiktok: https://www.tiktok.com/@lvngroup
  • Youtube: https://www.youtube.com/Lvngroup

Giải đáp có liên quan

Nội dung tập sự của công chức tập sự là gì?

Trong quá trình tập sự, người tập sư cần thực hiện các nội dung được quy định tại Khoản 3 Điều 20 Nghị định 138/2020/NĐ-CP. Căn cứ:
– Nắm vững quy định của pháp luật về công chức; nắm vững cơ cấu tổ chức, chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của đơn vị công tác; nội quy, quy chế công tác của đơn vị và chức trách, nhiệm vụ của vị trí việc làm được tuyển dụng;
– Trau dồi kiến thức và kỹ năng chuyên môn, nghiệp vụ theo yêu cầu của vị trí việc làm được tuyển dụng;
– Tập giải quyết, thực hiện các công việc của vị trí việc làm được tuyển dụng.

Trường hợp được miễn chế độ tập sự?

Những trường hợp không cần thực hiện chế độ tập sự theo Khoản 5 Điều 20 Nghị định 138/2020/NĐ-CP như sau:
Không thực hiện chế độ tập sự đối với các trường hợp đã có thời gian công tác có đóng bảo hiểm xã hội bắt buộc theo đúng quy định của Luật Bảo hiểm xã hội, được bố trí công tác theo đúng ngành, nghề đào tạo hoặc theo đúng chuyên môn nghiệp vụ trước đây đã đảm nhiệm mà thời gian công tác có đóng bảo hiểm xã hội bắt buộc (nếu đứt quãng thì được cộng dồn) bằng hoặc lớn hơn thời gian tập sự tương ứng với thời gian tập sự của ngạch được tuyển dụng.
Đối với các trường hợp không thực hiện chế độ tập sự, người đứng đầu đơn vị quản lý, sử dụng công chức phải cử tham gia khóa bồi dưỡng quản lý nhà nước để hoàn chỉnh tiêu chuẩn, điều kiện của ngạch công chức trước khi bổ nhiệm.

Thời gian tập sự của công chức tập sự là bao lâu?

Căn cứ Khoản 2 Điều 20 Nghị định 138/2020/NĐ-CP có quy định:
“Thời gian tập sự được quy định như sau:
a) 12 tháng đối với trường hợp tuyển dụng vào công chức loại C;
b) 06 tháng đối với trường hợp tuyển dụng vào công chức loại D;
c) Thời gian nghỉ sinh con theo chế độ bảo hiểm xã hội, thời gian nghỉ ốm đau từ 14 ngày trở lên, thời gian nghỉ không hưởng lương, thời gian bị tạm giam, tạm giữ, tạm đình chỉ công tác theo hướng dẫn của pháp luật không được tính vào thời gian tập sự.
Trường hợp người tập sự nghỉ ốm đau hoặc có lý do chính đáng dưới 14 ngày mà được người đứng đầu đơn vị, đơn vị nơi người được tuyển dụng vào công chức đang thực hiện chế độ tập sự đồng ý thì thời gian này được tính vào thời gian tập sự.”
Trong thời gian thực hiện chế độ tập sự, người đứng đầu đơn vị quản lý, sử dụng công chức phải cử người thực hiện chế độ tập sự tham gia khóa bồi dưỡng quản lý nhà nước để hoàn thiện tiêu chuẩn, điều kiện của ngạch công chức trước khi bổ nhiệm. Thời gian tham gia khóa bồi dưỡng quản lý nhà nước được tính vào thời gian tập sự.
Theo quy định trên thì thời gian tập sự sẽ tuỳ thuộc vào loại công chức. Về việc phân loại công chức, khoản 4 Điều 1 Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Cán bộ, công chức và Luật Viên chức năm 2019 phân loại thành:
– Loại A: Người được bổ nhiệm vào ngạch chuyên viên cao cấp hoặc tương đương.
– Loại B: Người được bổ nhiệm vào ngạch chuyên viên chính hoặc tương đương.
– Loại C: Người được bổ nhiệm vào ngạch chuyên viên hoặc tương đương.
– Loại D: Người được bổ nhiệm vào ngạch cán sự hoặc tương đương và ngạch chuyên viên.
Do đó người được bổ nhiệm vào ngạch chuyên viên hoặc tương đương, người được bổ nhiệm vào ngạch cán sự hoặc tương đương và ngạch chuyên viên sẽ phải thực hiện chế độ tập sự trong khoảng thời gian trên.

SOẠN HỢP ĐỒNG, ĐƠN, VĂN BẢN THEO YÊU CẦU CHỈ 500.000đ

--- Gọi ngay 1900.0191 ---

(Tư vấn Miễn phí - Hỗ trợ 24/7)

Công ty Luật LVN - Địa chỉ: Số 16B Nguyễn Thái Học, Yết Kiêu, Hà Đông, Hà Nội, Việt Nam

Gmail: luatlvn@gmail.com