Kính chào LVN Group. Tôi tên là Mỹ Hà, tôi có một người bạn nước ngoài sắp tới sẽ đến Việt Nam sinh sống và công tác. Anh ấy có nhờ tôi hỏi về các giấy tờ có liên quan đối với người nước ngoài khi ở Việt Nam, trong đó có thẻ tạm trú. Anh ấy cần có thẻ tạm trú ở đây nhưng không biết làm thế nào để được cấp theo đúng quy định pháp luật. Vậy LVN Group có thể trả lời về thủ tục cấp thẻ tạm trú cho người nước ngoài thế nào không? Mong LVN Group giúp đỡ. Cảm ơn bạn đã tin tưởng và gửi câu hỏi về cho LVN Group. Để trả lời vấn đề “Thủ tục cấp thẻ tạm trú cho người nước ngoài thế nào?” và cũng như nắm rõ một số câu hỏi xoay quanh câu hỏi này. Mời bạn cân nhắc bài viết dưới đây của chúng tôi như sau:
Văn bản hướng dẫn
- Luật Nhập cảnh, xuất cảnh, quá cảnh, cư trú của người nước ngoài tại Việt Nam năm 2014
Thẻ tạm trú là gì?
Tại Điều 3 Luật Nhập cảnh, xuất cảnh, quá cảnh, cư trú của người nước ngoài tại Việt Nam năm 2014 định nghĩa rất rõ về thẻ tạm trú như sau:
“Thẻ tạm trú là loại giấy tờ do đơn vị quản lý xuất nhập cảnh hoặc đơn vị có thẩm quyền của Bộ Ngoại giao cấp cho người nước ngoài được phép cư trú có thời hạn tại Việt Nam và thẻ tạm trú có giá trị thay thế thị thực (visa)”.
Điều kiện để cấp thẻ tạm trú cho người nước ngoài thế nào?
Để được cấp thẻ tạm trú tại Việt Nam, người nước ngoài thuộc nhóm đối tượng nêu trên phải đảm bảo các điều kiện sau:
Có hộ chiếu còn hạn sử dụng tối thiểu 13 tháng. Như đã nêu trên, thời hạn thẻ tạm trú được cấp sẽ ngắn hơn thời hạn còn lại của hộ chiếu ít nhất 30 ngày, nên nếu hộ chiếu chỉ còn thời hạn 13 tháng, thì thẻ tạm trú được cấp chỉ có thời hạn tối đa 12 tháng. Trong trường hợp này, nếu người lao động muốn xin thẻ tạm trú dài hạn hơn, thì nên làm thủ tục đổi hộ chiếu trước khi xin thẻ tạm trú.
Người nước ngoài phải làm thủ tục đăng ký tạm trú tại Công an xã, phường theo đúng quy định.
Những đối tượng người nước ngoài dưới đây sẽ không đủ điều kiện để được cấp thẻ tạm trú ở Việt Nam:
Đang bị truy cứu trách nhiệm hình sự hoặc đang là bị đơn trong các vụ tranh chấp dân sự, kinh tế, lao động;
Đang có nghĩa vụ thi hành bản án hình sự;
Đang có nghĩa vụ thi hành bản án dân sự, kinh tế;
Đang có nghĩa vụ chấp hành quyết định xử phạt vi phạm hành chính, nghĩa vụ nộp thuế và những nghĩa vụ khác về tài chính.
Thủ tục cấp thẻ tạm trú cho người nước ngoài thế nào?
Để xin thẻ tạm trú tại Việt Nam, cần tuân thủ thủ tục làm thẻ tạm trú cho người nước ngoài như sau:
Bước 1: Chuẩn bị hồ sơ
Trước tiên, bạn xác định đối tượng được cấp thẻ tạm trú, và bộ hồ sơ tương ứng cần chuẩn bị. Một điều bạn rất cần lưu ý đó là thời hạn yêu cầu của các giấy tờ. Nếu không đáp ứng được các thời hạn đó, thì người nước ngoài sẽ không được cấp thẻ tạm trú Việt Nam.
