Năm 2022 cảnh sát cơ động được xử phạt những lỗi nào với người tham gia giao thông?

Kính chào LVN Group. Hôm trước trên đường đi từ chỗ là về nhà, tôi có bị cảnh sát cơ động thổi phạt về hành vi chuyển làn mà không bật tín hiệu. Tôi không biết rằng xử phạt vi phạm này có thuộc quyền hạn của cảnh sát cơ động không? Theo quy định hiện nay, cảnh sát cơ động được xử phạt những lỗi nào với người tham gia giao thông? Mong được LVN Group trả lời, tôi xin chân thành cảm ơn!

Cả ơn bạn đã gửi câu hỏi đến LVN Group. Tại bài viết dưới đây, chúng tôi sẽ trả lời câu hỏi cho bạn. Hi vọng bài viết mang lại nhiều điều bổ ích đến bạn.

Văn bản hướng dẫn

  • Nghị định 100/2019/NĐ-CP
  • Nghị định 123/2021/NĐ-CP

Cảnh sát cơ động là gì ?

Cảnh sát cơ động thuộc Công an nhân dân, là lực lượng nòng cốt thực hiện biện pháp vũ trang bảo vệ an ninh, giữ gìn trật tự, an toàn xã hội và thực hiện các nhiệm vụ khác theo hướng dẫn của pháp luật.Theo Điều 3 Pháp lệnh cảnh sát cơ động 2013

Với chức năng, vai trò như trên, cảnh sát cơ động có nhiệm vụ tổ chức tuần tra, kiểm soát hành vi vi phạm pháp luật về an ninh, trật tự, an toàn xã hội và tiến hành một số hoạt động điều tra theo hướng dẫn, trong đó có việc xử lý các hành vi vi phạm lĩnh vực giao thông đường bộ. 

Cảnh sát cơ động được xử phạt những lỗi nào với người tham gia giao thông?

Cảnh sát cơ động được xử phạt những lỗi nào với người tham gia giao thông?

Khoản 3 Điều 74 Nghị định 100, sửa đổi bởi điểm b khoản 26 Điều 2 Nghị định 123/2021/NĐ-CP phân định thẩm quyền xử phạt hành chính trong lĩnh vực giao thông đường bộ, đường sắt của Cảnh sát cơ động. Trong đó, Cảnh sát cơ động sẽ được xử lý những lỗi vi phạm quy tắc giao thông đường bộ sau của ô tô, xe máy:

