Có tiền án thì có được đăng ký hành nghề kiểm toán hay không?

Chào LVN Group, tôi có một câu hỏi liên quan đến vấn đề kiểm toán. Tôi đã từng tốt nghiệp đại học chuyên ngành kế toán. Sau đó tôi từng bị đi tù về tội buôn bán hàng cấm . Năm ngoái, tôi đã chấp hành án phạt xong và có mong muốn thi công chức để trở thành kiểm toán viên và hành nghề kiểm toán. LVN Group cho tôi hỏi Có tiền án thì có được đăng ký hành nghề kiểm toán được không? Mong nhận được tư vấn

Cảm ơn bạn đã gửi câu hỏi về cho chúng tôi. Mời bạn cân nhắc bài viết dưới đây của chúng tôi nhé

Văn bản hướng dẫn

  • Luật kế toán 2015 số 88/2015/QH13
  • Nghị định 174/2016/NĐ-CP hướng dẫn Luật kế toán

Quy định về hành nghề kiểm toán

Kiểm toán độc lập là việc kiểm toán viên hành nghề, doanh nghiệp kiểm toán, chi nhánh doanh nghiệp kiểm toán ngước ngoài tại Việt Nam kiểm tra, đưa ra ý kiến độc lập của mình về báo cáo tài chính và công việc kiểm toán theo hợp đồng kiểm toán.

Kiểm toán viên là người được cấp chứng chỉ kiểm toán theo hướng dẫn của pháp luật hoặc người có chứng chỉ của nước ngoài được Bộ Tài chính công nhận và đạt kỳ thi sát hạch về pháp luật Việt Nam.

Hành nghề kiểm toán là hoạt động kinh doanh dịch vụ kiểm toán của kiểm toán viên hành nghề và doanh nghiệp kiểm toán, chi nhánh doanh nghiệp kiểm toán nước ngoài tại Việt Nam.

Điều kiện đăng ký hành nghề kiểm toán

Điều kiện đăng ký hành nghề kiểm toán

(1) Là kiểm toán viên

Tiêu chuẩn để trở thành kiểm toán viên bao gồm:

  • Có năng lực hành vi dân sự trọn vẹn;
  • Có phẩm chất đạo đức tốt, có ý thức trách nhiệm, liêm khiết, trung thực, khách quan;
  • Có bằng tốt nghiệp đại học trở lên thuộc chuyên ngành tài chính, ngân hàng, kế toán, kiểm toán hoặc chuyên ngành khác theo hướng dẫn của Bộ Tài chính;
  • Có Chứng chỉ kiểm toán viên theo hướng dẫn của Bộ Tài chính.

Trường hợp người có chứng chỉ của nước ngoài được Bộ Tài chính công nhận, đạt kỳ thi sát hạch bằng tiếng Việt về pháp luật Việt Nam và có đủ 02 tiêu chuẩn sau thì được công nhận là kiểm toán viên:

  • Có năng lực hành vi dân sự trọn vẹn;
  • Có phẩm chất đạo đức tốt, có ý thức trách nhiệm, liêm khiết, trung thực, khách quan.

(2) Có thời gian thực tiễn làm kiểm toán từ đủ ba mươi sáu (36) tháng trở lên

Thời gian thực tiễn làm kiểm toán được xác định như sau:

  • Thời gian thực tiễn làm kiểm toán được tính là thời gian đã làm kiểm toán tại doanh nghiệp kiểm toán theo hợp đồng lao động làm toàn bộ thời gian;
  • Thời gian thực tiễn làm kiểm toán được tính cộng dồn trong khoảng thời gian kể từ khi được cấp bằng tốt nghiệp đại học đến thời gian nộp hồ sơ đề nghị cấp Giấy chứng nhận đăng ký hành nghề kiểm toán theo nguyên tắc tròn tháng;
  • Thời gian thực tiễn làm kiểm toán phải có xác nhận của người uỷ quyền theo pháp luật hoặc người được uỷ quyền của người uỷ quyền theo pháp luật của doanh nghiệp kiểm toán nơi kiểm toán viên đã thực tiễn công tác.

Trường hợp doanh nghiệp kiểm toán nơi kiểm toán viên công tác đã giải thể, phá sản, chia, tách, sáp nhập, hợp nhất, chuyển đổi cách thức sở hữu thì phải có xác nhận của người uỷ quyền theo pháp luật của doanh nghiệp kiểm toán phù hợp với thời gian mà kiểm toán viên đã công tác tại doanh nghiệp kiểm toán đó.

