Văn bản hướng dẫn chuyển ngạch công chức mới năm 2022

Chào LVN Group, LVN Group có thể cho tôi biết thông tin về văn bản hướng dẫn chuyển ngạch công chức mới năm 2022. Tôi xin chân thành cảm ơn LVN Group rất nhiều vì đã trả lời câu hỏi của tôi.

Cảm ơn bạn đã gửi câu hỏi về cho chúng tôi. Tại Việt Nam, đối với nhiều người cụm từ chuyển ngạch công chức còn khá xa lạ, tuy nhiên trên thực tiễn trong moi trường nhà nước, việc chuyển ngạch công chức diễn ra khá phổ biến. Mục đích của việc chuyển ngạch này là để phục vụ cho tính chất công việc quản lý nhân sự và công chức được công tác đúng với chuyên môn của mình. Vậy theo hướng dẫn của pháp luật thì văn bản hướng dẫn chuyển ngạch công chức mới năm 2022 quy định thế nào?

Để có thể cung cấp cho bạn thông tin về văn bản hướng dẫn chuyển ngạch công chức mới năm 2022. LvngroupX mời bạn cân nhắc bài viết dưới đây của chúng tôi.

Văn bản hướng dẫn

  • Luật Cán bộ, công chức 2008 sđ bs 2019
  • Nghị định 138/2020/NĐ-CP
  • Thông tư 02/2007/TT-BNV

Công chức là gì?

Theo quy định tại Điều 2 Luật Cán bộ, công chức 2008 sđ bs 2019 quy định về công chức như sau:

– Công chức là công dân Việt Nam, được tuyển dụng, bổ nhiệm vào ngạch, chức vụ, chức danh tương ứng với vị trí việc làm trong đơn vị của Đảng Cộng sản Việt Nam, Nhà nước, tổ chức chính trị – xã hội ở trung ương, cấp tỉnh, cấp huyện; trong đơn vị, đơn vị thuộc Quân đội nhân dân mà không phải là sĩ quan, quân nhân chuyên nghiệp, công nhân quốc phòng; trong đơn vị, đơn vị thuộc Công an nhân dân mà không phải là sĩ quan, hạ sĩ quan phục vụ theo chế độ chuyên nghiệp, công nhân công an, trong biên chế và hưởng lương từ ngân sách nhà nước.

Chuyển ngạch công chức là gì?

Theo quy định tại Điều 43 Luật Cán bộ, công chức 2008 sđ bs 2019 quy định về chuyển ngạch công chức như sau:

– Chuyển ngạch là việc công chức đang giữ ngạch của ngành chuyên môn này được bổ nhiệm sang ngạch của ngành chuyên môn khác có cùng thứ bậc về chuyên môn, nghiệp vụ.

– Công chức được chuyển ngạch phải có đủ tiêu chuẩn chuyên môn, nghiệp vụ của ngạch được chuyển và phù hợp với nhiệm vụ, quyền hạn được giao.

– Công chức được giao nhiệm vụ không phù hợp với chuyên môn, nghiệp vụ của ngạch công chức đang giữ thì phải được chuyển ngạch cho phù hợp.

– Không thực hiện nâng ngạch, nâng lương khi chuyển ngạch.

Theo quy định tại khoản 1 Điều 29 Nghị định 138/2020/NĐ-CP quy định về chuyển ngạch công chức như sau: Việc chuyển ngạch được thực hiện khi công chức thay đổi vị trí việc làm mà ngạch công chức đang giữ không phù hợp với yêu cầu ngạch công chức của vị trí việc làm mới.

Văn bản hướng dẫn chuyển ngạch công chức mới năm 2022

Hiện nay không có văn bản hướng dẫn chuyển ngạch công chức cụ thế mà mà các quy định về chuyển ngạch công chức được quy định rải rác ở các văn bản quy định khác nhau.

Thứ nhất, đối tượng:

Theo quy định tại Điều 2 Nghị định số 204/2004/NĐ-CP quy định về đối tượng như sau:

Công chức trong các đơn vị nhà nước quy định về việc tuyển dụng, sử dụng và quản lý cán bộ, công chức trong các đơn vị nhà nước (sau đây viết tắt là Nghị định số 117/2003/NĐ-CP).

Công chức thuộc biên chế nhà nước và hưởng lương theo bảng lương do Nhà nước quy định được cử đến công tác tại các hội, các tổ chức phi Chính phủ, các dự án và các đơn vị, tổ chức quốc tế đặt tại Việt Nam.

Công chức ở xã, phường, thị trấn (sau đây gọi chung là cán bộ chuyên trách và công chức cấp xã) quy định về chế độ, chính sách đối với cán bộ, công chức ở xã, phường, thị trấn.