Đối với ô tô

STT Lỗi Mức phạt
1 – Đỗ xe chiếm một phần đường xe chạy không đặt ngay báo hiệu nguy hiểm- Bấm còi trong đô thị và khu đông dân cư trong thời gian từ 22 giờ ngày hôm trước đến 05 giờ ngày hôm sau 300.000 – 400.000 đồng
2 – Dừng xe không sát theo lề đường, hè phố phía bên phải theo chiều đi hoặc bánh xe gần nhất cách lề đường, hè phố quá 0,25 m- Dừng xe trên đường xe điện, đường dành riêng cho xe buýt; dừng xe trên miệng cống thoát nước, miệng hầm của đường điện thoại, điện cao thế, chỗ dành riêng cho xe chữa cháy lấy nước- Rời vị trí lái, tắt máy khi dừng xe- Dừng xe, đỗ xe không đúng vị trí quy định ở những đoạn có bố trí nơi dừng xe, đỗ xe- Dừng xe, đỗ xe trên phần đường dành cho người đi bộ qua đường- Dừng xe nơi có biển “Cấm dừng xe và đỗ xe” 400.000 – 600.000 đồng
3 – Bấm còi, rú ga liên tục; bấm còi hơi, sử dụng đèn chiếu xa trong đô thị, khu đông dân cư- Không tuân thủ các quy định về dừng xe, đỗ xe tại nơi đường bộ giao nhau cùng mức với đường sắt; dừng xe, đỗ xe trong phạm vi an toàn của đường sắt- Dừng xe, đỗ xe tại vị trí: nơi đường bộ giao nhau hoặc trong phạm vi 05 m tính từ mép đường giao nhau; điểm dừng đón, trả khách của xe buýt; trước cổng hoặc trong phạm vi 05 m hai bên cổng trụ sở đơn vị, tổ chức có bố trí đường cho xe ô tô ra vào; nơi phần đường có bề rộng chỉ đủ cho một làn xe; che khuất biển báo hiệu đường bộ; nơi mở dải phân cách giữa- Đỗ xe không sát theo lề đường, hè phố phía bên phải theo chiều đi hoặc bánh xe gần nhất cách lề đường, hè phố quá 0,25 m; đỗ xe trên đường xe điện, đường dành riêng cho xe buýt; đỗ xe trên miệng cống thoát nước, miệng hầm của đường điện thoại, điện cao thế, chỗ dành riêng cho xe chữa cháy lấy nước; đỗ, để xe ở hè phố trái quy định của pháp luật; đỗ xe nơi có biển “Cấm đỗ xe” hoặc biển “Cấm dừng xe và đỗ xe”- Quay đầu xe tại nơi đường bộ giao nhau cùng mức với đường sắt; quay đầu xe tại nơi đường hẹp, đường dốc, đoạn đường cong tầm nhìn bị che khuất, nơi có biển báo “Cấm quay đầu xe”- Chạy trong hầm đường bộ không sử dụng đèn chiếu sáng gần- Điều khiển xe chạy dưới tốc độ tối thiểu trên những đoạn đường bộ có quy định tốc độ tối thiểu cho phép 800.000 – 01 triệu đồng
4 – Đi vào khu vực cấm, đường có biển báo hiệu có nội dung cấm đi vào đối với loại phương tiện đang điều khiển- Dừng xe, đỗ xe tại vị trí: Bên trái đường một chiều hoặc bên trái (theo hướng lưu thông) của đường đôi; trên đoạn đường cong hoặc gần đầu dốc nơi tầm nhìn bị che khuất; trên cầu, gầm cầu vượt, song song với một xe khác đang dừng, đỗ- Dừng xe, đỗ xe, quay đầu xe trái quy định gây ùn tắc giao thông- Không thực hiện biện pháp bảo đảm an toàn theo hướng dẫn khi xe ô tô bị hư hỏng ngay tại nơi đường bộ giao nhau cùng mức với đường sắt- Lùi xe, quay đầu xe trong hầm đường bộ; dừng xe, đỗ xe, vượt xe trong hầm đường bộ không đúng nơi quy định 02 –  triệu đồng
5 – Không chấp hành hiệu lệnh, hướng dẫn của người điều khiển giao thông hoặc người kiểm soát giao thông- Đi ngược chiều của đường một chiều, đi ngược chiều trên đường có biển “Cấm đi ngược chiều”- Không nhường đường hoặc gây cản trở xe được quyền ưu tiên đang phát tín hiệu ưu tiên đi làm nhiệm vụ 04 –  triệu đồng
6 – Không nhường đường hoặc gây cản trở xe được quyền ưu tiên đang phát tín hiệu ưu tiên đi làm nhiệm vụ- Điều khiển xe trên đường mà trong máu hoặc hơi thở có nồng độ cồn nhưng chưa vượt quá 50 miligam/100 mililít máu hoặc chưa vượt quá 0,25 miligam/1 lít khí thở 06 – 08 triệu đồng
7 – Điều khiển xe lạng lách, đánh võng

– Chạy quá tốc độ đuổi nhau trên đường bộ

– Dùng chân điều khiển vô lăng xe khi xe đang chạy trên đường

10 – 12 triệu đồng
8 Điều khiển xe trên đường mà trong máu hoặc hơi thở có nồng độ cồn vượt quá 50 miligam đến 80 miligam/100 mililít máu hoặc vượt quá 0,25 miligam đến 0,4 miligam/1 lít khí thở 16 – 18 triệu đồng
9 – Điều khiển xe trên đường mà trong máu hoặc hơi thở có nồng độ cồn vượt quá 80 miligam/100 mililít máu hoặc vượt quá 0,4 miligam/1 lít khí thở- Không chấp hành yêu cầu kiểm tra về nồng độ cồn của người thi hành công vụ- Điều khiển xe trên đường mà trong cơ thể có chất ma túy- Không chấp hành yêu cầu kiểm tra về chất ma túy của người thi hành công vụ 30 – 40 triệu đồng