Trường hợp người uỷ quyền theo pháp luật của doanh nghiệp kiểm toán thời gian đó đã không còn hoạt động trong lĩnh vực kiểm toán độc lập thì phải có Bản giải trình kèm theo các tài liệu chứng minh về thời gian thực tiễn làm kiểm toán như bản sao sổ bảo hiểm xã hội, bản sao hợp đồng lao động.

(3) Đủ giờ cập nhật kiến thức theo hướng dẫn của Bộ Tài chính.

(4) Có hợp đồng lao động làm toàn bộ thời gian tại doanh nghiệp kiểm toán.

Kiểm toán viên được coi là có hợp đồng lao động làm toàn bộ thời gian tại doanh nghiệp kiểm toán khi:

  • Hợp đồng lao động ký kết giữa kiểm toán viên và doanh nghiệp kiểm toán phải bảo đảm các yếu tố theo hướng dẫn của Bộ Luật lao động;
  • Thời gian công tác quy định trong hợp đồng và thời gian thực tiễn công tác hàng ngày, hàng tuần của kiểm toán viên bảo đảm đúng và phù hợp với thời gian công tác hàng ngày, hàng tuần của doanh nghiệp kiểm toán nơi kiểm toán viên đăng ký hành nghề;
  • Không đồng thời làm uỷ quyền theo pháp luật, giám đốc (tổng giám đốc), chủ tịch hội đồng quản trị, chủ tịch hội đồng thành viên, kế toán trưởng (hoặc phụ trách kế toán), chuyên viên kế toán, kiểm toán nội bộ hoặc các chức danh khác tại đơn vị, tổ chức khác trong thời gian thực tiễn công tác hàng ngày, hàng tuần tại doanh nghiệp kiểm toán theo hướng dẫn tại điểm b khoản 3 Điều 3 Thông tư 202/2012/TT-BTC.
Có tiền án thì có được đăng ký hành nghề kiểm toán được không?

Có tiền án thì có được đăng ký hành nghề kiểm toán được không?

Theo quy định tại Điều 16 Luật Kiểm toán độc lập năm 2011 về những người không được đăng ký hành nghề kiểm toán:

  • Cán bộ, công chức, viên chức
  • Người đang bị cấm hành nghề kiểm toán theo bản án, quyết định của Tòa án đã có hiệu lực pháp luật; người đang bị truy cứu trách nhiệm hình sự; người đã bị kết án một trong các tội về kinh tế; chức vụ liên quan đến tài chính, kế toán mà chưa được xóa án; người đang bị áp dụng biện pháp xử lý hành chính giáo dục tại xã, phường, thị trấn, đưa vào cơ sở chữa bệnh, đưa vào cơ sở giáo dục.
  • Người có tiền án về tội kinh tế từ nghiêm trọng trở lên
  • Người có hành vi vi phạm pháp luật về tài chính, kế toán, kiểm toán và quản lý kinh tế bị xử phạt vi phạm hành chính trong thời hạn một năm, kể từ ngày có quyết định xử phạt.
  • Người bị đình chỉ hành nghề kiểm toán.

Theo đó, những người có tiền án không phải về tội kinh tế từ mức độ nghiêm trọng trở lên hoặc tiền án không phải về tội kinh tế thì không thuộc trường hợp bị cấm. Vì vậy, nếu em họ của bạn không thuộc trường hợp có tiền án về tội kinh tế từ nghiêm trọng trở lên thì hoàn toàn có thể đăng ký hành nghề kiểm toán.

Thủ tục đăng ký hành nghề kiểm toán

Hồ sơ đăng ký hành nghề kiểm toán

  • Đơn đề nghị cấp Giấy chứng nhận đăng ký hành nghề kiểm toán theo mẫu
  • Bản sao hợp đồng lao động làm toàn bộ thời gian tại doanh nghiệp kiểm toán.
  • Giấy xác nhận về thời gian thực tiễn làm kiểm toán theo mẫu quy định hoặc tài liệu chứng minh về thời gian thực tiễn làm kiểm toán hoặc Bản giải trình kèm theo tài liệu chứng minh về thời gian thực tiễn làm kiểm toán (trừ các trường hợp quy định tại Điều 16 Thông tư 202/2012/TT-BTC).
  • Bản thông tin cá nhân theo mẫu quy định.
  • Phiếu lý lịch tư pháp do đơn vị có thẩm quyền cấp trong thời hạn không quá sáu (06) tháng tính đến ngày nộp hồ sơ đăng ký hành nghề kiểm toán.
  • Bản sao Chứng chỉ kiểm toán viên.
  • Hai ảnh màu cỡ 3x4cm được chụp trên nền trắng trong thời hạn không quá sáu (06) tháng tính đến ngày nộp hồ sơ đăng ký hành nghề kiểm toán.
  • Bản sao Quyết định thôi việc hoặc Quyết định chấm dứt hợp đồng lao động tại nơi công tác trước doanh nghiệp kiểm toán.
  • Bản sao Giấy phép lao động tại Việt Nam của kiểm toán viên là người nước ngoài trừ trường hợp pháp luật lao động Việt Nam quy định không cần phải có giấy phép lao động.
  • Tài liệu chứng minh giờ cập nhật kiến thức của kiểm toán viên tại các tổ chức nghề nghiệp quốc tế về kế toán, kiểm toán đối với trường hợp có tính giờ cập nhật kiến thức.