Hồ sơ xin cấp thẻ tạm trú sẽ khác nhau theo từng đối tượng người nước ngoài xin cấp thẻ tạm trú, cụ thể như sau:
Thẻ tạm trú cho người nước ngoài có giấy phép lao động hoặc giấy miễn giấy phép lao động tại Việt Nam
Bộ hồ sơ trong trường hợp này bao gồm các giấy tờ sau:
- Bản sao công chứng Giấy phép ĐKKD, hoặc Giấy phép đầu tư, hoặc Giấy phép hoạt động của VPDD, chi nhánh, … tùy theo loại hình doanh nghiệp;
- Giấy chứng nhận đăng ký mẫu dấu hoặc là Văn bản thông báo về việc đăng tải thông tin về mẫu con dấu của doanh nghiệp trên cổng thông tin quốc gia về đăng ký doanh nghiệp.
- Bản sao công chứng Giấy phép lao động hoặc Giấy miễn giấy phép lao động của người lao động nước ngoài còn thời hạn ít nhất 12 tháng.
- Đăng ký mẫu dấu và chữ ký lần đầu tại Cơ quan XNC (Mẫu NA16)
- Công văn và đơn xin cấp thẻ tạm trú cho người nước ngoài (Mẫu NA6)
- Tờ khai đề nghị xin cấp thẻ tạm trú cho người nước ngoài (Mẫu NA8)
- Giấy giới thiệu cho chuyên viên người Việt Nam đi làm thủ tục xin cấp thẻ tạm trú tại Cơ quan xuất nhập cảnh.
- Hộ chiếu bản gốc (còn hiệu lực tối thiểu 1 năm, hoặc 2 năm nếu muốn thị thẻ tạm trú loại 2 năm. Hộ chiếu có thị thực đúng mục đích công tác, có ký hiệu LĐ hoặc DN do chính công ty bảo lãnh để xin);
- Giấy xác nhận đăng ký tạm trú hoặc sổ đăng ký tạm trú của người nước ngoài đã công an phường, xã nơi người nước ngoài đang tạm trú tại Việt Nam xác nhận (nếu có).
- 02 ảnh 2cmx3cm
Thẻ tạm trú cho người nước ngoài là vợ/chồng của người Việt Nam
Bộ hồ sơ trong trường hợp này bao gồm các giấy tờ sau:
- Bản sao công chứng Giấy chứng nhận đăng ký kết hôn tại Việt Nam hoặc Bản sao hợp pháp hóa lãnh sự Ghi chú kết hôn tại Việt Nam đối với trường hợp đăng ký kết hôn ở nước ngoài.
- Đơn xin bảo lãnh và cấp thẻ tạm trú cho người nước ngoài (Mẫu NA7)
- Tờ khai đề nghị xin cấp thẻ tạm trú cho người nước ngoài (Mẫu NA8)
- Hộ chiếu và visa gốc (hộ chiếu còn hạn ít nhất 13 tháng và visa nhập cảnh Việt Nam đúng mục đích)
- 02 ảnh 2cmx3cm
- Bản sao công chứng Sổ hộ khẩu Việt Nam của vợ hoặc chồng là người Việt Nam
- Bản sao công chứng CMND của vợ hoặc chồng là người Việt Nam
Thẻ tạm trú cho người nước ngoài có bố/mẹ là người Việt Nam
Bộ hồ sơ trong trường hợp này bao gồm các giấy tờ sau:
- Giấy khai sinh hoặc các giấy tờ khác chứng minh có bố hoặc mẹ hiện tại đang công dân Việt Nam
- Đơn xin bảo lãnh và cấp thẻ tạm trú cho người nước ngoài (Mẫu NA7)
- Tờ khai đề nghị xin cấp thẻ tạm trú cho người nước ngoài (Mẫu NA8)
- Hộ chiếu và visa gốc (hộ chiếu còn hạn ít nhất 13 tháng và visa nhập cảnh Việt Nam đúng mục đích)
- 02 ảnh 2cmx3cm
- Bản sao công chứng Sổ hộ khẩu Việt Nam của bố hoặc mẹ người Việt Nam
- Bản sao công chứng CMND của bố hoặc mẹ là công dân Việt Nam
Thẻ tạm trú cho thân nhân người nước ngoài đang công tác tại Việt Nam
Bộ hồ sơ trong trường hợp này bao gồm các giấy tờ sau:
- Giấy chứng nhận hoạt động của doanh nghiệp, tổ chức nơi người nước ngoài bảo lãnh cho thân nhân của mình đang công tác
- Giấy chứng nhận đăng ký mẫu dấu của doanh nghiệp, tổ chức nơi người nước ngoài bảo lãnh cho thân nhân của mình đang công tác;
- Hộ chiếu và thẻ tạm trú của người bảo lãnh (Trong trường hợp đã được cấp thẻ tạm trú)
- Đăng ký mẫu dấu và chữ ký lần đầu tại Cơ quan XNC (Mẫu NA16)
- Công văn và đơn xin cấp thẻ tạm trú cho người nước ngoài (Mẫu NA6)
- Tờ khai đề nghị xin cấp thẻ tạm trú cho người nước ngoài (Mẫu NA8)
- Giấy giới thiệu cho chuyên viên người Việt Nam đi làm thủ tục xin cấp thẻ tạm trú tại Cơ quan xuất nhập cảnh.