Thứ hai, thành phần hồ sơ chuyển ngạch công chức:

– Công văn đề nghị của đơn vị; đơn vị chủ quản.

– Các quyết định tuyển dụng; bổ nhiệm ngạch công chức; điều động công chức, phân công nhiệm vụ.

– Các Quyết định thể hiện diễn biến lương theo quá trình công tác.

– Văn bằng; chứng chỉ theo yêu cầu.

Văn bản hướng dẫn chuyển ngạch công chức mới năm 2022

Thứ ba, quy trình thực hiện:

– 6 ngày công tác kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.

Thứ tư, về thẩm quyền:

Theo quy định tại khoản 2 Điều 29 Nghị định 138/2020/NĐ-CP quy định về chuyển ngạch công chức như sau:

– Người đứng đầu đơn vị sử dụng công chức căn cứ quy định tại Điều 43 Luật Cán bộ, công chức, đề nghị đơn vị quản lý công chức quyết định chuyển ngạch công chức hoặc quyết định theo thẩm quyền phân cấp.

Lương khi công chức được chuyển ngạch tính thế nào?

Theo quy định tại khoản 2 mục II Thông tư 02/2007/TT-BNV quy định về mức lương khi công chức được chuyển ngạch như sau:

– Xếp lương khi chuyển ngạch trong cùng loại công chức, viên chức:

  • Trường hợp được bổ nhiệm vào ngạch mới trong cùng nhóm ngạch với ngạch cũ (ngạch cũ và ngạch mới có cùng hệ số bậc lương), thì xếp ngang bậc lương và % phụ cấp thâm niên vượt khung (nếu có) đang hưởng ở ngạch cũ (kể cả tính thời gian xét nâng bậc lương lần sau hoặc xét hưởng phụ cấp thâm niên vượt khung nếu có ở ngạch cũ) sang ngạch mới.
  • Trường hợp được bổ nhiệm vào ngạch mới có hệ số lương cùng bậc cao hơn ngạch cũ (ví dụ từ ngạch thuộc A2.2 sang ngạch thuộc A2.1), thì thực hiện như cách xếp lương khi nâng ngạch công chức, viên chức hướng dẫn tại Khoản 1 mục II Thông tư này.
  • Trường hợp được bổ nhiệm vào ngạch mới có hệ số lương cùng bậc thấp hơn ngạch cũ (ví dụ từ ngạch thuộc A2.1 sang ngạch thuộc A2.2), thì thực hiện như cách xếp lương hướng dẫn tại điểm a Khoản 2 này và được hưởng thêm hệ số chênh lệch bảo lưu cho bằng hệ số lương (kể cả phụ cấp thâm nhiên vượt khung, nếu có) đang hưởng ở ngạch cũ. Hệ số chênh lệch bảo lưu này được thực hiện như hướng dẫn tại điểm c Khoản 1 mục II Thông tư này.

– Xếp lương khi chuyển loại công chức, viên chức: Trường hợp công chức, viên chức đủ tiêu chuẩn và điều kiện được cấp có thẩm quyền quyết định chuyển loại công chức, viên chức từ loại A0 sang loại A1; từ loại B, loại C sang loại A (gồm A0 và A1) hoặc từ loại C sang loại B, thì thực hiện như cách xếp lương khi nâng ngạch công chức, viên chức hướng dẫn tại Khoản 1 mục II Thông tư này.

– Xếp lương đối với cán bộ, công chức, viên chức đang công tác và đã có quyết định nâng ngạch, chuyển ngạch, thay đổi ngạch (do được bổ sung hoặc có thay đổi về phân loại công chức, viên chức) từ sau ngày có hướng dẫn chuyển xếp lương cũ sang lương mới theo Nghị định số 204/2004/NĐ-CP (sau ngày 26 tháng 01 năm 2005) đến trước ngày Thông tư này có hiệu lực thi hành (trừ các trường hợp quy định tại các Khoản 6, 7, 8 và 10 Mục III Thông tư số 79/2005/TT-BNV ngày 10 tháng 8 năm 2005 của Bộ Nội vụ và các trường hợp đang được hưởng bảo lưu hệ số phụ cấp chức vụ lãnh đạo):

  • Nếu tính lại theo hướng dẫn tại Thông tư này mà được xếp bậc lương, tính thời gian xét nâng bậc lương lần sau hoặc xét hưởng phụ cấp thâm nhiên vượt khung (nếu có) ở ngạch mới có lợi hơn thì được điều chỉnh lại theo hướng dẫn tại Thông tư này.

