Tiền lương làm việc ngày tết có phải chịu thuế TNCN hay không? - Biểu mẫu
Văn Phòng Luật LVN
Trang chủ - Hỏi đáp X - Hỏi đáp X - Tiền lương làm việc ngày tết có phải chịu thuế TNCN hay không?

Tiền lương làm việc ngày tết có phải chịu thuế TNCN hay không?

Kính chào LVN Group. Tôi công tác tại một công ty xuất nhập khẩu, tôi thường hay làm thêm giờ và bên nhân sự có nói rằng tiền lương làm thêm giờ như vậy không được miễn thuế thu nhập cá nhân. Tôi có câu hỏi rằng pháp luật quy định về tiền lương làm thêm giờ và công tác vào ban đêm được quy định thế nào? Khoảng thời gian làm thêm giờ được quy định thế nào? Và tiền lương công tác ngày tết có phải chịu thuế TNCN được không? Mong được LVN Group trả lời, tôi xin chân thành cảm ơn!

Cảm ơn bạn đã gửi câu hỏi đến LVN Group. Tại bài viết dưới đây, chúng tôi sẽ trả lời câu hỏi cho bạn. Hi vọng bài viết mang lại nhiều điều bổ ích đến bạn đọc.

Văn bản hướng dẫn

  • Thông tư 111/2013/TT-BTC
  • Bộ luật Lao động năm 2019

Tiền lương làm thêm giờ và công tác vào ban đêm được quy định thế nào?

Căn cứ theo hướng dẫn tại Điều 98 Bộ luật Lao động 2019 quy định về tiền lương làm thêm giờ, công tác vào ban đêm như sau:

“Điều 98. Tiền lương làm thêm giờ, công tác vào ban đêm

1. Người lao động làm thêm giờ được trả lương tính theo đơn giá tiền lương hoặc tiền lương thực trả theo công việc đang làm như sau:

a) Vào ngày thường, ít nhất bằng 150%;

b) Vào ngày nghỉ hằng tuần, ít nhất bằng 200%;

c) Vào ngày nghỉ lễ, tết, ngày nghỉ có hưởng lương, ít nhất bằng 300% chưa kể tiền lương ngày lễ, tết, ngày nghỉ có hưởng lương đối với người lao động hưởng lương ngày.

2. Người lao động công tác vào ban đêm thì được trả thêm ít nhất bằng 30% tiền lương tính theo đơn giá tiền lương hoặc tiền lương thực trả theo công việc của ngày công tác bình thường.

3. Người lao động làm thêm giờ vào ban đêm thì ngoài việc trả lương theo hướng dẫn tại khoản 1 và khoản 2 Điều này, người lao động còn được trả thêm 20% tiền lương tính theo đơn giá tiền lương hoặc tiền lương theo công việc làm vào ban ngày của ngày công tác bình thường hoặc của ngày nghỉ hằng tuần hoặc của ngày nghỉ lễ, tết.

4. Chính phủ quy định chi tiết Điều này.”

Khoảng thời gian làm thêm giờ được quy định thế nào?

Căn cứ theo hướng dẫn tại Điều 107 Bộ Luật Lao động 2019 quy định về làm thêm giờ, cụ thể như sau:

“Điều 107. Làm thêm giờ

Tiền lương công tác ngày tết có phải chịu thuế TNCN được không?

1. Thời gian làm thêm giờ là khoảng thời gian công tác ngoài thời giờ công tác bình thường theo hướng dẫn của pháp luật, thỏa ước lao động tập thể hoặc nội quy lao động.

2. Người sử dụng lao động được sử dụng người lao động làm thêm giờ khi đáp ứng trọn vẹn các yêu cầu sau đây:

a) Phải được sự đồng ý của người lao động;

b) Bảo đảm số giờ làm thêm của người lao động không quá 50% số giờ công tác bình thường trong 01 ngày; trường hợp áp dụng quy định thời giờ công tác bình thường theo tuần thì tổng số giờ công tác bình thường và số giờ làm thêm không quá 12 giờ trong 01 ngày; không quá 40 giờ trong 01 tháng;

c) Bảo đảm số giờ làm thêm của người lao động không quá 200 giờ trong 01 năm, trừ trường hợp quy định tại khoản 3 Điều này.

3. Người sử dụng lao động được sử dụng người lao động làm thêm không quá 300 giờ trong 01 năm trong một số ngành, nghề, công việc hoặc trường hợp sau đây:

a) Sản xuất, gia công xuất khẩu sản phẩm hàng dệt, may, da, giày, điện, điện tử, chế biến nông, lâm, diêm nghiệp, thủy sản;

b) Sản xuất, cung cấp điện, viễn thông, lọc dầu; cấp, thoát nước;

c) Trường hợp giải quyết công việc đòi hỏi lao động có trình độ chuyên môn, kỹ thuật cao mà thị trường lao động không cung ứng trọn vẹn, kịp thời;

d) Trường hợp phải giải quyết công việc cấp bách, không thể trì hoãn do tính chất thời vụ, thời gian của nguyên liệu, sản phẩm hoặc để giải quyết công việc phát sinh do yếu tố khách quan không dự liệu trước, do hậu quả thời tiết, thiên tai, hỏa hoạn, địch họa, thiếu điện, thiếu nguyên liệu, sự cố kỹ thuật của dây chuyền sản xuất;

đ) Trường hợp khác do Chính phủ quy định.

4. Khi tổ chức làm thêm giờ theo hướng dẫn tại khoản 3 Điều này, người sử dụng lao động phải thông báo bằng văn bản cho đơn vị chuyên môn về lao động thuộc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh.

5. Chính phủ quy định chi tiết Điều này.;”

Tiền lương công tác ngày tết có phải chịu thuế TNCN được không?