- Hộ chiếu và visa gốc của người xin cấp thẻ tạm trú (hộ chiếu còn hạn ít nhất 13 tháng và visa nhập cảnh Việt Nam đúng mục đích;
- Giấy xác nhận đăng ký tạm trú hoặc sổ đăng ký tạm trú của người nước ngoài đã được xác nhận bởi công an phường, xã nơi người nước ngoài đang tạm trú tại Việt Nam.
- 02 ảnh 2cmx3cm
- Giấy chứng nhận quan hệ gia đình hoặc giấy chứng nhận đăng ký kết hôn hoặc giấy khai sinh (đối với trẻ em do bố mẹ bảo lãnh)
Thẻ tạm trú cho nhà đầu tư nước ngoài tại Việt Nam
Bộ hồ sơ trong trường hợp này bao gồm các giấy tờ sau:
- Bản sao công chứng Giấy ĐKKD, Giấy phép đầu tư trong đó thể hiện chi tiết và rõ ràng phần vốn góp của nhà đầu tư nước ngoài.
- Giấy chứng nhận đăng ký mẫu dấu hoặc là Văn bản thông báo về việc đăng tải thông tin về mẫu con dấu của doanh nghiệp trên cổng thông tin quốc gia về đăng ký doanh nghiệp.
- Đăng ký mẫu dấu và chữ ký lần đầu tại Cơ quan XNC (Mẫu NA16)
- Công văn và đơn xin cấp thẻ tạm trú cho người nước ngoài (Mẫu NA6)
- Tờ khai đề nghị xin cấp thẻ tạm trú cho người nước ngoài (Mẫu NA8)
- Giấy giới thiệu cho chuyên viên người Việt Nam đi làm thủ tục xin cấp thẻ tạm trú tại Cơ quan xuất nhập cảnh.
- Hộ chiếu và visa gốc (hộ chiếu còn hạn ít nhất 13 tháng và visa nhập cảnh Việt Nam đúng mục đích);
- Giấy xác nhận đăng ký tạm trú hoặc sổ đăng ký tạm trú của người nước ngoài đã được xác nhận bởi công an phường, xã nơi người nước ngoài đang tạm trú tại Việt Nam;
- 02 ảnh 2cmx3cm.
Bước 2. Nộp hồ sơ
Sau khi chuẩn bị trọn vẹn bộ hồ sơ theo yêu cầu, bạn mang hồ sơ lên nộp tại Văn phòng Cục quản lý xuất nhập cảnh tại các địa chỉ nêu trên.
Sau khi kiểm tra hồ sơ cục quản lý xuất nhập cảnh gửi giấy biên nhận cho người đến nộp hồ sơ (Mẫu NB7).
Nếu hồ sơ chưa hợp lệ thì cán bộ tiếp nhận hồ sơ hướng dẫn người nộp bổ sung hồ sơ cho trọn vẹn. Và bạn sẽ cần chuẩn bị bổ sung để quay trở lại văn phòng của Cục quản lý xuất nhập cảnh để nộp lại.
Thời gian nộp hồ sơ xin Thẻ tạm trú: từ thứ 2 đến sáng thứ 7 hàng tuần (trừ ngày tết, ngày lễ và chủ nhật).
Bước 3. Nhận kết quả
Vào ngày hẹn theo giấy hẹn, bạn mang giấy biên nhận, CMT hoặc hộ chiếu để trình lên cán bộ trả kết quả kiểm tra, đối chiếu.
Nếu có kết quả cấp thẻ tạm trú, bạn sẽ nộp lệ phí, sau đó ký nhận và nhận kết quả (kể cả có được cấp thẻ tạm trú được không).