Đối với xe máy

STT Lỗi Mức phạt
1 – Chở người ngồi trên xe sử dụng ô (dù)- Bấm còi trong thời gian từ 22 giờ ngày hôm trước đến 05 giờ ngày hôm sau, sử dụng đèn chiếu xa trong đô thị, khu đông dân cư 100.000 – 200.000 đồng
2 – Dừng xe, đỗ xe trên phần đường xe chạy ở đoạn đường ngoài đô thị nơi có lề đường- Dừng xe, đỗ xe ở lòng đường đô thị gây cản trở giao thông; tụ tập từ 03 xe trở lên ở lòng đường, trong hầm đường bộ; đỗ, để xe ở lòng đường đô thị, hè phố trái quy định của pháp luật- Dừng xe, đỗ xe trên đường xe điện, điểm dừng đón trả khách của xe buýt, nơi đường bộ giao nhau, trên phần đường dành cho người đi bộ qua đường; dừng xe nơi có biển “Cấm dừng xe và đỗ xe”; đỗ xe tại nơi có biển “Cấm đỗ xe” hoặc biển “Cấm dừng xe và đỗ xe”; không tuân thủ các quy định về dừng xe, đỗ xe tại nơi đường bộ giao nhau cùng mức với đường sắt…- Chở theo 02 người trên xe, trừ trường hợp chở người bệnh đi cấp cứu, trẻ em dưới 14 tuổi, áp giải người có hành vi vi phạm pháp luật 300.000 – 00.000 đồng
3 – Chở theo từ 03 người trở lên trên xe
– Bấm còi, rú ga (nẹt pô) liên tục trong đô thị, khu đông dân cư
– Dừng xe, đỗ xe trên cầu
– Điều khiển xe thành đoàn gây cản trở giao thông
– Điều khiển xe có liên quan trực tiếp đến vụ tai nạn giao thông mà không dừng lại, không giữ nguyên hiện trường, không tham gia cấp cứu người bị nạn
– Đi vào khu vực cấm, đường có biển báo hiệu có nội dung cấm đi vào đối với loại phương tiện đang điều khiển
– Người đang điều khiển xe hoặc chở người ngồi trên xe bám, kéo, đẩy xe khác, vật khác, dẫn dắt súc vật, mang vác vật cồng kềnh; chở người đứng trên yên, giá đèo hàng hoặc ngồi trên tay lái
– Xếp hàng hóa trên xe vượt quá giới hạn quy định
– Điều khiển xe kéo theo xe khác, vật khác
– Chạy trong hầm đường bộ không sử dụng đèn chiếu sáng gần
– Chở người ngồi trên xe không đội ”mũ bảo hiểm cho người đi mô tô, xe máy” hoặc đội ”mũ bảo hiểm cho người đi mô tô, xe máy” không cài quai đúng quy cách, trừ trường hợp chở người bệnh đi cấp cứu, trẻ em dưới 06 tuổi, áp giải người có hành vi vi phạm pháp luật
400.000 – 600.000 đồng
4 – Dừng xe, đỗ xe trong hầm đường bộ không đúng nơi quy định- Vượt xe trong hầm đường bộ không đúng nơi quy định- Không nhường đường hoặc gây cản trở xe được quyền ưu tiên đang phát tín hiệu ưu tiên đi làm nhiệm vụ- Không chấp hành hiệu lệnh của đèn tín hiệu giao thông- Không chấp hành hiệu lệnh, hướng dẫn của người điều khiển giao thông hoặc người kiểm soát giao thông- Người đang điều khiển xe sử dụng ô, điện thoại di động, thiết bị âm thanh, trừ thiết bị trợ thính 00.000 – 01 triệu đồng
5 Người điều khiển xe thực hiện hành vi đi ngược chiều của đường một chiều, đi ngược chiều trên đường có biển “Cấm đi ngược chiều” 01 – 02 triệu đồng
6 – Sử dụng chân chống hoặc vật khác quệt xuống đường khi xe đang chạy- Điều khiển xe trên đường mà trong máu hoặc hơi thở có nồng độ cồn nhưng chưa vượt quá 50 miligam/100 mililít máu hoặc chưa vượt quá 0,25 miligam/1 lít khí thở 02 – 03 triệu đồng
7 Điều khiển xe trên đường mà trong máu hoặc hơi thở có nồng độ cồn vượt quá 50 miligam đến 80 miligam/100 mililít máu hoặc vượt quá 0,25 miligam đến 0,4 miligam/1 lít khí thở 04 – 05 triệu đồng
8 – Buông cả hai tay khi đang điều khiển xe; dùng chân điều khiển xe; ngồi về một bên điều khiển xe; nằm trên yên xe điều khiển xe; thay người điều khiển khi xe đang chạy; quay người về phía sau để điều khiển xe hoặc bịt mắt điều khiển xe- Điều khiển xe lạng lách hoặc đánh võng trên đường bộ trong, ngoài đô thị- Điều khiển xe chạy bằng một bánh đối với xe hai bánh, chạy bằng hai bánh đối với xe ba bánh- Điều khiển xe thành nhóm từ 02 xe trở lên chạy quá tốc độ quy định- Gây tai nạn giao thông không dừng lại, không giữ nguyên hiện trường, bỏ trốn không đến trình báo với đơn vị có thẩm quyền, không tham gia cấp cứu người bị nạn- Điều khiển xe trên đường mà trong máu hoặc hơi thở có nồng độ cồn vượt quá 80 miligam/100 mililít máu hoặc vượt quá 0,4 miligam/1 lít khí thở- Không chấp hành yêu cầu kiểm tra về nồng độ cồn của người thi hành công vụ- Điều khiển xe trên đường mà trong cơ thể có chất ma túy- Không chấp hành yêu cầu kiểm tra về chất ma túy của người thi hành công vụ 06 – 08 triệu đồng

Ngoài Cảnh sát cơ động, những lỗi trên còn thuộc thẩm quyền xử phạt của Cảnh sát trật tự, Cảnh sát phản ứng nhanh, Cảnh sát quản lý hành chính về trật tự xã hội trong phạm vi chức năng, nhiệm vụ được giao có liên quan đến trật tự an toàn giao thông đường bộ, đường sắt.