Căn cứ theo hướng dẫn tại Khoản 1 Điều 98 Bộ luật lao động 2019, có quy định về tiền lương làm thêm giờ, công tác vào ban đêm, cụ thể như sau:

Điều 98. Tiền lương làm thêm giờ, công tác vào ban đêm

– Người lao động làm thêm giờ được trả lương tính theo đơn giá tiền lương hoặc tiền lương thực trả theo công việc đang làm như sau:
….
– Vào ngày nghỉ lễ, tết, ngày nghỉ có hưởng lương, ít nhất bằng 300% chưa kể tiền lương ngày lễ, tết, ngày nghỉ có hưởng lương đối với người lao động hưởng lương ngày.

Vì vậy, theo hướng dẫn hiện hành nêu trên thì người lao động đi làm những ngày tết (ngày được người lao động được nghỉ hưởng nguyên lương) thì sẽ được hưởng lương bằng 300% lương.

Bên cạnh đó, Khoản 9 Điều 4 Luật thuế thu nhập cá nhân 2007 thì phần tiền lương công tác ban đêm, làm thêm giờ được trả cao hơn so với tiền lương công tác ban ngày, làm trong giờ theo hướng dẫn của pháp luật sẽ được miễn thuế thu nhập cá nhân.

Quy định này được hướng dẫn tại Điểm i Khoản 1 Điều 3 Thông tư 111/2013/TT-BTC, cụ thể như sau:

– Phần tiền lương, tiền công trả cao hơn do phải công tác ban đêm, làm thêm giờ được miễn thuế căn cứ vào tiền lương, tiền công thực trả do phải làm đêm, thêm giờ trừ (-) đi mức tiền lương, tiền công tính theo ngày công tác bình thường.

– Tổ chức, cá nhân trả thu nhập phải lập bảng kê phản ánh rõ thời gian làm đêm, làm thêm giờ, khoản tiền lương trả thêm do làm đêm, làm thêm giờ đã trả cho người lao động. Bảng kê này được lưu tại đơn vị trả thu nhập và xuất trình khi có yêu cầu của đơn vị thuế.

Vì vậy, theo hướng dẫn pháp luật nêu trên thì thu nhập đi làm ngày tết được trả phần cao hơn phần ngày thường thì khoản thu nhập được trả cao hơn đó phải chịu thuế TNCN. Còn khoản thu nhập được trả bằng với ngày thường đó không phải chịu thuế TNCN.

Mời bạn xem thêm:

  • Có thể miễn thuế hàng hoá tài trợ phòng, chống dịch được không?
  • Lắp ráp ô tô trong nước có được giảm phí trước bạ không?
  • Doanh nghiệp nợ thuế trên 90 ngày có bị cưỡng chế chứng từ được không?

Liên hệ ngay:

Trên đây là bài viết tư vấn về “Tiền lương công tác ngày tết có phải chịu thuế TNCN được không?” Nếu cần giải quyết nhanh gọn các vấn đề liên quan tới thủ tục đổi tên mẹ trong giấy khai sinh , thì hãy liên hệ ngay tới hotline 1900.0191 LVN Group để chúng tôi nhanh chóng tư vấn hỗ trợ và giải quyết vụ việc. Với các LVN Group có chuyên môn cao cùng kinh nghiệm dày dặn, chúng tôi sẽ hỗ trợ 24/7, giúp bạn tiết kiệm chi phí và ít đi lại.

Giải đáp có liên quan:

Đối tượng nào phải nộp thuế thu nhập cá nhân?

Theo Luật thu thuế thu nhập cá nhân 2007 quy định; có hai đối tượng nộp thuế thu nhập cá nhân đó là:
Cá nhân cư trú
Cá nhân không cư trú
Cá nhân cư trú là người có thu nhập chịu thuế phát sinh trong và ngoài lãnh thổ Việt Nam; và là người đáp ứng một trong các điều kiện sau:
Là cá nhân có mặt  tại Việt Nam từ 183 ngày trở lên; tính trong một năm dương lịch hoặc tính theo 12 tháng liên tục kể từ ngày đầu tiên có mặt tại Việt Nam
Có nơi ở thường xuyên tại Việt Nam, bao gồm có nơi ở đăng ký thường trú; hoặc có nhà thuê để ở tại Việt Nam theo hợp đồng thuê có thời hạn.
Cá nhân không cư trú là người có thu nhập chịu thuế phát sinh trong lãnh thổ Việt nam; Cá nhân không cư trú là người không đáp ứng điều kiện của cá nhân cư trú.

Pháp luật quy định về thuế thu nhập cá nhân thế nào?

Có thể hiểu thuế thu nhập cá nhân là khoản tiền mà người có thu nhập phải trích nộp; trong một phần tiền lương, hoặc từ các nguồn thu khác vào ngân sách nhà nước sau khi đã được giảm trừ.

Tại sao phải nộp thuế thu nhập cá nhân?

Thuế là nguồn thu ổn định và chủ yếu của quốc gia, thuế chính là công cụ quan trọng để nhà nước điều tiết thị trường hướng dẫn tiêu dùng theo hướng tích cực, bảo vệ thị trường trong nước và đảm bảo cân bằng giữa các nhóm lợi ích trong xã hội bằng cách tăng thuế, giảm thuế; hoặc miễn thuế.

SOẠN HỢP ĐỒNG, ĐƠN, VĂN BẢN THEO YÊU CẦU CHỈ 500.000đ

--- Gọi ngay 1900.0191 ---

(Tư vấn Miễn phí - Hỗ trợ 24/7)

Công ty Luật LVN - Địa chỉ: Số 16B Nguyễn Thái Học, Yết Kiêu, Hà Đông, Hà Nội, Việt Nam

Gmail: luatlvn@gmail.com