Đơn giá đền bù đất rừng sản xuất là bao nhiêu?

Kính chào LVN Group, Tôi là Minh ở Cà Mau. Gia đình tôi có một mảnh đất rừng sản xuất được nhà nước cho thuê 15 năm. Do sự thay đổi trong chính sách quản lý của địa phương nên UBND xã có công văn yêu cầu thu hồi đất. Tôi có tìm hiểu qua thì trong trường hợp này gia đình tôi sẽ được bồi thường nhưng hiện tại tôi chưa biết mức bồi thường cụ thể là bao nhiêu. LVN Group cho tôi hỏi, hiện tại đơn giá đền bù đất rừng sản xuất được quy định thế nào? Tôi xin cảm ơn.

Cảm ơn anh đã đặt câu hỏi cho LVN Group. Về vấn đề liên quan đến đơn giá đền bù đất rừng sản xuất hiện nay pháp luật đã có những quy định điều chỉnh rất rõ ràng, mời anh cân nhắc bài viết dưới đây của chúng tôi để có thêm thông tin cần thiết.

Văn bản hướng dẫn

  • Luật đất đai 2013

Đất rừng sản xuất là gì?

Đất rừng sản xuất là đất được sử dụng để chủ yếu vào mục đích sản xuất nông nghiệp, lâm nghiệp hoặc nuôi trồng thủy sản. Theo quy định của Pháp Luật, đất rừng sản xuất thuộc loại đất nông nghiệp được quy định tại Điểm c, Khoản 1 Điều 10 của Luật đất đai 2013. Đất rừng sản xuất thuộc nhóm đất nông nghiệp nên cần tuân thủ các quy định sử dụng của loại đất này.

Phân loại đất rừng sản xuất

Rừng sản xuất được phân loại theo 2 đối tượng:

Rừng sản xuất là rừng tự nhiên gồm có: Rừng tự nhiên và rừng được phục hồi bằng biện pháp khoanh nuôi xúc tiến tái sinh tự nhiên
Rừng sản xuất là rừng trồng gồm có: Rừng trồng bằng vốn ngân sách nhà nước, rừng trồng bằng vốn chủ rừng tự đầu tư.Quy định sử dụng đất rừng sản xuất
Đối với đất rừng sản xuất là rừng tự nhiên sẽ có quy định như sau:

“Điều 54. Giao đất không thu tiền sử dụng đất

Nhà nước giao đất không thu tiền sử dụng đất trong các trường hợp sau đây:

  1. Người sử dụng đất rừng phòng hộ, đất rừng đặc dụng, đất rừng sản xuất là rừng tự nhiên, đất xây dựng trụ sở đơn vị, đất sử dụng vào mục đích quốc phòng, an ninh; đất sử dụng vào mục đích công cộng không nhằm mục đích kinh doanh; đất làm nghĩa trang, nghĩa địa không thuộc trường hợp quy định tại khoản 4 Điều 55 của Luật này;”

Vì vậy có nghĩa đối với loại đất này, nhà nước sẽ giao quyền sử dụng và không thu tiền. Mặt khác quy định tại điều 135. Đất rừng sản xuất của Luật Đất đai 2013 có ghi rõ:

“1. Nhà nước giao đất rừng sản xuất là rừng tự nhiên cho tổ chức quản lý rừng để quản lý, bảo vệ và phát triển rừng.

  1. Nhà nước giao đất, cho thuê đất rừng sản xuất là rừng trồng theo hướng dẫn sau đây:

a) Giao đất cho hộ gia đình, cá nhân trực tiếp sản xuất nông nghiệp theo hạn mức quy định tại điểm b khoản 3 Điều 129 của Luật này để sử dụng vào mục đích sản xuất lâm nghiệp. Đối với diện tích đất rừng sản xuất do hộ gia đình, cá nhân sử dụng vượt hạn mức thì phải chuyển sang thuê đất;

b) Cho thuê đất đối với tổ chức kinh tế, hộ gia đình, cá nhân, người Việt Nam định cư ở nước ngoài, doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài để thực hiện dự án đầu tư trồng rừng;

c) Tổ chức kinh tế, hộ gia đình, cá nhân, người Việt Nam định cư ở nước ngoài, doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài được Nhà nước giao đất, cho thuê đất rừng sản xuất theo hướng dẫn tại điểm a và điểm b khoản này thì được sử dụng diện tích đất không có rừng để trồng rừng hoặc trồng cây lâu năm.

  1. Tổ chức kinh tế, người Việt Nam định cư ở nước ngoài, doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài sử dụng đất rừng sản xuất được kết hợp kinh doanh cảnh quan, du lịch sinh thái – môi trường dưới tán rừng.
  2. Đất rừng sản xuất tập trung ở những nơi xa khu dân cư không thể giao trực tiếp cho hộ gia đình, cá nhân thì được Nhà nước giao cho tổ chức để bảo vệ và phát triển rừng kết hợp với sản xuất nông nghiệp, lâm nghiệp, nuôi trồng thủy sản.”