Bài viết có liên quan:

  • Những lỗi vi phạm giao thông không bị phạt tiền
  • Mẫu giấy nghỉ ốm hưởng bhxh 2020 mới nhất
  • Bố mẹ chưa đủ tuổi kết hôn có khai sinh cho con được không?

Liên hệ ngay:

Trên đây là những vấn đề liên quan đến “Năm 2022 cảnh sát cơ động được xử phạt những lỗi nào với người tham gia giao thông?“. LVN Group tự hào sẽ là đơn vị hàng đầu hỗ trợ mọi vấn đề cho khách hàng liên quan đến tư vấn hỗ trợ pháp lý, thủ tục giấy tờ liên quan đến thủ tục ly hôn đơn phương/ly hôn thuận tình hoặc muốn nhận được sự tư vấn chi tiết hơn về giải quyết ly hôn nhanh, hoặc vấn đề về khám nghĩa vụ quân sự nữ thế nào … Nếu quý khách hàng còn phân vân, hãy đặt câu hỏi cho LVN Group thông qua số hotline 1900.0191 chúng tôi sẽ tiếp nhận thông tin và phản hồi nhanh chóng.

Giải đáp có liên quan:

Có những cách thức xử phạt vi phạm giao thông nào?

4 cách thức xử phạt vi phạm giao thông
– Cảnh cáo.
– Phạt tiền.
– Tước giấy phép, chứng chỉ hành nghề có thời hạn/đình chỉ hoạt động có thời hạn.
– Tịch thu tang vật, phương tiện vi phạm hành chính.

Nhiệm vụ của cảnh sát cơ động là gì?

Các nhiệm vụ của cảnh sát cơ động phải thực hiện, bao gồm:
– Chấp hành nghiêm sự chỉ huy, chỉ đạo của cấp trên và kế hoạch, phương án tuần tra, kiểm soát đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt.
– Bảo đảm an ninh, trật tự, an toàn xã hội trong phạm vi khu vực, mục tiêu, tuyến, địa bàn tuần tra, kiểm soát; phát hiện, ngăn chặn và xử lý hoặc đề nghị người có thẩm quyền xử lý kịp thời, nghiêm minh hành vi vi phạm pháp luật.
– Phối hợp với các đơn vị nghiệp vụ Công an nhân dân đấu tranh phòng, chống tội phạm và hành vi vi phạm khác thuộc khu vực, mục tiêu, tuyến, địa bàn được phân công tuần tra, kiểm soát.
– Báo cáo, đề xuất cấp có thẩm quyền kiến nghị với đơn vị, tổ chức liên quan có biện pháp khắc phục kịp thời những sơ hở, thiếu sót trong quản lý nhà nước về an ninh, trật tự, an toàn xã hội.
– Thực hiện nhiệm vụ khác theo hướng dẫn của pháp luật và của Bộ Công an.

Quyền hạn của cảnh sát cơ động là gì?

Cảnh sát cơ động được phép được thực hiện trong phạm vi quyền hạn của mình, cụ thể như sau:
– Kiểm soát người, phương tiện, đồ vật, tài liệu theo hướng dẫn của pháp luật khi thực hiện nhiệm vụ tuần tra, kiểm soát.
– Xử lý hành vi vi phạm pháp luật về an ninh, trật tự, an toàn xã hội theo thẩm quyền.
– Áp dụng các biện pháp ngăn chặn theo hướng dẫn của pháp luật.
– Yêu cầu đơn vị, đơn vị, tổ chức, cá nhân phối hợp, hỗ trợ giải quyết vụ, việc liên quan đến an ninh, trật tự, an toàn xã hội.
– Sử dụng vũ khí, công cụ hỗ trợ và phương tiện, thiết bị kỹ thuật, động vật nghiệp vụ phục vụ hoạt động tuần tra, kiểm soát theo hướng dẫn của pháp luật và của Bộ Công an.
– Thực hiện quyền hạn khác theo hướng dẫn của pháp luật và của Bộ Công an.
Theo đó, cảnh sát cơ động có quyền hạn kiểm soát người, phương tiện, đồ vật, tài liệu khi thực hiện nhiệm vụ tuần tra, kiểm soát.

SOẠN HỢP ĐỒNG, ĐƠN, VĂN BẢN THEO YÊU CẦU CHỈ 500.000đ

--- Gọi ngay 1900.0191 ---

(Tư vấn Miễn phí - Hỗ trợ 24/7)

Công ty Luật LVN - Địa chỉ: Số 16B Nguyễn Thái Học, Yết Kiêu, Hà Đông, Hà Nội, Việt Nam

Gmail: luatlvn@gmail.com