Trình tự đăng ký hành nghề kiểm toán

Bước 1: Kiểm toán viên phải lập hồ sơ gửi đến Bộ Tài chính thông qua doanh nghiệp kiểm toán.

Các văn bằng, chứng chỉ nếu bằng tiếng nước ngoài phải kèm theo bản dịch bằng tiếng Việt đã được công chứng hoặc chứng thực bởi đơn vị có thẩm quyền theo hướng dẫn của pháp luật.

Kiểm toán viên phải chịu trách nhiệm về các thông tin đã kê khai trong hồ sơ đăng ký hành nghề kiểm toán.

Doanh nghiệp kiểm toán và tổ chức, cá nhân khác có liên quan đến việc xác nhận thông tin trong hồ sơ đăng ký hành nghề của kiểm toán viên phải chịu trách nhiệm liên đới về tính trung thực của thông tin đã xác nhận.

Bước 2: Người uỷ quyền theo pháp luật của doanh nghiệp kiểm toán có trách nhiệm xem xét, rà soát hồ sơ bảo đảm các kiểm toán viên đủ điều kiện đăng ký hành nghề tại tổ chức mình và ký xác nhận trên Đơn đăng ký hành nghề của từng kiểm toán viên.

Bước 3: Doanh nghiệp kiểm toán đề nghị Bộ Tài chính cấp Giấy chứng nhận đăng ký hành nghề kiểm toán cho các kiểm toán viên đăng ký hành nghề tại đơn vị mình theo mẫu quy định kèm theo hồ sơ đăng ký hành nghề của từng kiểm toán viên.

Hồ sơ gửi trực tiếp hoặc gửi qua đường bưu điện đến Bộ Tài chính.

Bước 4: Trường hợp cần làm rõ các thông tin trong hồ sơ đăng ký hành nghề, Bộ Tài chính có quyền yêu cầu kiểm toán viên hoặc doanh nghiệp kiểm toán giải trình hoặc cung cấp tài liệu (sổ bảo hiểm xã hội, tài liệu khác) phục vụ cho việc kiểm tra, đối chiếu, xác minh quá trình công tác và các thông tin khác trong hồ sơ đăng ký hành nghề kiểm toán.

Trường hợp kiểm toán viên không bổ sung tài liệu giải trình hoặc tài liệu giải trình không chứng minh trọn vẹn các thông tin trong hồ sơ đăng ký hành nghề là xác thực, Bộ Tài chính có quyền từ chối đăng ký hành nghề kiểm toán. Trường hợp từ chối, Bộ Tài chính trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.

Bước 5: Cấp Giấy chứng nhận đăng ký hành nghề kiểm toán.

Trong thời hạn 15 ngày, kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ và đảm bảo đủ điều kiện, Bộ Tài chính xem xét, cấp Giấy chứng nhận đăng ký hành nghề kiểm toán theo hướng dẫn.

Ngày cấp Giấy chứng nhận đăng ký hành nghề kiểm toán không sớm hơn ngày bắt đầu có hiệu lực của hợp đồng lao động làm toàn bộ thời gian tại doanh nghiệp kiểm toán

Liên hệ ngay

Trên đây là những vấn đề liên quan đến “Có tiền án thì có được đăng ký hành nghề kiểm toán được không?“. LVN Group tự hào sẽ là đơn vị hàng đầu hỗ trợ mọi vấn đề cho khách hàng liên quan đến tư vấn hỗ trợ pháp lý, thủ tục giấy tờ liên quan đến quyết toán thuế , dịch vụ tư vấn online, hạch toán thuế độc lập, đóng mã số thuế cho doanh nghiệp … Nếu quy khách hàng còn phân vân, hãy đặt câu hỏi cho LVN Group thông qua số hotline 1900.0191 chúng tôi sẽ tiếp nhận thông tin và phản hồi nhanh chóng.

Giải đáp có liên quan

Giấy chứng nhận đăng ký hành nghề kiểm toán có nội dung gì?

