Miễn tiền chậm nộp tiền sử dụng đất cho những ai?

Chào LVN Group, tôi đến hạn nộp tiền sử dụng đất nhưng đã trễ hẹn được 2 tháng. Gia đình tôi có sổ hộ nghèo, hiện tại vợ tôi lại bị bệnh thường xuyên vào bệnh viện nên tôi cũng không thể đi làm kiếm tiền. Liệu tôi có thể làm đơn xin miễn tiền chậm nộp tiền sử dụng đất được không? Miễn tiền chậm nộp tiền sử dụng đất cho những ai? Ai có thẩm quyền quyết định Miễn tiền chậm nộp tiền sử dụng đất? Mong LVN Group tư vấn giúp tôi. Tôi xin chân thành cảm ơn LVN Group.

Cảm ơn bạn đã tin tưởng dịch vụ tư vấn của chúng tôi. Chúng tôi xin được tư vấn cho bạn như sau:

Trách nhiệm của đơn vị Thuế trong việc thu tiền sử dụng đất là gì?

Căn cứ tại Điều 17 Nghị định 45/2014/NĐ-CP về thu tiền sử dụng đất quy định trách nhiệm của đơn vị Thuế trong việc thu tiền sử dụng đất như sau:

Trách nhiệm của các đơn vị và người sử dụng đất trong việc xác định và tổ chức thu tiền sử dụng đất

1. Cơ quan tài chính:

a) Chủ trì xây dựng và trình Ủy ban nhân dân cấp tỉnh ban hành hệ số điều chỉnh giá đất theo hướng dẫn tại Điểm c Khoản 3 Điều 3 Nghị định này.

b) Chủ trì xác định các khoản được trừ vào số tiền sử dụng đất phải nộp.

c) Là đơn vị thường trực của Hội đồng thẩm định giá đất tại địa phương, có trách nhiệm tổ chức thẩm định giá đất cụ thể tính thu tiền sử dụng đất trên cơ sở đề xuất của đơn vị tài nguyên và môi trường đối với trường hợp quy định tại Điểm b Khoản 3 Điều 3 Nghị định này để báo cáo Hội đồng thẩm định giá đất tại địa phương xem xét trước khi trình Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quyết định.

2. Cơ quan tài nguyên và môi trường, văn phòng đăng ký đất đai:

Xác định địa điểm, vị trí, diện tích, loại đất, mục đích sử dụng đất, thời gian bàn giao đất thực tiễn (đối với trường hợp được giao đất trước ngày Luật Đất đai 2013 có hiệu lực thi hành) làm cơ sở để đơn vị thuế xác định tiền sử dụng đất phải nộp.

3. Cơ quan thuế:

a) Xác định số tiền sử dụng đất phải nộp, số tiền sử dụng đất được miễn hoặc giảm theo hướng dẫn tại Nghị định này và thông báo cho người sử dụng đất đúng thời hạn.

b) Tổ chức, hướng dẫn, kiểm tra, trả lời câu hỏi, giải quyết khiếu nại về thu, nộp tiền sử dụng đất theo hướng dẫn của pháp luật về quản lý thuế.

4. Cơ quan kho bạc:

a) Thu đủ số tiền sử dụng đất vào Kho bạc Nhà nước theo thông báo nộp tiền sử dụng đất và không được từ chối thu vì bất cứ lý do gì.

b) Không được chuyển việc thu tiền sang ngày hôm sau khi đã nhận đủ thủ tục nộp tiền của người có trách nhiệm thực hiện nghĩa vụ tài chính.

5. Người sử dụng đất:

a) Thực hiện việc kê khai tiền sử dụng đất theo hướng dẫn của Luật Quản lý thuế và các văn bản hướng dẫn thi hành.

b) Nộp tiền sử dụng đất theo đúng thời hạn ghi trên thông báo của đơn vị thuế.

c) Quá thời hạn nộp tiền sử dụng đất theo Thông báo của đơn vị thuế thì phải nộp tiền chậm nộp theo hướng dẫn tại Điều 18 Nghị định này.