Mặt khác đất rừng sản xuất chỉ được giao tối đa cho mỗi hộ gia đình không được vượt quá 30 ha. Trong những trường hợp được giao thêm thì sẽ không vượt quá 25 ha. Loại đất rừng sản xuất thuộc đất giao lại từ nhà nước có thời gian ổn định lâu dài.

Khung giá đất rừng sản xuất hiện hành

Căn cứ theo Văn bản hợp nhất Luật Đất đai số 21/VBHN-VPQH ngày 10/12/2018 – gọi tắtLuật Đất đai;

– Nghị định số 44/2014/NĐ-CP ngày 01/07/2014 Quy định về giá đất, Nghị địnhsổ 96/2019/NĐ-CP ngày 19/12/2019 Quy định về khung giá đất;

– Thông tư 36/2014/TT-BTNMT ngày 30/06/2014 Quy định chi tiết phương pháp định giá đất; xây dựng, điều chỉnh bảng giả đất; định giả đất cụ thể và tư vấn xác định giá đất.

Quy định cụ thể như sau:

PHỤ LỤC III. KHUNG GIÁ ĐẤT RỪNG SẢN XUẤT

(Ban hành kèm theo Nghị định 96/2019/NĐ-CP ngày 19/12/2019 của Chính phủ)

Đơn vị tính: Nghìn đồng/m2

Loại xã Vùng kinh tế Xã đồng bằng Xã trung du Xã miền núi
Giá tối thiểu Giá tối đa Giá tối thiểu Giá tối đa Giá tối thiểu Giá tối đa
1. Vùng trung du và miền núi phía Bắc 7,0 33,0 4,0 45,0 2,0 25,0
2. Vùng đồng bằng sông Hồng 12,0 82,0 11,0 75,0 9,0 60,0
3. Vùng Bắc Trung bộ 3,0 30,0 2,0 20,0 1,5 18,0
4. Vùng duyên hải Nam Trung bộ 4,0 60,0 3,0 45,0 1,0 40,0
5. Vùng Tây Nguyên         1,5 50,0
6. Vùng Đông Nam bộ 9,0 190,0 12,0 110,0 8,0 150,0
7. Vùng đồng bằng sông Cửu Long 8,0 142,0        
Đơn giá đền bù đất rừng sản xuất
Đơn giá đền bù đất rừng sản xuất

Đơn giá đền bù đất rừng sản xuất

Căn cứ theo Khoản 1, Điều 75 Luật Đất đai 2013, Nhà nước có thể thu hồi phần đất nông nghiệp người dân đang khai thác, sử dụng, canh tác để phục vụ mục đích đảm bảo an ninh, quốc phòng hoặc phát triển kinh tế, xã hội, phục vụ cộng đồng,…

Tuy nhiên không phải trong mọi trường hợp người dân đều nhận được tiền đền bù. Trên thực tiễn, nếu mảnh đất đáp ứng được 2 điều kiện dưới đây thì mới chủ đất mới được Nhà nước đền bù bằng tiền:

– Mảnh đất nông nghiệp đó không thuộc diện đất được Nhà nước cho người dân thuê và thanh toán tiền thuê đất hàng năm.

– Mảnh đất đã được cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất hay còn gọi là Sổ đỏ; trong trường hợp mảnh đất chưa chính thức được cấp Sổ đỏ thì cũng cần phải đáp ứng đủ các điều kiện để được cấp Sổ đỏ theo đúng quy định.

Khi đáp ứng đủ hai điều kiện trên đây, công dân sẽ được Nhà nước thực hiện đền bù bằng tiền sau khi thu hồi đất nông nghiệp.

Để xác định được mức giá đền bù cụ thể đối với một mảnh đất nông nghiệp, các cán bộ địa chính thường áp dụng các căn cứ pháp lý sau đây:

  • Điểm đ, Khoản 4, Điều 114, Luật Đất đai 2013.
  • Khoản 5, Điều 4, Nghị định số 44/2021/NĐ-CP.
  • Khoản 4, Điều 3, Nghị định số 01/2017/NĐ-CP.
  • Nghị định số 96/2019/NĐ-CP.

Hiện nay nước ta chủ yếu sử dụng phương pháp hệ số điều chỉnh để tính giá đền bù sau khi thu hồi đất nông nghiệp. Công thức tính cụ thể là:

Tổng số tiền đền bù đối với đất nông nghiệp = Tổng diện tích đất nông nghiệp do Nhà nước thu hồi (m2) x Giá đền bù đất (VNĐ/m2).