Giấy chứng nhận đăng ký hành nghề kiểm toán bao gồm các nội dung cơ bản sau đây:
a) Họ và tên, năm sinh, quê cửa hàng hoặc quốc tịch, ảnh của người được cấp Giấy chứng nhận đăng ký hành nghề kiểm toán;
b) Số và ngày cấp chứng chỉ kiểm toán viên;
c) Tên doanh nghiệp kiểm toán nơi kiểm toán viên đăng ký hành nghề;
d) Số Giấy chứng nhận đăng ký hành nghề kiểm toán;
đ) Thời hạn của Giấy chứng nhận đăng ký hành nghề kiểm toán.
Giấy chứng nhận đăng ký hành nghề kiểm toán có thời hạn tối đa là 5 năm (60 tháng) nhưng không quá ngày 31/12 của năm thứ năm kể từ năm bắt đầu có hiệu lực của Giấy chứng nhận đăng ký hành nghề kiểm toán.
Mẫu Giấy chứng nhận đăng ký hành nghề kiểm toán được quy định tại Phụ lục số 07/ĐKHN ban hành kèm theo Thông tư 202/2012

Đình chỉ hành nghề kiểm toán trong trường hợp nào?

Kiểm toán viên hành nghề bị đình chỉ hành nghề kiểm toán theo hướng dẫn của pháp luật trong các trường hợp sau:
a) Có sai phạm nghiêm trọng về chuyên môn hoặc vi phạm nghiêm trọng chuẩn mực kiểm toán, chuẩn mực đạo đức nghề nghiệp về kế toán, kiểm toán
b) Không chấp hành quy định của đơn vị có thẩm quyền về việc kiểm tra, thanh tra liên quan đến hoạt động hành nghề kiểm toán;
c) Bị xử phạt vi phạm hành chính về hoạt động kiểm toán độc lập hai lần trong thời hạn ba mươi sáu (36) tháng liên tục;
d) Kiểm toán viên hành nghề không có đủ số giờ cập nhật kiến thức hàng năm theo hướng dẫn của Bộ Tài chính;
đ) Kiểm toán viên hành nghề không thực hiện trách nhiệm của kiểm toán viên hành nghề quy định tại Điều 14 Thông tư này;
e) Các trường hợp khác theo hướng dẫn của pháp luật.
Bộ Tài chính có thẩm quyền đình chỉ hành nghề kiểm toán và gửi quyết định cho người bị đình chỉ, doanh nghiệp kiểm toán nơi người đó đăng ký hành nghề.
Trong thời gian bị đình chỉ hành nghề kiểm toán, kiểm toán viên hành nghề không được tiếp tục ký báo cáo kiểm toán và báo cáo kết quả công tác soát xét. Khi hết thời gian đình chỉ hành nghề kiểm toán:
a) Kiểm toán viên hành nghề nếu bảo đảm các quy định tại Điều 3 Thông tư này và Giấy chứng nhận đăng ký hành nghề kiểm toán đã được cấp còn thời hạn và giá trị thì được tiếp tục hành nghề kiểm toán. Bộ Tài chính sẽ bổ sung tên kiểm toán viên hành nghề vào danh sách công khai kiểm toán viên đăng ký hành nghề tại doanh nghiệp kiểm toán trong thời hạn 15 ngày kể từ ngày hết thời gian đình chỉ hành nghề kiểm toán;
b) Kiểm toán viên hành nghề vẫn bảo đảm các quy định tại Điều 3 Thông tư này nhưng Giấy chứng nhận đăng ký hành nghề kiểm toán hết thời hạn thì làm thủ tục đề nghị cấp lại Giấy chứng nhận đăng ký hành nghề kiểm toán. Hồ sơ cấp lại Giấy chứng nhận đăng ký hành nghề kiểm toán quy định tại khoản 3 Điều 9 Thông tư này;
c) Kiểm toán viên hành nghề có Giấy chứng nhận đăng ký hành nghề kiểm toán còn thời hạn nhưng không còn bảo đảm các quy định tại Điều 3 Thông tư này thì không được tiếp tục hành nghề kiểm toán.

SOẠN HỢP ĐỒNG, ĐƠN, VĂN BẢN THEO YÊU CẦU CHỈ 500.000đ

--- Gọi ngay 1900.0191 ---

(Tư vấn Miễn phí - Hỗ trợ 24/7)

Công ty Luật LVN - Địa chỉ: Số 16B Nguyễn Thái Học, Yết Kiêu, Hà Đông, Hà Nội, Việt Nam

Gmail: luatlvn@gmail.com