Miễn tiền chậm nộp tiền sử dụng đất cho những ai?

Đối tượng nào phải nộp tiền sử dụng đất?

Căn cứ tại Điều 2 Nghị định 45/2014/NĐ-CP quy định về đối tượng thu tiền sử dụng đất như sau

Đối tượng thu tiền sử dụng đất

1. Người được Nhà nước giao đất để sử dụng vào các mục đích sau đây:

a) Hộ gia đình, cá nhân được giao đất ở;

b) Tổ chức kinh tế được giao đất để thực hiện dự án đầu tư xây dựng nhà ở để bán hoặc để bán kết hợp cho thuê;

c) Người Việt Nam định cư ở nước ngoài, doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài được giao đất để thực hiện dự án đầu tư xây dựng nhà ở để bán hoặc để bán kết hợp cho thuê;

d) Tổ chức kinh tế được giao đất thực hiện dự án đầu tư hạ tầng nghĩa trang, nghĩa địa để chuyển nhượng quyền sử dụng đất gắn với hạ tầng (sau đây gọi tắt là đất nghĩa trang, nghĩa địa);

đ) Tổ chức kinh tế được giao đất để xây dựng công trình hỗn hợp cao tầng, trong đó có diện tích nhà ở để bán hoặc để bán kết hợp cho thuê.

2. Người đang sử dụng đất được Nhà nước cho phép chuyển mục đích sử dụng đất sang đất ở hoặc đất nghĩa trang, nghĩa địa trong các trường hợp sau:

a) Đất nông nghiệp, đất phi nông nghiệp có nguồn gốc được giao không thu tiền sử dụng đất, nay được đơn vị nhà nước có thẩm quyền cho phép chuyển sang sử dụng làm đất ở hoặc đất nghĩa trang, nghĩa địa;

b) Đất nông nghiệp có nguồn gốc được Nhà nước giao có thu tiền sử dụng đất, chuyển sang sử dụng làm đất ở hoặc đất nghĩa trang, nghĩa địa có thu tiền sử dụng đất;

c) Đất phi nông nghiệp (không phải là đất ở) có nguồn gốc được Nhà nước giao có thu tiền sử dụng đất chuyển sang sử dụng làm đất ở có thu tiền sử dụng đất;

d) Đất nông nghiệp, đất phi nông nghiệp (không phải là đất ở) có nguồn gốc được Nhà nước cho thuê đất nay chuyển sang sử dụng làm đất ở hoặc đất nghĩa trang, nghĩa địa đồng thời với việc chuyển từ thuê đất sang giao đất có thu tiền sử dụng đất.

3. Hộ gia đình, cá nhân đang sử dụng đất làm nhà ở, đất phi nông nghiệp được Nhà nước công nhận có thời hạn lâu dài trước ngày 01 tháng 7 năm 2014 khi được cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất (sau đây gọi tắt là Giấy chứng nhận) phải thực hiện nghĩa vụ tài chính theo hướng dẫn tại Điều 6, Điều 7, Điều 8 và Điều 9 Nghị định này.

Miễn tiền chậm nộp tiền sử dụng đất cho những ai?

Khoản 4 Điều 1 Nghị quyết số 406/NQ-UBTVQH15 quy định: “Miễn tiền chậm nộp phát sinh trong năm 2020 và năm 2021 của các khoản nợ tiền thuế, tiền sử dụng đất, tiền thuê đất đối với doanh nghiệp, tổ chức (bao gồm cả đơn vị phụ thuộc, địa điểm kinh doanh) phát sinh lỗ trong năm 2020. Không áp dụng quy định tại khoản này đối với các trường hợp đã nộp tiền chậm nộp.”

Theo Bộ Tài chính, để tạo thuận lợi cho người nộp thuế, căn cứ Luật Quản lý thuế và các văn bản hướng dẫn, Nghị định số 92/2021/NĐ-CP quy định một số nội dung về quy trình, trình tự thủ tục thực hiện cụ thể.