Riêng thời gian hưởng bậc lương mới (sau khi xếp lại lương theo hướng dẫn tại điểm a này) được tính thống nhất kể từ ngày ký quyết định xếp lại bậc lương và không tính truy lĩnh tiền lương, không tính đóng hưởng bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế phần chênh lệch giữa kết quả chuyển xếp lại lương theo hướng dẫn tại Thông tư này so với quyết định của đơn vị có thẩm quyền từ sau ngày 26 tháng 01 năm 2005 đến trước ngày Thông tư này có hiệu lực thi hành.

  • Nếu tính lại theo hướng dẫn tại Thông tư này mà không có lợi hơn thì không xếp lại lương đối với các trường hợp này.

Mời bạn xem thêm

  • Hướng dẫn trích lục khai sinh online nhanh chóng năm 2022
  • Dịch vụ trích lục giấy khai sinh nhanh chóng nhất 2022
  • Thủ tục đề nghị cấp bản sao trích lục hộ tịch mới

Liên hệ ngay LVN Group

Trên đây là những vấn đề liên quan đến Văn bản hướng dẫn chuyển ngạch công chức mới năm 2022″. LVN Group tự hào sẽ là đơn vị hàng đầu hỗ trợ mọi vấn đề cho khách hàng liên quan đến tư vấn hỗ trợ pháp lý, thủ tục giấy tờ liên quan đến tư vấn hỗ trợ pháp lý về vấn đề tạm ngừng doanh nghiệp của chúng tôi. Nếu quy khách hàng còn phân vân, hãy đặt câu hỏi cho LVN Group thông qua số hotline 1900.0191 chúng tôi sẽ tiếp nhận thông tin và phản hồi nhanh chóng.

Facebook: www.facebook.com/lvngroup
Tiktok: https://www.tiktok.com/@lvngroup
Youtube: https://www.youtube.com/Lvngroupx

Giải đáp có liên quan

Điều kiện đăng ký dự tuyển công chức?

– Người có đủ các điều kiện sau đây không phân biệt dân tộc, nam nữ, thành phần xã hội, tín ngưỡng, tôn giáo được đăng ký dự tuyển công chức:
+ Có một quốc tịch là quốc tịch Việt Nam;

+ Đủ 18 tuổi trở lên;

+ Có đơn dự tuyển; có lý lịch rõ ràng;

+ Có văn bằng, chứng chỉ phù hợp;

+ Có phẩm chất chính trị, đạo đức tốt;

+ Đủ sức khoẻ để thực hiện nhiệm vụ;

+ Các điều kiện khác theo yêu cầu của vị trí dự tuyển.

Nguyên tắc tuyển dụng công chức?

– Bảo đảm công khai, minh bạch, khách quan và đúng pháp luật.
– Bảo đảm tính cạnh tranh.
– Tuyển chọn đúng người đáp ứng yêu cầu nhiệm vụ và vị trí việc làm.
– Ưu tiên tuyển chọn người có tài năng, người có công với nước, người dân tộc thiểu số.

Cơ quan có thẩm quyền tuyển dụng công chức?

– Tòa án nhân dân tối cao, Viện kiểm sát nhân dân tối cao, Kiểm toán nhà nước thực hiện tuyển dụng và phân cấp tuyển dụng công chức trong đơn vị, tổ chức, đơn vị thuộc quyền quản lý;
– Văn phòng Quốc hội, Văn phòng Chủ tịch nước thực hiện tuyển dụng công chức trong đơn vị, đơn vị thuộc quyền quản lý;
– Bộ, đơn vị ngang bộ, đơn vị thuộc Chính phủ, tổ chức do Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ thành lập mà không phải là đơn vị sự nghiệp công lập tuyển dụng và phân cấp tuyển dụng công chức trong đơn vị, tổ chức, đơn vị thuộc quyền quản lý;
– Ủy ban nhân dân cấp tỉnh tuyển dụng và phân cấp tuyển dụng công chức trong đơn vị, tổ chức, đơn vị thuộc quyền quản lý;
– Cơ quan của Đảng Cộng sản Việt Nam, đơn vị trung ương của Mặt trận Tổ quốc Việt Nam, của tổ chức chính trị – xã hội tuyển dụng và phân cấp tuyển dụng công chức trong đơn vị, tổ chức, đơn vị thuộc quyền quản lý.

SOẠN HỢP ĐỒNG, ĐƠN, VĂN BẢN THEO YÊU CẦU CHỈ 500.000đ

--- Gọi ngay 1900.0191 ---

(Tư vấn Miễn phí - Hỗ trợ 24/7)

Công ty Luật LVN - Địa chỉ: Số 16B Nguyễn Thái Học, Yết Kiêu, Hà Đông, Hà Nội, Việt Nam

Gmail: luatlvn@gmail.com