Thời gian trả kết quả: từ thứ 2 đến thứ 6 hàng tuần (trừ ngày tết, ngày lễ và thứ 7, chủ nhật).
Vì vậy, trên đây là toàn bộ thủ tục cấp thẻ tạm trú cho người nước ngoài tại Việt Nam.
Liên hệ ngay
Trên đây là bài viết tư vấn về “Thủ tục cấp thẻ tạm trú cho người nước ngoài thế nào?”. Nếu cần giải quyết nhanh gọn các vấn đề liên quan tới tư vấn hỗ trợ pháp lý về đăng ký bảo hộ nhãn hiệu tại Việt Nam ,… hay cần tư vấn trả lời những câu hỏi trong và ngoài nước thông qua web Lvngroupx.vn, lsx.vn, web nước ngoài Lsxlawfirm, thì hãy liên hệ ngay tới LVN Group qua hotline 1900.0191. để chúng tôi nhanh chóng tư vấn hỗ trợ và giải quyết vụ việc. Với các LVN Group có chuyên môn cao cùng kinh nghiệm dày dặn, chúng tôi sẽ hỗ trợ 24/7, giúp bạn tiết kiệm chi phí và ít đi lại.
Mời bạn xem thêm
- Quy định Đảng viên kết hôn với người nước ngoài
- Khai sinh cho con có bố là người nước ngoài thế nào?
- Án phí ly hôn với người nước ngoài bao nhiêu tiền?
Giải đáp có liên quan
Người nước ngoài có trong tay thẻ tạm trú sẽ được hưởng nhiều quyền lợi, cụ thể gồm:
– Được miễn thị thực khi nhập cảnh, xuất cảnh Việt Nam nếu xuất trình thẻ tạm trú còn thời hạn;
– Được lưu trú tại Việt Nam trong suốt thời gian thẻ tạm trú còn hạn mà không phải gia hạn visa hay xuất cảnh khỏi Việt Nam;
– Có thể mua căn hộ và có thể mua được nhà tại Việt Nam;
– Có thể thực hiện các thủ tục kinh doanh và kết hôn tại Việt Nam một cách dễ dàng;
– Có thể bảo lãnh cho ông, bà, bố, mẹ, vợ, chồng, con vào Việt Nam thăm thân;
– Có thể bảo lãnh vợ, chồng, con dưới 18 tuổi đến Việt Nam cùng sinh sống trong thời hạn thẻ tạm trú và được đơn vị, tổ chức mời hoặc bảo lãnh đồng ý.
Theo Biểu mức thu phí, lệ phí được ban hành kèm theo Thông tư số 219/2016/TT-BTC ngày 10/11/2016 của Bộ Tài chính, mức lệ phí làm thẻ tạm trú cho người nước ngoài là:
145 USD/1 thẻ đối với thẻ tạm trú có giá trị từ 1 đến 2 năm;
155 USD/1 thẻ đối với thẻ tạm trú có giá trị từ 2 đến 5 năm;
5 USD/1 thẻ đối với thẻ tạm trú cho người nước ngoài được Cơ quan uỷ quyền ngoại giao Việt Nam ở nước ngoài cấp thị thực nhiều lần ký hiệu LĐ, ĐT thời han trên 01 năm.
Thời hạn của thẻ tạm trú được cấp phù hợp với mục đích nhập cảnh và đề nghị của đơn vị, tổ chức, cá nhân và về nguyên tắc “có thời hạn từ 01 năm đến 05 năm nhưng ngắn hơn thời hạn của hộ chiếu ít nhất 30 ngày.” (Khoản 4, Điều 4, Thông tư 31/2015/TT-BCA), cụ thể:
– Thẻ tạm trú có ký hiệu NG3, LV1, LV2, ĐT và DH có thời hạn không quá 05 năm.
– Thẻ tạm trú có ký hiệu NN1, NN2, TT có thời hạn không quá 03 năm.
– Thẻ tạm trú có ký hiệu LĐ và PV1 có thời hạn không quá 02 năm.
Khi hết thời hạn, thẻ tạm trú được xem xét cấp thẻ mới. Việc quy định về thời hạn của thẻ tạm trú có ý nghĩa trong việc quản lý và phân định với thẻ thường trú theo hướng dẫn của pháp luật.