Theo đó, về đối tượng được miễn tiền chậm nộp, theo khoản 1, khoản 2 Điều 3 Luật Quản lý thuế, thuế là khoản phải nộp ngân sách theo hướng dẫn của các luật thuế; tiền sử dụng đất, tiền thuê đất là khoản thu nằm trong các khoản thu khác thuộc ngân sách nhà nước. Do đó, tại Nghị định số 92/2021/NĐ-CP đã quy định rõ đối tượng áp dụng là các doanh nghiệp, tổ chức phát sinh lỗ trong kỳ tính thuế năm 2020 thì được miễn tiền chậm nộp phát sinh trong năm 2020 và 2021.

Căn cứ, về xác định số tiền chậm nộp được miễn, Nghị định số 92/2021/NĐ-CP quy định giao đơn vị Thuế quản lý trực tiếp, đơn vị Thuế quản lý khoản thuế, thu tiền sử dụng đất, tiền thuê đất căn cứ dữ liệu quản lý thuế xác định số tiền chậm nộp phát sinh trong năm 2020, năm 2021 của người nộp thuế để ban hành quyết định miễn tiền chậm nộp.

Về thẩm quyền miễn tiền chậm nộp, Nghị định số 92/2021/NĐ-CP quy định, giao thủ trưởng đơn vị Thuế quản lý trực tiếp, đơn vị thuế quản lý khoản thuế, thu tiền sử dụng đất, tiền thuê đất quyết định miễn tiền chậm nộp đối với người nộp thuế.

Bộ Tài chính cũng hướng dẫn, trình tự, thủ tục, hồ sơ xử lý miễn tiền chậm nộp trước đây đã được quy định tại Điều 35 Thông tư số 156/2013/TT-BTC thì đến nay, khi được ban hành, Thông tư số 80/2021/TT-BTC cũng vẫn quy định việc thực hiện thủ tục hành chính này (Điều 23 Thông tư).

Trình tự giải quyết hồ sơ miễn tiền chậm nộp thuế thế nào?

Căn cứ theo hướng dẫn tại khoản 1 Điều 23 Thông tư 80/2021/TT-BTC hướng dẫn Luật Quản lý thuế và Nghị định 126/2020/NĐ-CP hướng dẫn Luật Quản lý thuế do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành quy định về trình tự giải quyết hồ sơ miễn tiền chậm nộp thuế cụ thể như sau:

“Điều 23. Trình tự, thủ tục, hồ sơ miễn tiền chậm nộp

1. Trình tự giải quyết hồ sơ miễn tiền chậm nộp đối với trường hợp quy định tại khoản 8 Điều 59 Luật Quản lý thuế, cụ thể như sau:

a) Người nộp thuế lập hồ sơ đề nghị miễn tiền chậm nộp gửi đến đơn vị thuế quản lý trực tiếp hoặc đơn vị thuế quản lý khoản thu ngân sách nhà nước.

b) Trường hợp hồ sơ đề nghị miễn tiền chậm nộp chưa trọn vẹn theo hướng dẫn, trong thời hạn 03 ngày công tác, kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ, đơn vị thuế phải thông báo bằng văn bản theo mẫu số 01/TB-BSTT-NNT ban hành kèm theo Nghị định số 126/2020/NĐ-CP đề nghị người nộp thuế giải trình hoặc bổ sung hồ sơ.

Trường hợp hồ sơ đề nghị miễn tiền chậm nộp trọn vẹn theo hướng dẫn, trong thời hạn 10 ngày công tác kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ, đơn vị thuế ban hành Thông báo không chấp thuận miễn tiền chậm nộp (mẫu số 03/MTCN ban hành kèm theo phụ lục I Thông tư này) đối với trường hợp không thuộc đối tượng được miễn tiền chậm nộp hoặc Quyết định miễn tiền chậm nộp (mẫu số 02/MTCN ban hành kèm theo phụ lục I Thông tư này) đối với trường hợp thuộc đối tượng được miễn tiền chậm nộp.”