Trong đó: Giá đền bù đất (VNĐ/m2) = Giá đất theo khung giá đất x Hệ số điều chỉnh giá đất.

Căn cứ, khung giá đất do UBND cấp tỉnh hoặc tương đương ban hành. Thông thường khung giá đất này sẽ được áp dụng theo giai đoạn 5 năm, hết 5 năm thì UBND có thể cập nhật, điều chỉnh cho phù hợp với tình hình thực tiễn. Để biết mảnh đất đang được áp dụng khung giá nào cần xác định chính xác vị trí và tra trong bảng giá đã được ban hành.

Hệ số điều chỉnh giá đất được UBND cấp tỉnh quyết định tại thời gian có quyết định thu hồi đất chính thức từ đơn vị có thẩm quyền. Hệ số đất của các mảnh đất có thể khác nhau vì hệ số này không được sử dụng cố định theo năm hay giai đoạn.

Lưu ý: Nhà nước chỉ đền bù đối với diện tích đất nằm trong hạn mức cấp đất nông nghiệp do địa phương trình lên từ trước. Phần đất vượt hạn mức dù đủ điều kiện được đền bù cũng chỉ nhận được bồi thường chi phí đầu tư thay vì nhận được tiền đền bù đối với đất.

Mời bạn xem thêm

  • Trình tự, thủ tục thu hồi đất đền bù GPMB năm 2022
  • Mẫu đơn khiếu nại đền bù đất đai hiện nay thế nào?
  • Sử dụng đất rừng sai mục đích bị xử lý thế nào?

Liên hệ ngay:

Trên đây là những vấn đề liên quan đến “Đơn giá đền bù đất rừng sản xuất“. LVN Group tự hào sẽ là đơn vị hàng đầu hỗ trợ mọi vấn đề cho khách hàng liên quan đến tư vấn hỗ trợ pháp lý, thủ tục giấy tờ liên quan đến ly hôn, chia nhà ở khi ly hôn, ly hôn thuận tình nhanh… Nếu quý khách hàng còn phân vân, hãy đặt câu hỏi cho LVN Group thông qua hotline 1900.0191 chúng tôi sẽ tiếp nhận thông tin và phản hồi nhanh chóng.

Giải đáp có liên quan

Bảng giá đền bù đất rừng sản xuất ở các địa phương có khác nhau không?

Bảng giá đền bù đất rừng sản xuất tại mỗi địa phương có thể khác nhau do đặc thù kinh tế, xã hội, địa lý của khu vực. Tuy vậy, hầu hết các tỉnh thành đều xây dựng bảng giá đền bù dựa trên các điều luật tại Luật Đất đai sửa đổi 2013. Chỉ có số ít các tỉnh áp dụng bảng giá đền bù cao hơn so với mặt bằng chung và sẽ có văn bản thông báo thay đổi thay đổi, bổ sung tiền đền bù tuỳ theo biến động của thị trường bất động sản địa phương.

Có thể lấy bảng giá đền bù đất rừng sản xuất tại đâu?

Người dân có thể xin bảng giá bồi thường dành cho đất rừng sản xuất bị thu hồi tại văn phòng địa chính địa phương. Trong một số trường hợp, bên giải toả và thực hiện đền bù hoặc chính quyền địa phương cũng có thể cung cấp cho chủ đất bảng giá này để cân nhắc.

Bảng giá đền bù đất rừng sản xuất tại Hà Nội?

Hiện nay thủ đô Hà Nội đang áp dụng định mức giá đền bù đất nông nghiệp tại Hà nội bị thu hồi như sau:
Loại đất Giá đền bù Mức đền bù tối đa
Đất nông nghiệp chuyên trồng lúa nước hoặc cây hàng năm 50.000đ/m2 Không vượt quá 250.000.000đ/chủ sử dụng đất.
Đất nông nghiệp nuôi trồng thủy sản hoặc trồng cây lâu năm 35.000đ/m2 Không vượt quá 250.000.000đ/chủ sử dụng đất.
Đất rừng phòng hộ, rừng đặc dụng, rừng sản xuất bị thu hồi dưới 1ha 25.000đ/m2 Không vượt quá 500.000.000đ/chủ sử dụng đất.
Đất rừng phòng hộ, rừng đặc dụng, rừng sản xuất bị thu hồi trên 1ha 7.500đ/m2 Không vượt quá 500.000.000đ/chủ sử dụng đất.

SOẠN HỢP ĐỒNG, ĐƠN, VĂN BẢN THEO YÊU CẦU CHỈ 500.000đ

--- Gọi ngay 1900.0191 ---

(Tư vấn Miễn phí - Hỗ trợ 24/7)

Công ty Luật LVN - Địa chỉ: Số 16B Nguyễn Thái Học, Yết Kiêu, Hà Đông, Hà Nội, Việt Nam

Gmail: luatlvn@gmail.com