Miễn tiền chậm nộp tiền sử dụng đất cho những ai?

Bài viết có liên quan:

  • Có phải cấp dưỡng cho con khi không đăng ký kết hôn ?
  • Mức cấp dưỡng nuôi con khuyết tật khi ly hôn là bao nhiêu?
  • Cha mẹ có phải cấp dưỡng cho con ngoài giá thú không?

Liên hệ ngay:

Trên đây là các thông tin của LVN Group về Quy định “Miễn tiền chậm nộp tiền sử dụng đất cho những ai?” theo pháp luật hiện hành. Mặt khác nếu bạn đọc quan tâm tới vấn đề khác liên quan như là download mẫu hợp đồng đặt cọc mua bán nhà đất… có thể cân nhắc và liên hệ tới hotline 1900.0191 của LVN Group để được tư vấn, tháo gỡ những khúc mắc một cách nhanh chóng.

Giải đáp có liên quan

Hồ sơ miễn tiền chậm nộp gồm những gì?

a) Đối với trường hợp do thiên tai, thảm họa, dịch bệnh, hoả hoạn, tai nạn bất ngờ, hồ sơ bao gồm:
a.1) Văn bản đề nghị miễn tiền chậm nộp của người nộp thuế theo mẫu số 01/MTCN ban hành kèm theo phụ lục I Thông tư này;
a.2) Tài liệu xác nhận về thời gian, địa điểm xảy ra thiên tai, thảm họa, dịch bệnh, hỏa hoạn, tai nạn bất ngờ của đơn vị có thẩm quyền (bản chính hoặc bản sao có xác nhận của người nộp thuế);
a.3) Văn bản xác định giá trị tổn hại vật chất của đơn vị tài chính hoặc đơn vị giám định độc lập (bản chính hoặc bản sao có chứng thực);
a.4) Văn bản (bản chính hoặc bản sao có xác nhận của người nộp thuế) quy định trách nhiệm của tổ chức, cá nhân phải bồi thường tổn hại (nếu có);
a.5) Các chứng từ (bản chính hoặc bản sao có xác nhận của người nộp thuế) liên quan đến việc bồi thường tổn hại (nếu có).

Xác định số tiền chậm nộp thuế được miễn thế nào?

Đối với người nộp thuế gặp thiên tai, thảm họa, dịch bệnh, hỏa hoạn, tai nạn bất ngờ quy định tại điểm a khoản 27 Điều 3 Luật Quản lý thuế: số tiền chậm nộp được miễn là số tiền chậm nộp còn nợ tại thời gian xảy ra thiên tai, thảm họa, dịch bệnh, hỏa hoạn, tai nạn bất ngờ và không vượt quá giá trị vật chất bị tổn hại sau khi trừ các khoản được bồi thường, bảo hiểm theo hướng dẫn (nếu có).

Nguyên tắc tính thuế sử dụng đất thế nào?

 Trường hợp trong năm có sự thay đổi người nộp thuế thì số thuế phải nộp của mỗi người nộp thuế được tính kể từ tháng phát sinh sự thay đổi.
Trường hợp trong năm phát sinh các yếu tố làm thay đổi căn cứ tính thuế (trừ trường hợp thay đổi giá 1m² đất tính thuế) thì số thuế phải nộp được xác định từ tháng phát sinh sự thay đổi”.

SOẠN HỢP ĐỒNG, ĐƠN, VĂN BẢN THEO YÊU CẦU CHỈ 500.000đ

--- Gọi ngay 1900.0191 ---

(Tư vấn Miễn phí - Hỗ trợ 24/7)

Công ty Luật LVN - Địa chỉ: Số 16B Nguyễn Thái Học, Yết Kiêu, Hà Đông, Hà Nội, Việt Nam

Gmail: luatlvn@gmail.com